Quyết định 2276/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 2276/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 06/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2276/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 06 tháng 07 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức CQĐP số 77/2015/QH13 ngày 19-6-2015;
Căn cứ Luật Xây dựng; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14-01-2013 của Chính phủ; Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25-8-2014 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25-5-2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07-4-2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07-11-2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 06-5-2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 15-11-2011 của UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 12-11-2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 24-CTr/Th.U ngày 25-6-2013 về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 12-11-2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về việc nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 1767/KH-UBND ngày 26-9-2013 của UBND tỉnh Hải Dương về nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 28-10-2015 của Đại hội đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ 16 nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 27-02-2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1960/QĐ-UBND ngày 04-7-2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chương trình số 43-CTr/TU ngày 28-12-2017 của Tỉnh ủy Hải Dương về Chương trình làm việc năm 2018 của Thường trực Tỉnh ủy và Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Căn cứ Quyết định số 3962/QĐ-UBND ngày 19-12-2017 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận số 39-KL/TU ngày 24-01-2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về kết quả thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 12-11-2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hải Dương đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 553-QĐ/TU ngày 26-02-2018 của Tỉnh ủy Hải Dương về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I;
Căn cứ Thông báo số 840-TB/TU ngày 23-3-2018 của Tỉnh ủy Hải Dương Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 169/TB-VPCP ngày 09-5-2018 của Văn phòng Chính phủ Thông báo kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hải Dương;
Căn cứ công văn số 310/CTK-TH ngày 28-6-2018 của Cục Thống kê về việc thẩm định thông tin KTXH phục vụ nâng cấp thành phố Hải Dương lên đô thị loại I;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Hải Dương tại Tờ trình số 99/TTr-SXD ngày 05 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
- Tên gọi: Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Cơ quan tổ chức lập Chương trình: UBND thành phố Hải Dương.
- Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu đô thị và phát triển hạ tầng thuộc Tổng Hội xây dựng Việt Nam.
- Hồ sơ gồm: Thuyết minh tổng hợp, 05 bản vẽ và các văn bản, phụ lục liên quan kèm theo.
1. Sự cần thiết, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu:
1.1. Phạm vi nghiên cứu:
Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương được nghiên cứu trên phạm vi địa giới hành chính của thành phố Hải Dương và điều chỉnh mở rộng ranh giới ra các xã Minh Tân, Đồng Lạc (huyện Nam Sách), xã Ngọc Sơn (huyện Tứ Kỳ), xã Tiền Tiến, Quyết Thắng (huyện Thanh Hà), xã Gia Xuyên, Liên Hồng, Thống Nhất (huyện Gia Lộc) theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 05-2-2013 của UBND tỉnh Hải Dương; Tổng diện tích nghiên cứu lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương là 13.070,78ha.
1.2. Lý do, sự cần thiết, mục tiêu lập Chương trình:
a) Lý do, sự cần thiết lập Chương trình:
- Thực hiện Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; thực hiện các chỉ đạo, định hướng về xây dựng và phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương lên đô thị loại I trước năm 2020.
- Để xây dựng đô thị từng bước đạt và hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại I, thành phố Hải Dương cần có Chương trình phát triển cụ thể, rõ ràng nhằm khắc phục những tiêu chí còn thiếu, còn yếu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị, đồng thời xây dựng, phát triển và khai thác các điểm mạnh để đô thị cơ bản đạt tiêu chí của đô thị loại I trước năm 2020; Từng bước xây dựng, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, phát triển đô thị bền vững đảm bảo tương xứng với vị thế và vai trò là đô thị trung tâm của tỉnh Hải Dương.
b) Mục tiêu:
- Đánh giá thực trạng đầu tư và phát triển đô thị thành phố Hải Dương.
- Cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Dương, đề ra kế hoạch phát triển đô thị phù hợp định hướng quy hoạch chung, định hướng phát triển hệ thống đô thị của tỉnh.
- Xác định khả năng, động lực phát triển của đô thị; lộ trình đầu tư phát triển, các khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch cho đô thị theo từng giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến 2030.
- Đề xuất giải pháp chính sách, huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển đảm bảo tiến độ và tính khả thi để nâng cao chất lượng đô thị.
1.3. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị:
a) Quan điểm phát triển:
- Phát triển đô thị thành phố Hải Dương phù hợp với lộ trình phát triển đô thị toàn quốc giai đoạn đến năm 2020 theo Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 07-11-2012, Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 06-5-2016 của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện cụ thể hóa Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 28-10-2015 của Đại hội đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ 16 nhiệm kỳ 2015-2020.
- Xây dựng và phát triển thành phố Hải Dương trở thành đô thị văn minh, hiện đại, đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới.
- Kiểm soát phát triển các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí nhằm nâng cao chất lượng đô thị. Đồng thời phát huy các thế mạnh của thành phố Hải Dương để phát triển kinh tế - xã hội.
b) Mục tiêu:
- Xây dựng kế hoạch phát triển thành phố Hải Dương nhằm cụ thể quá trình thực hiện quy hoạch đô thị, các quy hoạch chuyên ngành và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Đảm bảo phát triển đô thị phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Nâng cao chất lượng sống của nhân dân, thông qua tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại và bền vững.
- Đề xuất các giải pháp chính sách để huy động nguồn lực đầu tư phát triển để đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, xây dựng các công trình hạ tầng đô thị đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại I, làm cơ sở lập đề án và đề nghị công nhận thành phố Hải Dương đạt tiêu chuẩn đô thị loại I trước năm 2020.
2. Đánh giá thực trạng đô thị thành phố Hải Dương:
2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật thành phố Hải Dương:
Các nội dung về hiện trạng kinh tế - xã hội, dân số, giáo dục, y tế, hạ tầng kỹ thuật... trên địa bàn thành phố Hải Dương được tổng hợp, đánh giá chung, thể hiện những điểm mạnh, điểm yếu, những xu thế phát triển của thành phố Hải Dương.
(Nội dung trong Thuyết minh tổng hợp kèm theo)
2.2. Thực trạng phát triển đô thị:
Đô thị thành phố Hải Dương hiện là đô thị loại II, gồm 17 phường và 12 xã; Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng phát triển đô thị của thành phố Hải Dương năm 2016 so sánh với các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn đô thị loại I như sau:
- 36/59 chỉ tiêu đạt điểm tối đa, thể hiện những mặt mạnh đã đạt được của đô thị.
- 17/59 chỉ tiêu đạt điểm trung bình, tối thiểu, thể hiện những mặt đang từng bước phát triển của đô thị.
- 6/59 chỉ tiêu chưa đạt, thể hiện những mặt còn yếu của đô thị, cần tập trung giải pháp khắc phục.
3. Các chỉ tiêu phát triển đô thị theo giai đoạn:
3.1. Các chỉ tiêu chính phát triển đô thị thành phố Hải Dương:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Đề xuất |
||
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
|||
1 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2/người |
29,5 |
32 |
34,7 |
2 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
100 |
100 |
100 |
3 |
Đất dân dụng |
m2/người |
68,5 |
70 |
72,5 |
4 |
Tỷ lệ đất GT so với đất XD ĐT |
% |
13,5 |
16 |
18,3 |
5 |
Mật độ đường |
km/km2 |
6,50 |
10 |
12,5 |
6 |
Tỷ lệ vận tải HK CC |
% |
17,5 |
20 |
22,8 |
7 |
Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước |
% |
100 |
100 |
100 |
8 |
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/ng.ng |
140 |
150 |
165 |
9 |
Mật độ hệ thống thoát nước |
km/km2 |
7 |
8,5 |
9,8 |
10 |
Tỷ lệ NTSH đô thị được thu gom, xử lý |
% |
60 |
70 |
80 |
11 |
Tỷ lệ CTR được XL hợp vệ sinh |
% |
90 |
100 |
100 |
12 |
Tỷ lệ CT y tế được XL, tiêu hủy |
% |
100 |
100 |
100 |
13 |
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính |
% |
100 |
100 |
100 |
14 |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm. |
% |
95 |
100 |
100 |
15 |
Đất cây xanh toàn đô thị |
m2/người |
10,5 |
15,5 |
20,5 |
16 |
Đất CX CC khu vực nội thành |
m2/người |
8,5 |
10,5 |
14,5 |
3.2. Danh mục, lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị:
a) Khu vực 1 (khu vực cải tạo đô thị):
- Vị trí, tính chất: Khu vực đô thị hiện hữu, nằm ở trung tâm thành phố, có quy mô diện tích khoảng 2.793ha; chức năng chủ yếu là đô thị hỗn hợp, với trung tâm hành chính, chính trị hiện hữu của tỉnh, thành phố; trung tâm thương mại - dịch vụ - tài chính; các khu dân cư cũ, các khu nhà ở, các công trình hạ tầng đô thị; thực hiện chỉnh trang đô thị, đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng đô thị, các khu nhà ở mới theo quy hoạch, nâng cao chất lượng đô thị.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2020.
b) Khu vực 2 (khu vực phát triển đô thị mới):
- Vị trí, tính chất: Khu vực phía Nam, Tây Nam thành phố, có quy mô diện tích khoảng 2.438,2ha; chủ yếu là phát triển các khu đô thị mới với chức năng hỗn hợp là trung tâm giáo dục - y tế - văn hóa - thể thao - thương mại và đô thị mới của thành phố, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ, xây dựng các khu nhà ở mới.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
c) Khu vực 3 (Khu đô thị - Công nghiệp):
- Vị trí, tính chất: Nằm ở phía Tây và phía Bắc có quy mô khoảng 1.365ha; chức năng chính là phát triển công nghiệp và đô thị nhằm nâng cao giá trị gia tăng cho công nghiệp Hải Dương.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
d) Khu vực 4 (khu vực dự trữ phát triển):
- Vị trí, tính chất: Bao gồm diện tích chủ yếu của 8 xã mới mở rộng quy mô diện tích khoảng 6.572,28ha, với chức năng chính là phát triển nông nghiệp, bảo tồn cảnh quan nông thôn và dự trữ quỹ đất phát triển đô thị.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025-2030.
3.3. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn:
a) Các nhóm dự án ưu tiên thực hiện:
- Nhóm các dự án về hạ tầng xã hội:
+ Phát triển nhà ở: Kêu gọi, thu hút đầu tư phát triển các khu nhà ở xã hội, tập trung đầu tư xây dựng các khu đô thị mới của thành phố như: Khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Eco River), Khu đô thị mới phía Nam thành phố Hải Dương; Khu đô thị mới phía Nam, phía Bắc Cầu Hàn, Khu đô thị Tân Phú Hưng, Khu đô thị Phú Quý... và hoàn thiện các khu đô thị đã, đang triển khai.
+ Y tế, Giáo dục, Văn hóa, Thể thao: Thu hút đầu tư xã hội hóa các cơ sở y tế - nghỉ dưỡng; bệnh viện, trường học. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện khu Liên hợp Văn hóa - Thể thao - Giáo dục - Y tế phía nam thành phố Hải Dương. Triển khai xây dựng Nhà hát thành phố, rạp chiếu phim; đầu tư hoàn thiện các công trình thể dục thể thao cấp đô thị tại xã Tân Hưng.
+ Thương mại - dịch vụ tổng hợp: Triển khai xây dựng Khu đô thị trung tâm thành phố Hải Dương, Trung tâm thương mại khách sạn tại đường Thống Nhất, xây dựng các tổ hợp công trình đa chức năng khác...
- Nhóm các dự án về hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Đầu tư xây dựng các tuyến đường Vành đai 1, 2; đường trục Bắc - Nam; các tuyến đường giao thông trong các khu đô thị mới; cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.... nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị, kết nối đô thị với nông thôn, tăng diện tích đất và mật độ đường giao thông theo tiêu chí của đô thị loại I.
+ Cấp nước: Nâng công suất các nhà máy nước hiện có trên thành phố lên 187.000 m3/nng.đ; Xây dựng các mạng lưới đường ống truyền dẫn mới để đảm bảo an toàn cấp nước; Hoàn thiện hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước tới các khu dân cư.
+ Thoát nước: Tập trung xây dựng hệ thống thoát nước khu vực phía Tây thành phố, khu vực phường Bình Hàn, Cẩm Thượng, khu vực đường Nguyễn Lương Bằng. Cải tạo, xây dựng mới hệ thống thoát nước trong khu vực trung tâm để đảm bảo tiêu thoát nước kịp thời.
+ Thu gom và xử lý nước thải: Xây dựng trạm xử lý nước thải cho khu vực phía Tây, bổ sung hoàn thiện hệ thống đường ống thu gom nước thải cho khu vực nội thành, nâng công suất trạm xử lý nước thải tại phường Ngọc Châu.
+ Công viên cây xanh: Triển khai xây dựng Công viên hồ Bình Minh và các khu công viên cây xanh ven sông Sặt, sông Thái Bình.
+ Nghĩa trang: Nâng cấp nghĩa trang thành phố; quy hoạch xây dựng 01 nghĩa trang mới tại xã Thống Nhất.
+ Tiếp tục triển khai các dự án chỉnh trang đô thị tại các tuyến đường trục chính, các khu dân cư cũ, các cửa ngõ của thành phố. Xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị.
b) Khái toán kinh phí và giai đoạn đầu tư:
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Tổng |
Giai đoạn thực hiện |
||
2017-2020 |
2021-2025 |
2026-2030 |
||
31.942,20 |
9.396,50 |
13.030,80 |
9.514,90 |
|
Trong đó: |
|
|||
- Ngân sách trung ương |
1.980,5 |
110,0 |
1.275,0 |
595,5 |
- Ngân sách tỉnh |
1.683,3 |
80,0 |
250,0 |
1.353,3 |
- Ngân sách thành phố |
7.450,3 |
1.863,8 |
1.986,4 |
3.600,1 |
- Vốn vay ODA |
3.088,2 |
1.291,4 |
1.796,8 |
0,0 |
- Vốn Doanh nghiệp |
17.739,9 |
6.051,3 |
7.722,6 |
3.966,0 |
c) Giải pháp huy động nguồn vốn:
- Về huy động vốn ngân sách Nhà nước:
+ Ưu tiên nguồn vốn ngân sách tỉnh, đồng thời tích cực với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa các nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn tín dụng ưu đãi đầu tư, vốn nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước.
+ Có biện pháp phù hợp để huy động tối đa nguồn vốn từ khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị, đặc biệt là xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị.
- Về huy động vốn ngoài ngân sách nhà nước:
+ Xác định việc sử dụng ngân sách đầu tư phát triển đô thị đúng chỗ, hiệu quả, có tác dụng làm hạt nhân kích thích thu hút đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
+ Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị theo hình thức BOT, PPP.
+ Cải cách gọn nhẹ thủ tục hành chính trong đầu tư phát triển đô thị, đặc biệt đối với các dự án từ nguồn vốn ngoài ngân sách.
+ Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao, nhà ở... nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển các lĩnh vực này.
3.4. Đề xuất các khu vực phát triển đô thị ưu tiên giai đoạn đầu:
- Triển khai đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu nhà ở các công trình hạ tầng đô thị, cải tạo chỉnh trang các trục đường chính, các khu dân cư cũ trong khu vực đô thị trung tâm; Đầu tư xây dựng các khu đô thị tại khu vực phía Nam, Tây Nam, và một phần diện tích phía Bắc thành phố để cung cấp quỹ đất ở và các công trình hạ tầng xã hội cho thành phố.
- Đầu tư xây dựng các tuyến đường trục chính nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị, kết nối đô thị với nông thôn, tăng diện tích đất và mật độ đường giao thông; Tập trung đầu tư xây dựng cải tạo hệ thống thoát nước mặt, thoát nước thải để giải quyết tình trạng úng ngập, đảm bảo vệ sinh môi trường.
3.5. Lộ trình và giải pháp thực hiện:
a) Lộ trình thực hiện:
- Giai đoạn 2018-2020: Thực hiện các nhóm dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu được đề xuất trong Chương trình để hoàn thiện một số chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại I.
- Giai đoạn sau năm 2020: Gồm các dự án, chương trình thực hiện để hoàn thiện, nâng cao các chỉ tiêu của đô thị loại I, sẽ được triển khai khi đã đảm bảo nguồn lực cho nhóm ưu tiên 1.
b) Lộ trình cụ thể:
- Năm 2018-2019: Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị; Lập đề án điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính sát nhập 8 xã và thành lập 2 phường mới; Lập Đề án đề nghị công nhận thành phố Hải Dương là đô thị loại I.
- Giai đoạn 2018-2020: Tập trung phát triển đô thị, khắc phục các tiêu chí chưa đạt điểm, điểm thấp, điểm trung bình, nâng cao chất lượng đô thị.
- Giai đoạn 2020-2025: Lập, phê duyệt quy hoạch phân khu các phường; Đầu tư xây dựng hoàn thiện, nâng cao chỉ tiêu đô thị loại I.
- Giai đoạn 2025-2030: Xây dựng và phát triển bền vững với 5 mục tiêu: Đô thị công thương; Đô thị sống khỏe; Đô thị sáng tạo; Đô thị đẹp thân thiện với con người; Đô thị an toàn, an tâm.
c) Một số giải pháp chung:
- Sử dụng nguồn ngân sách cho các dự án hạ tầng đô thị thiết yếu.
- Đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP).
- Xã hội hóa các dự án phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ, các khu đô thị mới, khu nhà ở mới: Thu hút đầu tư hấp dẫn, tạo quỹ đất sạch, ưu đãi đầu tư.
- Tăng cường quản lý của chính quyền đô thị: Xây dựng Đề án mô hình “Chính quyền đô thị”; Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển đô thị; tăng cường lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị; ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo quy hoạch; ban hành quy định về công nhận các tuyến phố văn minh đô thị...
- Phát huy vai trò của cộng đồng dân cư trong thực hiện quy hoạch.
(Các nội dung chi tiết theo hồ sơ Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương:
- Tổ chức lập Đề án đề nghị công nhận thành phố Hải Dương là đô thị loại I.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố Hải Dương lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
- Chủ động tổ chức rà soát, điều chỉnh, lập quy hoạch quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong đô thị thuộc địa phương quản lý.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức lập Đề án mở rộng, sát nhập địa giới hành chính, thành lập các phường mới theo quy hoạch chung và Chương trình phát triển đô thị được phê duyệt.
- Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trong phạm vi, địa bàn khu vực phát triển đô thị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển đô thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến độ theo các nội dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư.
2. Sở Xây dựng:
- Thực hiện theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Dương.
3. Các Sở, ngành:
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nội vụ tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Giám đốc Sở Công an tỉnh; Chỉ Huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Nam Sách, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Gia Lộc; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 666/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Hàm Thuận Bắc tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Quyết định 375/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công, tiếp nhận và thực hiện tại Sở Tư pháp, tại Phòng, Trung tâm thuộc Sở, Văn phòng Công chứng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết ngành Tài chính tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Thông báo 169/TB-VPCP năm 2019 về kết luận của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng - Trưởng Ban Chỉ đạo tại phiên họp lần thứ 15 của Ban Chỉ đạo Nhà nước các công trình, dự án trọng điểm ngành Giao thông vận tải Ban hành: 27/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 375/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ các quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 26/09/2019
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực lao động thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo và thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Thông báo 169/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá tính thuế tài nguyên tạm thời đối với một số loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 375/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 3962/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/12/2017 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 375/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 Đồ án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng từ nay đến năm 2020 Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 kế hoạch lựa chọn nhà thầu (đợt 5) dự án Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 1960/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của quận Gò vấp Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính cấp xã Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Thông báo 169/TB-VPCP năm 2017 kết luận của Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại buổi thăm và làm việc tại Nhà máy điện rác, Khu công nghiệp Đồng Văn I, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2017 tổ chức lại Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội và Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại khách sạn, kết hợp nhà ở thấp tầng cao cấp tại xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm cửa khẩu Đăk Ruê, xã Ea Bung, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 2924/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nho Quan tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Sở Du lịch thành phố Hải Phòng Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Nam Định năm 2016 Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu thanh niên xung phong huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 666/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2016 giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chỉ giới đường đỏ (Ranh giới phạm vi nền đường) tuyến đường thuộc Dự án xây dựng cầu Việt Trì - Ba Vì Quốc lộ 32 với Quốc lộ 32C (đoạn trong địa phận thành phố Hà Nội), tỷ lệ 1/500 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 10/02/2016
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành thủy lợi” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2015 ban hành “Kế hoạch thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2015 Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND thống nhất phương án sử dụng nguồn dự kiến tăng thu nội địa năm 2015 Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2015 Ban hành: 03/07/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng đặc dụng dưới 20 héc ta thực hiện trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về bổ sung một số giải pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội trong 6 tháng cuối năm 2015 Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL 217) vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 05/06/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2015 của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về mức chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 19/05/2015
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương đã ban hành trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2015-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Thông báo 169/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 666/QĐ-UBND về Danh mục những nhiệm vụ trọng tâm trong tháng 4 và Quý II năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2014 xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp tuyến đường ĐT 630 (đoạn ngã 4 Gò Cau - Dốc Truông Sỏi), huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt giá khởi điểm, mức thu tiền đặt trước để đấu giá quyền sử dụng đất ở (103 lô) thuộc phường Trần Nguyên Hãn, phường Mỹ Độ, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Thông báo 169/TB-VPCP kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư dự án cấp điện cho thôn, ấp chưa có điện tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015 của tỉnh Bình Thuận” Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 666/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia" Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Thông báo 169/TB-VPCP ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại Hội nghị trực tuyến về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 768/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Thông báo 169/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng về xử lý vướng mắc trong cổ phần hóa Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 17/07/2010
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt kế hoạch chi tiết ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đợt 2 - năm 2010 Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Thông báo số 169/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 06/06/2009
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 14/04/2009
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2008 bổ sung thành viên Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 26/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Thông báo 169/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại cuộc họp thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình giảm nghèo Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2008 về xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Đề án củng cố tổ chức Ban Chỉ đạo An ninh trật tự và các mô hình tự quản về An ninh trật tự tại cơ sở Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2006 về thành lập Đoàn nghiệm thu Bò lai sind và cỏ trồng do Ủy ban nhân dân huyện Quảng Ninh ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2006 bãi bỏ Quyết định 572/1998/QĐ-UB Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 445/QĐ-TTg về ngày truyền thống ngành quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 27/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 375/QĐ-UBND về Kế hoạch Tổng điều tra kinh tế năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 23/02/2021
Quyết định 375/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021