Quyết định 1960/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại khách sạn, kết hợp nhà ở thấp tầng cao cấp tại xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 1960/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Vũ Đại Thắng |
Ngày ban hành: | 06/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1960/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, KHÁCH SẠN KẾT HỢP NHÀ Ở THẤP TẦNG CAO CẤP TẠI XÃ LIÊM TUYỀN, THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD , ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng tại thành phố Phủ Lý; Văn bản số 1913/UBND-GTXD ngày 24 tháng 8 năm 2016 về việc chấp thuận chủ trương nghiên cứu, lập quy hoạch chi tiết, Dự án khu trung tâm thương mại khách sạn, kết hợp nhà ở thấp tầng cao cấp tại xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý;
Xét đề nghị của Công ty Xây dựng Thăng Long (tại Tờ trình số 56/TTr-TL ngày 02 tháng 11 năm 2016) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Báo cáo số 1896/SXD-KTQH ngày 03 tháng 11 năm 2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại khách sạn, kết hợp nhà ở thấp tầng cao cấp tại xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm thương mại khách sạn, kết hợp nhà ở thấp tầng cao cấp tại xã Liêm Tuyền, thành phố Phủ Lý.
2. Chủ đầu tư: Công ty Xây dựng Thăng Long.
3. Vị trí, quy mô, tính chất
a) Vị trí, ranh giới: Vị trí nghiên cứu lập quy hoạch thuộc lô đất 4*N6: CC2, NO1- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng tại thành phố Phủ Lý. Vị trí cụ thể, như sau:
- Phía Bắc giáp khu đất tái định cư;
- Phía Nam giáp QL21B (đường Phủ Lý - Mỹ Lộc)
- Phía Đông giáp đường quy hoạch rộng 17,5m;
- Phía Tây giáp đường quy hoạch rộng 23,0m.
b) Quy mô sử dụng đất:
- Quy mô sử dụng đất: Phạm vi nghiên cứu trực tiếp khoảng 2,87ha; phạm vi nghiên cứu gián tiếp (hạ tầng kết nối) khoảng 4,98ha.
- Quy mô dân số: Khoảng 352 người.
c) Tính chất:
- Là khu trung tâm thương mại - khách sạn văn phòng, dịch vụ mua sắm cao cấp.
- Là khu nhà ở thấp tầng cao cấp.
- Là điểm nhấn về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị khu vực phía Đông nút giao Liêm Tuyền, kết nối từ trung tâm thành phố Phủ Lý với Khu trung tâm Y tế chất lượng cao cấp vùng.
4. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm Y tế chất lượng cao và Thiết kế đô thị dọc tuyến đường N1 (42m), thành phố Phủ Lý.
- Hình thành Khu Trung tâm thương mại khách sạn khu thương mại mua sắm cao cấp và khu ở mới văn minh, hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật. Tạo điểm nhấn về không gian, kiến trúc quy hoạch tại khu vực; đáp ứng một phần nhu cầu dịch vụ thương mại, mua sắm, ăn nghỉ cao cấp, tổ chức sự kiện cho và nhu cầu ở cho người dân tại khu vực.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch phục vụ cho nhu cầu đầu tư, đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn đô thị, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và bền vững.
- Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng làm cơ sở để lập dự án, đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.
5. Quy hoạch sử dụng đất
5.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
Tên loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích xây dựng (m2) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất thương mại dịch vụ |
TMDV |
11.086,6 |
22,2 |
I |
Đất xây dựng công trình thương mại |
|
3.491,0 |
7,0 |
1 |
- Khách sạn văn phòng |
|
1.475,0 |
|
2 |
- Khu dịch vụ thương mại mua sắm |
|
2.016,0 |
|
II |
Cây xanh |
|
1.839,0 |
3,7 |
III |
Đất giao thông nội bộ khu thương mại dịch vụ |
|
5.756,6 |
11,5 |
1 |
- Đường giao thông, đường dạo nội bộ |
|
2.366,6 |
|
2 |
- Sân bãi đỗ xe |
|
3.390,0 |
|
B |
Đất ở |
NO |
10.955,5 |
22,0 |
I |
Đất ở biệt thự |
|
7.848,6 |
15,7 |
1 |
- Lô biệt thự 1 |
NO-BT1 |
3.372,0 |
|
2 |
- Lô biệt thự 2 |
NO-BT2 |
3.174,0 |
|
3 |
- Lô biệt thự 3 |
NO-BT3 |
487,6 |
|
4 |
- Lô biệt thự 4 |
NO-BT4 |
815,0 |
|
5 |
- Lô liền kề |
NO-LK |
3.106,9 |
|
C |
Đất cây xanh cảnh quan, thể dục thể thao |
CXCV |
600,3 |
1,2 |
D |
Đất giao thông |
|
27.201,2 |
54,6 |
I |
Bãi đỗ xe tĩnh |
P |
934,0 |
1,9 |
II |
Đất giao thông nội bộ |
|
7.487,7 |
15,0 |
III |
Đất giao thông đối ngoại |
|
18.779,5 |
37,7 |
1 |
- Đường giao thông D4 |
|
4.720,2 |
|
2 |
- Đường gom QL21B (Phủ Lý - Mỹ Lộc) |
|
2.875,1 |
|
3 |
Đường D1 (chiều dài 471m) |
|
11.184,2 |
22,4 |
|
TỔNG (A+B+C+D) |
|
49.843,6 |
100,0 |
5.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với các dự án liền kề trong khu vực.
- Khu vực lõi các lô đất ở biệt thự bố trí không gian cây xanh, bãi đỗ xe kết hợp mặt nước cảnh quan tạo không gian mở, hình thành vườn hoa tập trung cho khu vực.
- Khu vực tiếp giáp với các trục đường chính: Bố trí công trình dịch vụ thương mại mua sắm cao cấp kết hợp nhà ở.
- Bố trí các dãy nhà biệt thự: Bố trí xung quanh khu vực lõi cây xanh và mặt nước dọc các tuyến đường, nhằm tận dụng lợi thế về không gian cảnh quan, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Khu vực nhà ở liền kề: Bố trí phía Bắc khu đất, kết nối với không gian công cộng chung của khu vực, tạo sự chuyển tiếp về không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực xung quanh.
5.3. Quy hoạch chia lô:
a) Đất thương mại dịch vụ: Gồm 01 lô, có diện tích 11.086,6 m2; mật độ xây dựng: 40%, tầng cao từ 3÷8 tầng.
b) Đất ở biệt thự cao cấp (NO-BT1): Gồm 12 lô đất, có diện tích từ 239,6 ÷ 326,2 m2/lô; chiều rộng lô đất từ 12,8m ÷ 14,3m; mật độ xây dựng trung bình 60%; tầng cao: 03 tầng.
c) Đất ở biệt thự cao cấp (NO-BT2): Gồm 12 lô đất, có diện tích từ 253,9÷269,8 m2/lô; chiều rộng lô đất từ 13,6m ÷ 14,2m; mật độ xây dựng trong lô đất trung bình 60%; tầng cao: 03 tầng.
d) Đất ở biệt thự cao cấp (NO-BT3): Gồm 03 lô đất, có diện tích từ 156,3 ÷ 164,8 m2/lô; chiều rộng lô đất từ 8,7m ÷ 10,0m; mật độ xây dựng trong lô đất trung bình 70%÷85%; tầng cao: 03 tầng.
đ) Đất ở biệt thự cao cấp (NO-BT4): Gồm 04 lô đất, có diện tích từ 195,0 ÷ 221,0 m2/lô; chiều rộng lô đất từ 10,5m ÷ 13,1m; mật độ xây dựng trong lô đất trung bình 70%; tầng cao: 03 tầng.
e) Đất ở liền kề (NO-LK): Gồm 32 lô đất, có diện tích từ 66,5 ÷ 180,0 m2/lô; chiều rộng lô đất từ 5,0m ÷ 10,0 m; mật độ xây dựng trong lô đất trung bình 90%; tầng cao: 04 tầng.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Quy hoạch san nền:
- Hướng dốc chính: Từ phía Đông sang phía Tây.
- Cao độ tim đường hoàn thiện tại nút giao thông từ +3.30m đến +4.50m; cao độ san nền quy hoạch hoàn thiện trong các lô đất từ +3.30m đến +3.50m.
- Sử dụng vật liệu cát hoặc đá lẫn đất; độ đầm chặt K ≥ 85.
6.2. Quy hoạch giao thông:
- Mặt cắt A-A (đường Phủ Lý - Mỹ Lộc): 5,0m (hè) + 7,5m (lòng đường gom) + 6,0m (giải phân cách) + 16,5m (lòng đường) + 3m (giải phân cách) + 16,5m (lòng đường) + 6m (giải phân cách) + 7,5m (lòng đường gom) + 5m (hè) = 73,0m.
- Mặt cắt 1-1 (tuyến D1): 3,0m (hè đường phía Tây) + 15,0m (lòng đường) + 5,0m (hè đường phía Dự án) = 23,0m.
- Mặt cắt 2-2 (tuyến D4): 5m (hè) + 7,5m (lòng đường) + 5m (hè) = 17,5m.
- Mặt cắt 3-3 (tuyến N1, N2, N3): 4m (hè) + 7,0m (lòng đường) + 4,0m (hè) = 15,0m.
- Mặt cắt 4-4 (tuyến D2, D3): 3,0m (hè đường phía nhà ở) + 6m (lòng đường) + 1,5m (hè đường phía vườn hoa cây xanh) = 10,5m.
- Mặt cắt 5-5 (đoạn tuyến D2 + Bãi đỗ xe + D3): 10,5m (đường D2) + 16,9m (bãi đỗ xe) + 10,5m (đường D2) = 37,9m.
6.3. Quy hoạch thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước thải đi riêng.
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước chính: Từ phía Bắc xuống phía Nam, từ phía Đông sang phía Tây.
- Hệ thống cống thoát nước mưa: Bố trí trên vỉa hè, thu gom thông qua hệ thống cửa thu, hố ga vào hệ thống cống trong khu quy hoạch, sau đó đấu nối với hệ thống cống thoát nước chung trên đường D1, D4, thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Mạng lưới thoát nước mưa: Cống thoát nước mưa vừa sử dụng cống hộp vừa sử dụng cống tròn; sử dụng vật liệu làm cống bằng BTCT. Cống hộp đường kính BxH từ 1000x1000÷2000x2000, cống tròn có đường kính từ D300÷D400.
b) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hướng thoát nước chính: Từ phía Bắc xuống phía Nam, từ phía Đông sang phía Tây.
- Hệ thống cống thoát nước thải: Bố trí trên vỉa hè, thu gom qua hệ thống hố thu vào hệ thống cống trong khu quy hoạch, sau đó đấu nối với hệ thống cống thoát nước thải chung trong khu vực và dẫn về trạm xử lý.
- Mạng lưới thoát nước thải: Sử dụng cống tròn chịu lực UPVC, đường kính F200 ÷ F300.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom, tập kết, vận chuyển đi xử lý tại khu xử lý rác thải tập trung của Tỉnh.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: Đấu nối từ đường ống cấp nước trên đường Phủ Lý - Mỹ Lộc phía Nam khu đất.
- Mạng lưới cấp nước: Thiết kế hệ thống mạng xương cá, bố trí trên vỉa hè; sử dụng vật liệu nhựa chịu lực HDPE. Đường kính ống cấp nước phân phối Ø150, Ø100; Đường kính ống cấp nước dịch vụ từ Ø50, Ø75.
- Các họng cứu hỏa được bố trí trên đường ống cấp nước phân phối đường kính Ø150, Ø100, khoảng cách trung bình mỗi họng khoảng 100÷150m.
6.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Đấu nối từ đường điện trung thế hiện có tại phía Nam khu quy hoạch.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp hạ thế, tổng công suất 750KVA (01 máy 300KVA cấp cho khu nhà ở; 01 máy 450KVA cấp cho khu Trung tâm thương mại).
- Mạng điện trung thế:
+ Hạ ngầm đoạn đường điện trung thế qua khu đất của dự án, đoạn hạ ngầm đi trên vỉa hè đường gom đường Phủ Lý - Mỹ Lộc (theo mặt cắt quy hoạch đề xuất ở giai đoạn hoàn thiện 73m).
+ Bố trí đường điện trung thế đi ngầm trong hào kỹ thuật dạng ống trên hè đường D1 và đường N1 đến cấp cho trung biến áp hạ thế của khu quy hoạch.
+ Giai đoạn đầu sử dụng mạng 35kV, khi mạng lưới trung thế của khu vực điều chỉnh sang chạy 22kV (theo quy hoạch chung) thì mạng lưới trung thế của dự án sẽ điều chỉnh sang mạng 22kV.
- Mạng lưới điện sinh hoạt, điện chiếu sáng cấp từ trạm biến áp của khu đi ngầm trong hào cáp kỹ thuật dạng ống trên vỉa hè.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Yêu cầu Chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung theo kiến nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo kết quả thẩm định số 1770/SXD-QHKT ngày 19 tháng 10 năm 2016 để triển khai các bước tiếp theo, theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý; Giám đốc Công ty Xây dựng Thăng Long và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010