Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư
Số hiệu: | 3155/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 19/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3155/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ĐẾN 5 TỶ ĐỒNG DO CẤP TỈNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/3/2018 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về thực hiện phân cấp đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 2907/SKHĐT-DNKTHT ngày 09/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục và nội dung chi tiết 05 thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng được quy định tại Điều 2 Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Các thủ tục hành chính của các dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư trên 5 tỷ đồng vẫn thực hiện các thủ tục hành chính đã công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ĐẾN 5 TỶ ĐỒNG DO CẤP TỈNH QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3155/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 |
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng |
2 |
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng |
3 |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng |
4 |
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng |
5 |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng |
|
Ghi chú: SỞ XÂY DỰNG (thẩm định các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị)); SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (thẩm định các công trình giao thông (trừ công trình do Sở Xây dựng thẩm định)); SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (thẩm định các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn); SỞ CÔNG THƯƠNG (thẩm định các công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các công trình công nghiệp chuyên ngành) |
B. NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Hồ sơ TTHC sau khi tiếp nhận được chuyển về Sở Tài chính theo quy định tại Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC để thẩm tra.
Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm việc tính từ khi nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công, Sở Tài chính ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần duy nhất) các nội dung cần thiết. Văn bản được chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để theo dõi và chuyển cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Tài chính, nộp bổ sung hồ sơ tại quầy tiếp nhận của Sở Tài chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để tiếp tục thẩm tra.
Bước 4. Sau khi thẩm tra xong, Sở Tài chính ban hành và chuyển Báo cáo thẩm tra kèm theo hồ sơ liên quan đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để xem xét, phê duyệt.
Quyết định phê duyệt được Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với dự án hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành; dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (02 bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính;
- Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): hợp đồng xây dựng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành;
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (02 bản chính);
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (02 bản chính hoặc sao y bản chính).
b) Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển (nếu có); dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (02 bản chính);
- Biểu mẫu Báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (02 bản chính);
- Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng;
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán; (02 bản chính);
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư (02 bản chính hoặc sao y bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 26 ngày làm việc. Trong đó:
- Sở Tài chính: 21 ngày làm việc (bao gồm thời gian tiếp nhận của Trung tâm Hành chính công)
- Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: 5 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan thẩm tra TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan phê duyệt TTHC: Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án có tổng mức đầu tư ≤ 5 tỷ đồng: 0,95% (Điều 21, Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính):
- Mẫu số: 01/QTDA Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành.
- Mẫu số: 02/QTDA Danh mục các văn bản pháp lý, hợp đồng xây dựng.
- Mẫu số: 03/QTDA Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư
- Mẫu số: 04/QTDA Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
- Mẫu số: 05/QTDA Tài sản dài hạn (cố định) mới tăng
- Mẫu số: 06/QTDA Tài sản ngắn hạn bàn giao
- Mẫu số: 06A/QTDA Giá trị vật tư thiết bị tồn đọng.
- Mẫu số: 07/QTDA Tình hình thanh toán và công nợ của dự án (Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
- Mẫu số: 08/QTDA Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
- Mẫu số: 14/QTDA về việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu) (lần....)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 64/2018/TT-BTC ngày 30/7/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu số: 01/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:………….. Thực hiện…………………
Tổng mức đầu tư được duyệt: ………………
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:……………….. Thực hiện………………..
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư |
Thực hiện |
|
Kế hoạch |
Đã thanh toán |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Tổng số |
|
1 |
Tài sản dài hạn (cố định) |
|
2 |
Tài sản ngắn hạn |
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
|
|
…………, ngày... tháng... năm... |
Mẫu số: 02/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I 1 2 3 … |
Các văn bản pháp lý |
|
|
|
|
II 1 2 3 … |
Hợp đồng xây dựng |
|
|
|
|
|
….., ngày... tháng... năm... |
Mẫu số: 03/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:…………………………
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
Đơn vị: Đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
Tổng số |
Thanh toán KLHT |
Tạm ứng |
||||
1 |
2 |
|
|
3 |
|
4 |
|
5 |
6 |
1 |
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán:
1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư: ……………….
2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có):………………
3- Kiến nghị:…………………….
Ngày... tháng... năm.... |
Ngày... tháng... năm....
|
||
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TRƯỞNG PHÒNG |
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số: 04/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Quyết toán A- B |
Kết quả kiểm toán (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
I |
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II |
Xây dựng |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III |
Thiết bị |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
IV |
Quản lý dự án |
|
|
|
V |
Tư vấn |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
VI |
Chi phí khác |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
………., ngày... tháng... năm... |
Mẫu số: 05/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSDH vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày... tháng... năm... |
Mẫu số: 06/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày... tháng... năm... |
Mẫu số: 07/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Mẫu số: 08/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:………………………………………………
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án - Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) - Văn bản phê duyệt dự toán chi phí - Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án |
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN - Vốn khác |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
|
|
Ngày... tháng... năm... |
Mẫu số: 14/QTDA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… |
…….., ngày tháng năm … |
Kính gửi: ………………….. (nhà thầu)
Căn cứ Thông tư số ngày của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số …….. ngày …….. của …….. về việc phê duyệt dự án …….. và điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Quyết định số ……..ngày …….. của …….. về việc trúng thầu (chỉ định thầu) dự án (hạng mục, gói thầu) …….. và điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Hợp đồng số …….. ngày …….. giữa …….. (tên chủ đầu tư) với (tên nhà thầu) và Hợp đồng điều chỉnh, bổ sung (nếu có);
Căn cứ ……..…….. (nêu các căn cứ khác như văn bản cho phép kéo dài thời gian thực hiện Hợp đồng, …….. (nếu có));
Căn cứ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, Biên bản thanh lý Hợp đồng (nếu có).
Để đảm bảo công tác lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án (hạng mục, gói thầu) đúng thời gian quy định; ……..…….. (chủ đầu tư) yêu cầu …….. (nhà thầu) thực hiện các nội dung sau:
1. Về bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định: (ghi các hồ sơ, tài liệu còn thiếu và chưa đảm bảo theo quy định tại Điều ….. Thông tư số ngày của Bộ Tài chính);
2. Về thời gian nộp hồ sơ, tài liệu:
Đề nghị …….. (nhà thầu) bổ sung, hoàn thiện các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu trên), gửi đến …….. (chủ đầu tư) trước ngày …….. (sau 10 ngày kể từ ngày nhà thầu nhận được văn bản theo dấu bưu điện).
Quá thời gian trên, …….. (chủ đầu tư) chưa nhận được các hồ sơ, tài liệu còn thiếu hoặc chưa đảm bảo quy định (nêu trên); …….. (chủ đầu tư) sẽ thực hiện tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành (hạng mục, gói thầu) để báo cáo cấp thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt theo quy định; mọi tổn thất, thiệt hại (nếu có) …….. (nhà thầu) hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…….. (chủ đầu tư) có ý kiến để …….. (nhà thầu) biết và tổ chức thực hiện./.
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
II. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Hồ sơ được chuyển về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC để thẩm định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm việc tính từ khi nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần duy nhất) các nội dung cần thiết. Văn bản được chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để theo dõi và chuyển cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tiến hành nộp bổ sung hồ sơ tại quầy tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để tiếp tục thẩm định.
Bước 4. Sau khi thẩm định xong, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành và chuyển Báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ liên quan đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để xem xét, phê duyệt.
Quyết định phê duyệt được Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho Chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình của chủ đầu tư (theo mẫu quy định tại Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đối với những gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu trên hạn mức quy định hoặc áp dụng hình thức theo đơn giá cố định, theo đơn giá điều chỉnh phải có giải trình rõ lý do trong tờ trình; nếu dự án chia làm nhiều gói thầu thì phải có thuyết minh tính hợp lý của việc phân chia gói thầu, đường vào thi công,...).
- Bản chứng thực/công chứng: Các Quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có), Quyết định phê duyệt thiết kế BVTC-DT (nếu có); Quyết định phê duyệt đề cương, dự toán, chi phí đối với nhiệm vụ quy hoạch; Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án; Hiệp định vay, hướng dẫn đấu thầu và văn bản không phản đối nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
- Bản chứng thực/công chứng Tổng mức đầu tư/Tổng dự toán được duyệt (Trường hợp dự án được tách thành nhiều gói thầu phải có bảng tổng hợp chi phí của từng gói thầu đó được bóc tách từ tổng mức đầu tư hoặc dự toán được duyệt và có xác nhận của chủ đầu tư).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc. Trong đó:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 8 ngày làm việc (bao gồm thời gian tiếp nhận của Trung tâm Hành chính công)
- Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: 3 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phê duyệt: Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:______ |
_____, ngày___tháng____năm____ |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:_____[ghi tên dự án]
Kính gửi:_____[ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ_____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ______[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ______[ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu có);
- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực hiện
Bảng số 1
STT |
Nội dung công việc hoặc tên gói thầu(1) |
Đơn vị thực hiện(2) |
Giá trị(3) |
Văn bản phê duyệt |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,...).
III. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 2
STT |
Nội dung công việc(1) |
Đơn vị thực hiện(2) |
Giá trị(3) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đồng tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng số 3
STT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu |
Nguồn vốn |
Hình thức lựa chọn nhà thầu |
Phương thức lựa chọn nhà thầu |
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu |
Loại hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng số 5] |
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:_____[giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng số 4
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
… |
|
|
n |
|
|
Tổng giá trị các phân công việc [kết chuyển sang Bảng số 5] |
|
VI. Tổng giá trị các phần công việc
Bảng số 5
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện |
|
2 |
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu |
|
3 |
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
4 |
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) |
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án |
[ghi tổng mức đầu tư của dự án] |
VII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị_____[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:_____[ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC TỜ TRÌNH
(Kèm theo Tờ trình số_____ngày_____tháng____năm_____)
BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT |
Nội dung |
Ghi chú |
1 |
Quyết định số____của____về việc phê duyệt dự án____ |
Bản chính hoặc bản chứng thực/công chứng |
2 |
Quyết định số____của____về việc phê duyệt dự toán____ |
Bản chính hoặc bản chứng thực/công chứng |
|
Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1 |
Bản chính hoặc bản chứng thực/công chứng |
… |
|
|
n |
|
|
III. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Hồ sơ được chuyển về Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC để thẩm định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm việc tính từ khi nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần duy nhất) các nội dung cần thiết. Văn bản được chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để theo dõi và chuyển cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tiến hành nộp bổ sung hồ sơ tại quầy tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để tiếp tục thẩm định.
Bước 4. Sau khi thẩm định xong, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành và chuyển Báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ liên quan đến Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để xem xét, phê duyệt.
Quyết định phê duyệt được Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc để trả cho Chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình của chủ đầu tư (theo mẫu quy định tại phụ lục kèm theo).
- Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt dự án, thiết kế dự toán đến thời điểm điều chỉnh, bổ sung.
- Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có).
- Bản chứng thực/công chứng các văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo để diễn giải số liệu tại các bảng biểu.
- Bản chứng thực/công chứng các tài liệu thể hiện chi phí các công việc có liên quan trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
- Các văn bản có liên quan khác.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc. Trong đó:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: 8 ngày làm việc (bao gồm thời gian tiếp nhận của Trung tâm Hành chính công)
- Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: 3 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phê duyệt: Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định, Quyết định phê duyệt
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2015 quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu: Tờ trình phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
………., ngày ……. tháng …… năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án (tên dự án)
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Đấu thầu;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan……………………………………………………..
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án…….(tên dự án) với các nội dung sau:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau: Tên dự án; Tổng mức đầu tư;Tên chủ đầu tư; Nguồn vốn; Thời gian thực hiện dự án; Địa điểm, quy mô dự án; Các thông tin khác (nếu có).
II. Cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch lựa chọn thầu đã phê duyệt (được cập nhật đến thời điểm trình điều chỉnh):
1. Phần công việc đã thực hiện (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
TT |
Nội dung công việc hoặc tên gói thầu |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị |
Văn bản phê duyệt |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị |
|
|
2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện |
|
|
3. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
TT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu |
Nguồn vốn |
Hình thức lựa chọn nhà thầu |
Phương thức lựa chọn nhà thầu |
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu |
Loại hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu |
|
4. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nếu có (được cập nhật đến thời điểm điều chỉnh):
TT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
n |
|
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
5. Tổng giá trị các phần công việc:
TT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện |
|
2 |
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu |
|
3 |
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
4 |
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) |
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án |
[ghi tổng mức đầu tư của DA] |
III. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu đề nghị điều chỉnh:
1. Trường hợp điều chỉnh các nội dung trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt: a) Lý do điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu (kèm theo các giải trình).
Phần này nêu rõ lý do cần điều chỉnh các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và giải trình các căn cứ áp dụng của nội dung được điều chỉnh.
b) Các nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu được điều chỉnh.
Phần này thống kê các nội dung cần điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Trường hợp bổ sung mới kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hạng mục riêng biệt: Nội dung của kế hoạch lựa chọn nhà thầu của hạng mục được thể hiện gồm các nội dung chủ yếu như sau:
a) Phần công việc đã thực hiện (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):
TT |
Nội dung công việc hoặc tên gói thầu |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị |
Văn bản phê duyệt |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng giá trị |
|
|
b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện |
|
c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu (tính riêng cho hạng mục cần lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu):
Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
TT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu |
Nguồn vốn |
Hình thức lựa chọn nhà thầu |
Phương thức lựa chọn nhà thầu |
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu |
Loại hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu |
|
|
|
|
|
|
|
d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có):
TT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
e) Tổng giá trị các phần công việc:
TT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này) |
|
2 |
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này) |
|
3 |
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả các kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho hạng mục lần này) |
|
4 |
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) |
|
Tổng giá trị các phần công việc |
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án |
[ghi tổng mức đầu tư của dự án] |
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM:
1. Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt dự án, thiết kế dự toán đến thời điểm điều chỉnh, bổ sung.
2. Bản chứng thực/công chứng các quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có).
3. Bản chứng thực/công chứng các văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo để diễn giải số liệu tại các bảng biểu.
4. Bản chứng thực/công chứng các tài liệu thể hiện chi phí các công việc có liên quan trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
5. Các văn bản có liên quan khác.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
IV. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3. Hồ sơ được chuyển về Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC để thẩm định.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm việc tính từ khi nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công, cơ quan thẩm định ban hành Văn bản hướng dẫn chi tiết chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần duy nhất) các nội dung cần thiết. Văn bản được chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để theo dõi và chuyển cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, tiến hành nộp bổ sung hồ sơ tại quầy tiếp nhận của cơ quan thẩm định tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để tiếp tục thẩm định.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ban hành Thông báo kết quả thẩm định và chuyển đến Trung tâm Hành chính công để trả chủ đầu tư.
Bước 4. Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo Thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư nộp hồ sơ trình phê duyệt tại quầy tiếp nhận của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra, đóng dấu thẩm định, quyết định phê duyệt dự án và chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc để trả cho Chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/ Báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (theo quy định của Luật Đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận triển khai dự án của UBND tỉnh (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công);
- Quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch trong trường hợp chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt; phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Quyết định được lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc trong trường hợp có tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc (nếu có);
- Xác định nhiệm vụ thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ;
- Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng tổng thể; Quy hoạch hạ tầng tái định cư (nếu có);
- Kết quả thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy);
- Kết quả phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án có yêu cầu phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng gồm (Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng để lập dự án; hồ sơ khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình đối với dự án sửa chữa, cải tạo (gồm: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, phương án khảo sát xây dựng; Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng; Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng; Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện trạng);
- Hồ sơ thông tin năng lực của đơn vị tư vấn khảo sát, tư vấn lập dự án, thiết kế:
+ Đối với tổ chức tư vấn có đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, có chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức khảo sát, lập dự án, thiết kế cơ sở, phù hợp với loại dự án, cấp công trình theo quy định của pháp luật xây dựng.
+ Đối với cá nhân có chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ trì thiết kế, chủ trì lập tổng mức đầu tư (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư yêu cầu đối với Báo cáo KT-KT (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng);
- Văn bản thỏa thuận về đấu nối, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật; Báo giá các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính tổng mức đầu tư; File mềm tính tổng mức đầu tư công trình; tài liệu xác định vị trí, cự ly đổ đất thải, vị trí mỏ vật liệu; các tài liệu cần thiết khác;
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Trong đó:
- Thời gian thẩm định: 15 ngày làm việc (Đã bao gồm cả thời gian tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công);
- Thời gian kiểm tra việc chỉnh sửa theo Thông báo thẩm định và phê duyệt: 5 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định đầu tư.
- Thông báo kết quả thẩm định, bản vẽ thiết kế, tổng mức đầu tư hoặc dự toán được đóng dấu thẩm định và các tài liệu liên quan
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng: 0,019% (Quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp Quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. |
…………, ngày ……. tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan...........................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ..............................................................................................................
2. Nhóm dự án: ...........................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): .................
6. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ..........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ..................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: .................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ..........................................................................
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ........................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: ...................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,....): ............................
4. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .........................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ..................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ...............................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...............................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
I. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
V. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại quầy tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Số 05 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết)
Bước 2. Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hoàn thiện đúng quy định.
Bước 3. Hồ sơ được chuyển về Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan với Trung tâm Hành chính công trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC để thẩm định.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện, trong vòng 05 ngày làm việc tính từ khi nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công, cơ quan thẩm định ban hành Văn bản hướng dẫn chi tiết chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện (01 lần duy nhất) các nội dung cần thiết. Văn bản được chuyển đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để theo dõi và chuyển cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện.
Chủ đầu tư sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, tiến hành nộp bổ sung hồ sơ tại quầy tiếp nhận của cơ quan thẩm định tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để tiếp tục thẩm định.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ban hành Thông báo kết quả thẩm định và chuyển đến Trung tâm Hành chính công để trả chủ đầu tư.
Bước 4. Sau khi hoàn thiện hồ sơ theo Thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư nộp hồ sơ trình phê duyệt tại quầy tiếp nhận của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra, đóng dấu thẩm định và quyết định phê duyệt dự án và chuyển kết quả đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc để trả cho Chủ đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt điều chỉnh dự án/Báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng);
- Văn bản chấp thuận điều chỉnh dự án của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng gồm (Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi, tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn (trong trường hợp điều chỉnh dự án làm tăng tổng mức đầu tư);
- Báo cáo về việc tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư và thực hiện chế độ báo cáo theo Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư và Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư;
- Quyết định phê duyệt đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt thiết kế và dự toán công trình;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường điều chỉnh);
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc. Trong đó:
- Thời gian thẩm định: 15 ngày làm việc (Đã bao gồm cả thời gian tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công);
- Thời gian kiểm tra việc chỉnh sửa theo Thông báo thẩm định và phê duyệt: 5 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định đầu tư.
- Thông báo kết quả thẩm định, bản vẽ thiết kế, tổng mức đầu tư hoặc dự toán được đóng dấu thẩm định và các tài liệu liên quan.
8. Phí, lệ phí: Chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng: 0,019% (Quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo mẫu số 01 hoặc số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. |
…………, ngày ……. tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan...........................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ..............................................................................................................
2. Nhóm dự án: ...........................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): .................
6. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ..........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ..................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: .................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: ................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …. tháng …. năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan …………………………………………………………….
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ........................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: ...................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,....): ............................
4. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình: .........................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ..................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: ...............................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ...............................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: ...............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
I. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Tân Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Thông tư 64/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 09/2016/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 358/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức và mức hỗ trợ kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 367/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hoả táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 10 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một phần nội dung tại điểm b, khoản 2, Điều 13 quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quy định về phí thư viện tại Quyết định 85/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ, sửa đổi quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức trần chi phí in, chụp (photocopy), đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 27/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thực hiện Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về bảng giá nhân công cơ bản đối với nhà mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ; quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh nhận ủy thác Quỹ Bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển đất Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND thực hiện chính sách thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hành lang bảo vệ đối với tuyến đê cấp IV, cấp V và kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp cấp giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng có thời hạn Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn Ngân sách tỉnh Quảng Ninh và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) kèm theo Quyết định 3637/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp Quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về phân cấp việc thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1751/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án “Phương hướng Thập niên Chất lượng tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2006-2015” Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Lai Châu Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 200/2001/QĐ-UB; 75/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định thủ tục liên quan đến Quy trình Tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 24/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định và thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại huyện Đông Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, mức trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 108/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2015/QĐ-UBND quy định về hoạt động kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 26/10/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010