Thông tư 99/2009/TT-BTC ban hành định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ nhà nước tại cửa kho Cục Dự trữ quốc gia
Số hiệu: | 99/2009/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành: | 20/05/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 05/06/2009 | Số công báo: | Từ số 281 đến số 282 |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2009 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT VẬT TƯ, THIẾT BỊ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TẠI CỬA KHO CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Pháp lệnh Dự trữ quốc gia số 17/2004/PL-UBTVQH 11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ Nhà nước tại cửa kho Cục Dự trữ quốc gia như sau:
Điều 3. Cục trưởng Cục dự trữ quốc gia căn cứ vào các định mức phí nhập, xuất tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT VẬT TƯ, THIẾT BỊ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TẠI CỬA KHO CỤC DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 99/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính)
|
|
|
|
ĐVT: đồng |
TT |
Danh mục định mức |
ĐVT |
Mức phí |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Xuồng cứu hộ ST 1200 |
đồng /bộ |
3,050,000 |
|
2 |
Xuồng cứu hộ ST 750 |
đồng /bộ |
2,850,000 |
|
3 |
Xuồng cứu hộ ST 660 |
đồng /bộ |
2,650,000 |
|
4 |
Xuồng cứu hộ ST 450 |
đồng /bộ |
1,710,000 |
|
5 |
Nhà bạt cứu sinh 60 m2 |
đồng /bộ |
170,000 |
|
6 |
Nhà bạt cứu sinh 24,75 m2 |
đồng /bộ |
110,000 |
|
7 |
Nhà bạt cứu sinh 16,5 m2 |
đồng /bộ |
90,000 |
|
8 |
Phao tròn cứu sinh |
đồng /chiếc |
4,000 |
|
9 |
Phao áo cứu sinh |
đồng /chiếc |
3,100 |
|
10 |
Bè nhẹ cứu sinh |
đồng /chiếc |
12,000 |
|
11 |
Kim loại các loại |
đồng /tấn |
100,000 |
|
12 |
Ôtô Tải |
đồng /chiếc |
900,000 |
|
13 |
Xe cần cẩu |
đồng /chiếc |
1,100,000 |
|
14 |
Máy ủi, xúc |
đồng /chiếc |
2,750,000 |
|
15 |
Bơm chữa cháy đồng bộ |
đồng /bộ |
500,000 |
|
16 |
Máy phát điện |
đồng /chiếc |
2,550,000 |
|
17 |
Động cơ thủy |
đồng /chiếc |
2,000,000 |
|
Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 21/2006/QĐ-BTC ban hành Quy chế xây dựng, ban hành và quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 196/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dự trữ quốc gia Ban hành: 02/12/2004 | Cập nhật: 11/12/2012