Quyết định 2336/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2336/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 05/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2336/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 05 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1313 /TTr-STP ngày 18 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực bán đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
|
2 |
Thủ tục bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ theo quy định của pháp luật |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Trang |
1 |
T-QBI-177201-TT Thủ tục số 5 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục bán đấu giá tài sản là động sản |
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
|
2 |
T-QBI-177328-TT Thủ tục số 7 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục bán đấu giá bất động sản |
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
|
3 |
T-QBI-177333-TT Thủ tục số 8 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá tài sản |
Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ |
1 |
T-QBI-177130-TT Thủ tục số 4 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình
|
Thủ tục bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất |
- Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; - Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường – Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; - Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; - Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
2 |
T-QBI-177229-TT Thủ tục số 6 Khoản II Mục I Phần II Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ theo quy định của pháp luật |
- Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012; - Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; - Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; - Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính; - Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
||||
- Trình tự thực hiện: Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản cung cấp đầy đủ hồ sơ để tiến hành trực tiếp ký kết hợp đồng bán đấu giá với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật. + Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá; ban hành nội quy bán đấu giá, tổ chức xem tài sản. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời gian đã được thông báo, niêm yết. + Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên có tài sản bán đấu giá. + Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp báo cáo việc thực hiện cuộc bán đấu giá; chuyển giao biên bản, hồ sơ cuộc bán đấu giá cho các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản trình cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất. + Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo cho khách hàng trúng đấu giá kết quả đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện các thủ tục theo quy định. + Bước 5: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản. |
||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. |
||||
- Thành phần hồ sơ: Đối với người tham gia đấu giá tài sản: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp nếu là tổ chức kinh tế; sổ hộ khẩu nếu là hộ gia đình, cá nhân. + Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức kinh tế, người đại diện hộ gia đình hoặc cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. Đối với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản: + Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất đấu giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; + Quyết định phê duyệt phương án bán đấu giá của cấp có thẩm quyền; + Quyết định phê duyệt giá khởi điểm của cấp có thẩm quyền; + Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền; + Quyết định về việc giao thực hiện cuộc bán đấu giá cho tổ chức có chức năng bán đấu giá của cấp có thẩm quyền (trong trường hợp đấu thầu để lựa chọn tổ chức có chức năng bán đấu giá thực hiện cuộc bán đấu giá); + Bản đồ địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đấu giá trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính. Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. |
||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
||||
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận trong Hợp đồng |
||||
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản - Cơ quan thực hiện TTHC: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp có thẩm quyền đã quyết định đấu giá QSDĐ. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: không |
||||
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Báo cáo việc thực hiện cuộc bán đấu giá; Biên bản thanh lý hợp đồng. |
||||
- Phí, lệ phí: |
||||
Đối với người tham gia đấu giá |
||||
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân |
||||
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
|
|
||
Từ 200 triệu đồng trở xuống |
Đồng/Hồ sơ |
100.000 |
||
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
200.000 |
||
Từ trên 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
500.000 |
||
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp nêu ở trên |
||||
Diện tích đất |
|
|
||
Từ 0,5 ha trở xuống |
Đồng/Hồ sơ |
1.000.000 |
||
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
Đồng/Hồ sơ |
3.000.000 |
||
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
Đồng/Hồ sơ |
4.000.000 |
||
Từ trên 5 ha |
Đồng/Hồ sơ |
5.000.000 |
||
Đối với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản: Không thu phí đấu giá. |
||||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 7 Quy chế bán đấu giá ban hành kèm theo Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND thì người đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau: 1. Có đơn đề nghị được tham gia đấu giá theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá phát hành, trong đó có nội dung cam kết sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch khi trúng đấu giá. 2. Điều kiện về vốn và kỹ thuật hoặc khả năng tài chính a) Đối với tổ chức phải có đủ điều kiện về vốn và kỹ thuật để thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật. b) Đối với hộ gia đình, cá nhân phải có đủ điều kiện về khả năng tài chính để thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật. Trường hợp đấu giá đất đã chia lô (thửa) làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân thì hộ gia đình, cá nhân tham gia đấu giá không cần điều kiện này. 3. Một hộ gia đình chỉ được một cá nhân tham gia đấu giá; một tổ chức chỉ được một đơn vị tham gia đấu giá; có hai (02) doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một Tổng công ty thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá; Tổng công ty với công ty thành viên, công ty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá. Theo quy định tại Khoản 1, 2 và 5 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP người không được tham gia đấu giá gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. |
||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Luật Đất đai năm 2013; + Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường – Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; + Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
||||
2. Thủ tục bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ theo quy định của pháp luật |
||||
- Trình tự thực hiện: Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản ký kết hợp đồng với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật. + Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá; ban hành nội quy bán đấu giá, tổ chức trưng bày, xem tài sản. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời gian đã được thông báo, niêm yết. + Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên có tài sản bán đấu giá. + Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ký kết hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá với người trúng đấu giá, hướng dẫn khách hàng nộp tiền trúng đấu giá; gửi công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá tài sản; phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản bàn giao tài sản cho khách hàng trúng đấu giá. + Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản. |
||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. |
||||
- Thành phần hồ sơ: Đối với người tham gia đấu giá tài sản: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá tài sản (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp. + Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. Đối với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản: 1. Biên bản chuyển giao hồ sơ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; 2. Quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính; 3. Văn bản định giá tang vật, phương tiện hoặc hóa đơn, chứng từ khác thể hiện giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; 4. Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp (nếu có). Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. |
||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
||||
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận trong Hợp đồng |
||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản |
||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: Không |
||||
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá; Biên bản bàn giao tài sản; Biên bản thanh lý hợp đồng. |
||||
- Phí, lệ phí: |
||||
Đối với người tham gia đấu giá |
||||
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Giá khởi điểm của tài sản |
|
|
||
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
Đồng/Hồ sơ |
50.000 |
||
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
100.000 |
||
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
150.000 |
||
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
200.000 |
||
Trên 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
500.000 |
||
Đối với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản: Không thu phí đấu giá. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người ra quyết định tịch thu tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật. 4. Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm: Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó. |
||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012; + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính; + Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước; + Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
||||
3. Thủ tục bán đấu giá tài sản là động sản |
||||
- Trình tự thực hiện: Các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá cung cấp đầy đủ hồ sơ để tiến hành trực tiếp ký hợp đồng bán đấu giá tài sản với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật. + Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá, ban hành nội quy bán đấu giá, tổ chức trưng bày, xem tài sản. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời gian đã được thông báo, niêm yết. + Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên có tài sản bán đấu giá. + Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ký kết hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá với người trúng đấu giá, hướng dẫn khách hàng nộp tiền trúng đấu giá; gửi công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá tài sản; phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán đấu tài sản bàn giao tài sản cho khách hàng trúng đấu giá. + Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán tài sản. |
||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. |
||||
- Thành phần hồ sơ: Đối với người tham gia đấu giá tài sản: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp. + Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. Đối với người có tài sản bán đấu giá: + Giấy tờ liên quan đến tài sản. + Văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. |
||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
||||
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận trong Hợp đồng |
||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá. |
||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: không |
||||
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá; Biên bản bàn giao tài sản; Biên bản thanh lý hợp đồng. |
||||
- Phí, lệ phí: |
||||
Đối với người tham gia đấu giá |
||||
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Giá khởi điểm của tài sản |
|
|
||
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
Đồng/Hồ sơ |
50.000 |
||
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
100.000 |
||
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
150.000 |
||
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
200.000 |
||
Trên 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
500.000 |
||
Đối với người có tài sản bán đấu giá (Không áp dụng với tài sản bán đấu giá là tài sản nhà nước) |
||||
Danh mục |
Mức thu |
|||
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
|
|||
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
|||
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
|||
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
|||
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
|||
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
|||
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật. 4. Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm: Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó. |
||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
||||
4. Thủ tục bán đấu giá bất động sản |
||||
- Trình tự thực hiện: Các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá cung cấp đầy đủ hồ sơ để tiến hành trực tiếp ký hợp đồng bán đấu giá tài sản với Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần trừ ngày lễ, tết, thứ bảy và chủ nhật. + Bước 1: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết công khai tài sản bán đấu giá, ban hành nội quy bán đấu giá, tổ chức trưng bày, xem tài sản. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện mua tài sản bán đấu giá theo quy định tiến hành đăng ký, nộp phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước tại địa điểm và thời gian đã được thông báo, niêm yết. + Bước 2: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp cử đấu giá viên tổ chức và điều hành cuộc bán đấu giá theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định. Địa điểm tổ chức cuộc bán đấu giá theo thỏa thuận với bên có tài sản bán đấu giá. + Bước 3: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp ký kết hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá với người trúng đấu giá, hướng dẫn khách hàng nộp tiền trúng đấu giá; gửi công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá tài sản; phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bán đấu tài sản bàn giao tài sản cho khách hàng trúng đấu giá. + Bước 4: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp tiến hành thanh lý Hợp đồng bán đấu giá tài sản với các tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá |
||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. |
||||
- Thành phần hồ sơ: Đối với người tham gia đấu giá tài sản: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp. + Đối với hộ gia đình: Sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của đại diện hộ gia đình. + Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. Đối với người có tài sản bán đấu giá: + Giấy tờ liên quan đến tài sản. + Văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản. Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. |
||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
||||
- Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận trong Hợp đồng |
||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức tham gia đấu giá tài sản và tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá. |
||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: không. |
||||
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá; Công văn báo cáo việc thực hiện hợp đồng bán đấu giá; Biên bản bàn giao tài sản; Biên bản thanh lý hợp đồng. |
||||
- Phí, lệ phí: |
||||
Đối với người tham gia đấu giá |
||||
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Giá khởi điểm của tài sản |
|
|
||
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
Đồng/Hồ sơ |
50.000 |
||
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
100.000 |
||
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
150.000 |
||
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
200.000 |
||
Trên 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
500.000 |
||
Đối với người có tài sản bán đấu giá (Không áp dụng đối với tài sản nhà nước) |
||||
Danh mục |
Mức thu |
|||
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
|
|||
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
|||
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
|||
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ đồng |
|||
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
|||
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
|||
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật. 4. Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm: Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó. 5. Người không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. |
||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
||||
5. Thủ tục đăng ký tham gia đấu giá tài sản |
||||
- Trình tự thực hiện: Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước trong thời hạn quy định (tùy theo từng tài sản) tại địa điểm và thời gian đã được Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thông báo, niêm yết. Bước 2: Đấu giá viên kiểm tra hồ sơ, điều kiện đăng ký tham gia đấu giá theo quy định, ký xác nhận đơn đăng ký tham gia đấu giá. |
||||
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp |
||||
- Thành phần hồ sơ: + Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu do Tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp phát hành). + Đối với tổ chức: Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp. + Đối với hộ gia đình: Sổ hộ khẩu gia đình, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của đại diện hộ gia đình. + Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cá nhân tham gia đấu giá. + Trường hợp ủy quyền cho người khác đăng ký và tham gia đấu giá thì phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và kèm theo Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. + Phiếu nộp tiền đặt trước; biên lai nộp phí tham gia đấu giá. + Các giấy tờ khác tùy theo từng loại tài sản (nếu có). Lưu ý: Khi nộp các giấy tờ trên, khách hàng có thể lựa chọn một trong hai hình thức: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. |
||||
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
||||
- Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi khách hàng nộp đủ thành phần hồ sơ. |
||||
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức tham gia đấu giá tài sản. |
||||
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp. d) Cơ quan phối hợp: không. |
||||
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Đơn đăng ký tham gia đấu giá có xác nhận của Đấu giá viên. |
||||
- Phí, lệ phí: |
||||
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
Giá khởi điểm của tài sản |
|
|
||
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
Đồng/Hồ sơ |
50.000 |
||
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
100.000 |
||
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
150.000 |
||
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
200.000 |
||
Trên 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
500.000 |
||
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân |
||||
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
|
|
||
Từ 200 triệu đồng trở xuống |
Đồng/Hồ sơ |
100.000 |
||
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
200.000 |
||
Từ trên 500 triệu đồng |
Đồng/Hồ sơ |
500.000 |
||
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp nêu ở trên |
||||
Diện tích đất |
|
|
||
Từ 0,5 ha trở xuống |
Đồng/Hồ sơ |
1.000.000 |
||
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
Đồng/Hồ sơ |
3.000.000 |
||
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
Đồng/Hồ sơ |
4.000.000 |
||
Từ trên 5 ha |
Đồng/Hồ sơ |
5.000.000 |
||
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không |
||||
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP thì người không được tham gia đấu giá tài sản gồm: 1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình. 2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó. 3. Người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người ra quyết định tịch thu tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật. 4. Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm: a) Người không được tham gia mua tài sản để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; b) Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó. 5. Người không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. |
||||
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản; + Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
||||
Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 04/04/2015 | Cập nhật: 20/05/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Thông tư 173/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND phê duyêt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định 24/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về giá bồi thường đối với hộ sử dụng dịch vụ điện, viễn thông, truyền hình cáp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về mức chi thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” đối với khu dân cư và xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; chi sự nghiệp văn hoá thông tin ở cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân cấp nước, người sử dụng nước trong hoạt động cấp nước và sử dụng nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và cho thuê nhà ở công vụ tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và duy tu, bảo trì công trình hạ tầng khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định việc đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với người được cử đi đào tạo theo Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 29/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, thay thế bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về định mức biên chế chức danh viên chức thuộc ngành giáo dục và đào tạo ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2011-2012 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020 của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định khoảng cách an toàn về môi trường của Khu xử lý chất thải rắn thành phố Sóc Trăng và vùng lân cận, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray, tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng và việc bán, cho thuê, cho thuê mua, quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Prenn, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Đề án Kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và công tác Tư pháp cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Thông tư 23/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010