Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 22/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 01/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 01 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 10 năm 2018 và thay thế các quyết định: Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương”; Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2016 “Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về việc ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở, DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 của UBND tỉnh)
1. Quy định này quy định cụ thể một số điều, khoản của Luật Đất đai năm 2013 (sau đây gọi là Luật Đất đai); Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Hạn mức giao đất ở quy định tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất ở, giao đất ở tái định cư; các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Việc giao đất ở theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất ở tái định cư thực hiện theo các quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về đấu giá và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, công chức địa chính xã, phường, thị trấn và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
Các từ, cụm từ sau đây sử dụng trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới thuộc các xã quy hoạch phát triển lên thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.
Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở được xác định là đất ở theo quy định của pháp luật đất đai, thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xã nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn kể cả đất ở tại các khu đô thị mới thuộc các xã đã quy hoạch phát triển lên thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.
Đất ở tại đô thị gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở được xác định là đất ở theo quy định của pháp luật đất đai, thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở là đất nằm trong cùng thửa đất có nhà ở, trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt và là phần diện tích được xác định là đất vườn, ao (không được công nhận là đất ở) theo quy định của pháp luật đất đai.
4. Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư là đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt đồng thời là diện tích được xác định là đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai.
5. Nông thôn miền núi bao gồm các xã thuộc thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn đảm bảo các tiêu chí là xã miền núi theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan Nhà nước được pháp luật quy định có chức năng, nhiệm vụ giải quyết và quyết định trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật.
7. Hộ nông nghiệp là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 30 Điều 3 Luật Đất đai.
8. Hộ phi nông nghiệp là hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp như quy định tại khoản 7 Điều này.
9. Nhân khẩu thuộc hộ gia đình: là những người có tên trong cùng sổ hộ khẩu của hộ gia đình đó, bao gồm những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hiện hành và đang sống chung cùng hộ gia đình.
10. Hạn mức giao đất ở là mức diện tích đất tối thiểu hoặc tối đa được quy định để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở.
11. Hạn mức công nhận diện tích đất ở là mức diện tích tối đa được quy định khi Nhà nước công nhận diện tích đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng là đất ở.
HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở
Vị trí |
Mức tối thiểu (m2) |
Mức tối đa (m2) |
Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới |
40 |
120 |
Các vị trí đất còn lại |
60 |
200 |
Vị trí |
Mức tối thiểu (m2) |
Mức tối đa (m2) |
Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và tại các khu, điểm dân cư quy hoạch mới |
100 |
180 |
Các vị trí đất còn lại |
150 |
300 |
Vị trí |
Mức tối thiểu (m2) |
Mức tối đa (m2) |
Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị, khu dân cư có mặt cắt lòng đường từ 7m trở lên. |
40 |
80 |
Các vị trí đất còn lại |
40 |
120 |
Mục 2. HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở
Điều 7. Căn cứ để công nhận hạn mức đất ở
1. Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai; Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ), được sửa đổi tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ); Điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời điểm hình thành và sử dụng thửa đất ở có vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất đang sử dụng xác nhận.
3. Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.
1. Đối với thửa đất ở có vườn, ao (kể cả trong và ngoài khu dân cư) mà người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, được sửa đổi tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thì diện tích đất ở được xác định theo quy định sau:
a) Nếu trên giấy tờ về quyền sử dụng đất đó xác định rõ diện tích đất ở, (hoặc đất thổ cư) thì diện tích đất ở được công nhận theo diện tích đất ghi trên giấy tờ đó.
b) Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên không ghi rõ diện tích đất ở (hoặc đất thổ cư) thì diện tích đất ở được công nhận bằng năm (05) lần hạn mức giao đất ở tối đa tương ứng với các vị trí quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quy định này nhưng không vượt quá diện tích thực tế đang sử dụng, phần diện tích đất còn lại được xác định theo hiện trạng sử dụng đất (đất nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp).
2. Đối với thửa đất ở có vườn, ao (kể cả trong và ngoài khu dân cư) mà người sử dụng đất không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, được sửa đổi tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhưng đang sử dụng ổn định, không lấn chiếm, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất đang sử dụng xác nhận đất đó được sử dụng ổn định từ trước ngày 18 tháng 12 năm 1980, không có tranh chấp thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất bằng năm (05) lần hạn mức giao đất ở tối đa tương ứng với các vị trí quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quy định này nhưng không vượt quá diện tích thực tế đang sử dụng, phần diện tích đất còn lại được xác định theo hiện trạng sử dụng đất (đất nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp).
1. Trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, được sửa đổi tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ mà trong giấy tờ đó có ghi rõ ranh giới, diện tích đất ở, nhà ở hoặc đất thổ cư thì diện tích đất ở được công nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Đất đai.
2. Trường hợp trên các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, được sửa đổi tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ không thể hiện rõ ranh giới, không ghi rõ diện tích đất ở, đất thổ cư, nhà ở hoặc ghi chung chung "đất công", “đất ở + vườn” thì diện tích đất ở được xác định như sau:
a) Đối với thửa đất ở thuộc các xã khu vực nông thôn có nguồn gốc hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (ngày Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực thi hành) thì diện tích đất ở được công nhận như sau:
- Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 250m2/ hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 150m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 500m2/hộ;
- Đối với các vị trí còn lại:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 300m2/ hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 200m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 900m2/hộ;
b) Đối với thửa đất ở thuộc các xã khu vực nông thôn miền núi có nguồn gốc hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được công nhận như sau:
- Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 400m2/hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 250m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 800m2/hộ;
- Đối với các vị trí còn lại:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 600m2/ hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 300m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 1.400m2/hộ;
c) Đối với thửa đất ở thuộc các phường, thị trấn có nguồn gốc hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được công nhận như sau:
- Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị, khu dân cư có mặt cắt lòng đường từ 7m trở lên:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 150m2/hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 100m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 350m2/hộ;
- Đối với các vị trí còn lại:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 200m2/ hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 150m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 550m2/hộ;
d) Đối với thửa đất ở thuộc các xã khu vực nông thôn có nguồn gốc hình thành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) thì diện tích đất ở được công nhận như sau:
- Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 200m2/ hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 120m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 450m2/hộ;
- Đối với các vị trí còn lại:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 250m2/hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 200m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 800m2/hộ;
đ) Đối với thửa đất ở thuộc các xã khu vực nông thôn miền núi có nguồn gốc hình thành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì diện tích đất ở được công nhận như sau:
- Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 300m2/hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 200m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 700m2/hộ;
- Đối với các vị trí còn lại:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 400m2/hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 300m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 1.200m2/hộ;
e) Đối với thửa đất ở thuộc các phường, thị trấn có nguồn gốc hình thành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì diện tích đất ở được công nhận như sau:
- Đối với các vị trí nằm ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường phố, đường trong khu đô thị, khu dân cư có mặt cắt lòng đường từ 7m trở lên:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 120m2/hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 80m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 300m2/hộ;
- Đối với các vị trí còn lại:
+ Hộ gia đình có một (01) nhân khẩu, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 150m2/hộ.
+ Hộ gia đình có hai (02) nhân khẩu trở lên, hạn mức công nhận diện tích đất ở là 100m2/khẩu, nhưng tối đa không quá 400m2/hộ;
3. Đối với thửa đất ở có vườn, ao (kể cả trong và ngoài khu dân cư) mà người sử dụng đất không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ, được sửa đổi tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ; nhưng đang sử dụng ổn định, không lấn chiếm, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thửa đất đang sử dụng xác nhận đất đó được sử dụng ổn định, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì diện tích đất ở được công nhận như sau:
a) Đối với thửa đất ở có vườn, ao (kể cả trong và ngoài khu dân cư) có nguồn gốc hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 (ngày Luật Đất đai năm 1993 có hiệu lực thi hành) thì diện tích đất ở được công nhận như quy định tại các điểm d, đ và e khoản 2 Điều này.
b) Đối với thửa đất ở có vườn, ao (kể cả trong và ngoài khu dân cư) có nguồn gốc hình thành từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức giao đất ở tối đa cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tương ứng với các vị trí quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quy định này.
4. Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận diện tích đất ở quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này thì diện tích đất ở được công nhận là toàn bộ diện tích của thửa đất.
5. Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận diện tích đất ở quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này; phần diện tích đất còn lại được xác định theo hiện trạng sử dụng đất (đất nông nghiệp, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp).
6. Nhân khẩu được xác định để công nhận hạn mức đất ở trong hộ gia đình phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Quy định này, hiện đang sống chung cùng hộ gia đình trên thửa đất và có quyền sử dụng đất chung đối với thửa đất tại thời điểm đề nghị Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp nhân khẩu được chuyển từ nơi khác đến thì phải có thời gian tối thiểu là ba (03) tháng trước thời điểm xác định hạn mức đất ở để công nhận.
7. Trường hợp thửa đất có nhiều hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng chung thì hạn mức đất ở được công nhận bằng tổng hạn mức của các hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này; nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích thửa đất thực các hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng.
8. Trường hợp một hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất có nhà ở trên địa bàn tỉnh:
a) Nếu các thửa đất có nguồn gốc của ông cha để lại hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc của ông cha để lại, đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đất không vi phạm pháp luật thì hạn mức đất ở được công nhận theo Quy định này đối với từng thửa đất đó;
b) Nếu nguồn gốc của các thửa đất không thuộc trường hợp tại điểm a khoản này thì cộng dồn diện tích đất của các thửa đất đang sử dụng lại để xác định diện tích đất trong hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở nhưng tổng diện tích công nhận là đất ở không vượt quá hạn mức công nhận đất ở tại địa phương nơi hộ gia đình, cá nhân lựa chọn đầu tiên.
9. Trường hợp người có quyền sử dụng đất nhưng tại thời điểm Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất không có nhân khẩu nào sinh sống hoặc đăng ký hộ khẩu trên thửa đất đó thì hạn mức công nhận đất ở bằng hạn mức công nhận đối với hộ gia đình có một nhân khẩu tương ứng với các vị trí quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐẤT
Mục 1. DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT Ở
1. Đối với thửa đất ở thuộc khu vực đô thị, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30m2 (ba mươi mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 3m (ba mét), chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường chính tối thiểu là 5m (năm mét).
2. Đối với thửa đất ở thuộc khu vực nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 60m2 (sáu mươi mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 4m (bốn mét), chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường chính tối thiểu là 5m (năm mét).
3. Trường hợp cạnh tiếp giáp mặt đường chính có kích thước từ 1,5m đến dưới 3,0m, đồng thời diện tích thửa đất sau tách thửa đảm bảo diện tích tối thiểu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì được phép tách thửa nhưng phần diện tích có cạnh tiếp giáp mặt đường chính và chiều sâu vào phía trong của thửa đất phải sử dụng làm đường đi, người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở.
Điều 11. Những khu vực không được thực hiện tách thửa đất ở
1. Khu đô thị mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật.
2. Khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi thực hiện giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất, gồm:
a) Khu dân cư, điểm dân cư tại đô thị;
b) Khu dân cư, điểm dân cư tại nông thôn;
c) Khu dân cư tái định cư.
3. Trường hợp quy hoạch chi tiết xây dựng được điều chỉnh theo quy định của pháp luật thì việc tách thửa đất thực hiện theo quy hoạch điều chỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mục 2. DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Đối với thửa đất trồng lúa, trồng cây hàng năm nằm ngoài khu dân cư, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 500m2 (năm trăm mét vuông).
2. Đối với thửa đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản không nằm trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch đất ở; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 80m2 đối với khu vực đô thị, 120m2 đối với khu vực nông thôn và 180m2 đối với khu vực nông thôn miền núi.
3. Đối với thửa đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản không nằm trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không phù hợp với quy hoạch đất ở; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 300m2 (Ba trăm mét vuông).
4. Đối với thửa đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản hoặc thửa đất nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng cây lâu năm nằm ngoài khu dân cư hoặc khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 1.000m2 (Một nghìn mét vuông).
Điều 13. Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với thửa đất lâm nghiệp (đất rừng)
Diện tích tối thiểu của thửa đất lâm nghiệp (đất rừng) sau khi tách thửa là 5.000m2 (năm nghìn mét vuông).
Mục 3. DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở
Điều 14. Quy định về tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Thửa đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được phép tách thửa phải đảm bảo các quy định sau:
1. Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt điều chỉnh;
3. Diện tích tách thửa phải phù hợp với quy định tại Điều 15,16 và 18 Quy định này;
4. Có chấp thuận đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp thửa đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư) hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
1. Đối với thửa đất thương mại dịch vụ thuộc khu dân cư đô thị hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 100m2 (Một trăm mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 3m (ba mét).
2. Đối với thửa đất thương mại dịch vụ thuộc khu dân cư nông thôn hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 200m2 (Hai trăm mét vuông) và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 4m (bốn mét).
1. Đối với thửa đất thương mại dịch vụ thuộc khu vực đô thị hoặc nằm trong quy hoạch khu đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 1.000m2 (Một nghìn mét vuông).
2. Đối với thửa đất thương mại dịch vụ thuộc khu vực nông thôn hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư nông thôn; khu quy hoạch sản xuất kinh doanh tập trung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 2.000m2 (Hai nghìn mét vuông).
3. Đối với thửa đất thương mại dịch vụ nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề hoặc nằm trong quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 3.000m2 (Ba nghìn mét vuông).
Điều 17. Những khu vực không được thực hiện tách thửa đất thương mại, dịch vụ
1. Khu đô thị mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật.
2. Khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi thực hiện giao đất, cho thuê đất, gồm:
a) Khu dân cư, điểm dân cư tại đô thị;
b) Khu dân cư, điểm dân cư tại nông thôn;
c) Khu dân cư tái định cư.
3. Trường hợp quy hoạch chi tiết xây dựng được điều chỉnh theo quy định của pháp luật thì việc tách thửa đất thực hiện theo quy hoạch điều chỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Đối với thửa đất sản xuất phi nông nghiệp thuộc khu vực quy hoạch sản xuất kinh doanh tập trung diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 3.000m2 (Ba nghìn mét vuông).
2. Đối với thửa đất sản xuất phi nông nghiệp nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề hoặc nằm trong quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 5.000m2 (Năm nghìn mét vuông).
Đối với các thửa đất thuộc loại đất phi nông nghiệp không thuộc quy định tại các Điều 15, 16 và Điều 18 Quy định này, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 20. Xử lý các trường hợp cụ thể
1. Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành nhiều thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại Chương III Quy định này, đồng thời với việc xin được hợp các thửa đất đó với các thửa đất khác liền kề (có cùng mục đích sử dụng đất) để tạo thành thửa đất mới có diện tích, kích thước bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa theo quy định tại chương III Quy định này, thì được phép thực hiện tách thửa; việc tách thửa phải được thực hiện đồng thời với việc hợp thửa và thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định.
2. Trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách thửa đất có nhiều mục đích sử dụng khác nhau (đất ở, đất vườn, đất ao...) trong cùng thửa đất có nhà ở, mà diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích đất ở nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa, nhưng tổng diện tích của thửa đất (gồm đất ở, đất vườn, ao...) bằng hoặc lớn hơn diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa quy định tại Điều 10 Quy định này thì được phép tách thửa nhưng phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng diện tích đất không phải là đất ở sang đất ở; việc tách thửa thực hiện đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở.
3. Trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách thửa đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở thành các thửa đất ở, đất vườn, đất ao khác nhau, thì diện tích, kích thước của các thửa đất được tách phải đảm bảo bằng hoặc lớn hơn diện tích, kích thước tối thiểu quy định tại Điều 10 Quy định này.
4. Đối với trường hợp khi tách thửa đất ở thành hai hoặc nhiều thửa đất mà hình thành đường đi sử dụng chung hoặc sử dụng riêng, thì đường đi đó phải có mặt cắt ngang bằng hoặc lớn hơn 1,5m và diện tích các thửa đất ở sau khi tách phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 Quy định này.
5. Thửa đất đang sử dụng có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại Chương III Quy định này nhưng được hình thành trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì được đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo các quy định về tách thửa trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nếu đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; việc xây dựng nhà ở và các công trình phụ trợ trên thửa đất thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6. Không thực hiện việc tách thửa đối với các thửa đất nằm trong hành lang bảo vệ các công trình công cộng mà đã nằm trong kế hoạch thu hồi đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc khu vực đã có thông báo thu hồi đất;
Trường hợp thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà có phần diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ các công trình công cộng nhưng chưa nằm trong kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch thu hồi đất hoặc chưa, có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì được tách thửa nếu đủ điều kiện theo quy định này; việc xây dựng nhà ở và các công trình phụ trợ trên thửa đất thực hiện theo quy định của pháp luật về Xây dựng.
7. Diện tích đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở, trước đây xác định là loại đất nông nghiệp, nay xác định lại là đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành, thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng diện tích đất đó không được điều chỉnh, bổ sung thêm diện tích đất nông nghiệp đã được công nhận là đất ở.
8. Quy định tại các Điều 10, 12, 13, 15, 16, và 18 Quy định này không áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Các trường hợp giao dịch về quyền sử dụng đất có tách thửa đã được các cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực hoặc được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận trước ngày 16/11/2008 đối với thửa đất ở (ngày Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 06/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực thi hành); đã được các cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực theo đúng quy định của pháp luật trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đối với các loại đất còn lại;
b) Bản án đã có hiệu lực thi hành của Tòa án nhân dân về việc phân chia tài sản là đất ở theo quy định của pháp luật trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành;
c) Các trường hợp giao dịch mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước, xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Đất hiến tặng cho Nhà nước, đất cho tặng hộ gia đình cá nhân để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa;
đ) Đất ở thuộc các dự án đã được Nhà nước quy hoạch, phân lô và giao đất theo quy hoạch được duyệt;
e) Thửa đất đã hình thành và được đăng ký hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành;
f) Thửa đất ở đã được cấp Giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định tại Điều 13 Quy định về việc cấp giấy phép xây dựng và trình tự xử lý, xác nhận về xây dựng khi chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Hải Dương.
9. Không đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất hình thành do người sử dụng đất tự tách từ thửa đất đang sử dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành trở về sau mà diện tích, kích thước thửa đất không đủ điều kiện được tách thửa theo Quy định này.
Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền vơi đất, hồ sơ đề nghị công nhận đất vườn, ao là đất ở; đề nghị xác định lại nguồn gốc đất để xác định lại đất vườn, ao là đất ở mà đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định đúng theo quy định của pháp luật về đất đai năm 2003, Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành), thì thực hiện theo kết quả đã xác định để công nhận đất ở cho người sử dụng đất.
Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ đề nghị công nhận đất vườn, ao là đất ở; hồ sơ đề nghị xác định lại nguồn gốc đất để xác định lại đất vườn, ao là đất ở hợp lệ, nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng hạn mức công nhận đất ở theo Quy định này;
Trường hợp người sử dụng đất đã được công nhận hạn mức đất ở theo hạn mức quy định tại Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương; nay đề nghị được xác định lại hạn mức đất ở theo Quy định này thì được xem xét, xác định và công nhận hạn mức đất ở theo Quy định này.
2. Đối với các hồ sơ đề nghị tách thửa đất ở đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục tách thửa, tách thửa đồng thời với hợp thửa theo quy định của pháp luật về đất đai năm 2003, Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, thì không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này. Các trường hợp đã nhận hồ sơ nhưng đến ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa thực hiện việc tách thửa, tách thửa đồng thời với hợp thửa thì thực hiện việc tách thửa, hợp thửa theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Quy định này.
3. Những trường hợp đặc biệt khác, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổng hợp phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến giải quyết cụ thể.
Điều 22. Trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức triển khai; phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, Thành phố; các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh thực hiện Quy định này.
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định tại Quy định này; tổng hợp, báo cáo, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý, giải quyết các vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện;
2. Các sở, ngành có liên quan:
a) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, kiểm tra, và triển khai thực hiện Quy định này .
b) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Tài nguyên và Môi trường trong việc thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn và triển khai thực hiện Quy định này.
3. Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện quy định này tại địa phương;
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo Quy định này;
c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện quản lý theo Quy định này;
d) Kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định này và các quy định của pháp luật Đất đai theo quy định;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền trong việc quản lý, sử dụng đất có liên quan đến các quy định tại Quy định này; giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện; xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề phát sinh trong thực hiện Quy định này theo thẩm quyền.
e) Rà soát, bãi bỏ các văn bản, quy định trái với Quy định này.
Điều 23. Trách nhiệm của người sử dụng đất
1. Người sử dụng đất có trách nhiệm chấp hành nghiêm các quy định của Quy định này. Mọi trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Phản ánh kịp thời đến các cơ quan có thẩm quyền những vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh. kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2017 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện Chương trình bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/06/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Quy định kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả và xếp loại, công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước tại địa phương Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc và Trưởng, Phó phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Thanh tra tỉnh với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn và khiếu nại, tố cáo Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định Danh mục thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xác định khu vực, vị trí và nội dung định giá đất cụ thể, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020, có tính đến năm 2025 Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 13/03/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng và trình tự xử lý, xác nhận về xây dựng khi chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, địa điểm xây dựng chợ và nhà phố chợ vào Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Quy định phối hợp Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng Bình Thuận Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND bổ sung nội dung tại Khoản 2 Điều 5 của Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế đặt hàng và giao kế hoạch cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2008/QĐ-UBND; 22/2010/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về mức thu phí sử dụng đường bộ của Dự án B.O.T đường ĐT741 (đoạn từ Km0+000 đến Km49+670,4) do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình và lộ trình tăng giá từ năm 2017 đến năm 2030 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về điều chỉnh, bổ sung mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện, tàu thủy, thuyền mới (100%) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND về quy định tạm thời phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu du lịch quốc gia Núi Bà Đen tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Hệ thống Văn phòng điện tử liên thông trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và số người làm việc của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia “chuỗi thực phẩm an toàn” của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định công tác lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động, nội dung chi và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội văn nghệ quần chúng tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách hỗ trợ đầu tư áp dụng tại địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí tham quan danh lam, thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND sửa đổi Mục 5, Điểm a, Khoản 3, Điều 1, Quyết định 06/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, xe máy điện và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND bổ sung khoản 35 vào Điều 2 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 năm 2016 Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2016 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định Trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Quyết định 33/2013/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, tổ chức tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 24/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chế độ báo cáo thống kê tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, khen thưởng tỉnh Sơn La Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định tại Khoản 3, Điều 8 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác thủy sản bằng nghề Rập xếp trên địa tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút, đào tạo cán bộ khoa học, cán bộ quản lý; hỗ trợ đào tạo cán bộ, học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi và hải đảo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác trong thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý, khai thác và bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách cấp quận, huyện, cấp xã theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị, địa phương quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND sửa đổi Chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 kèm theo Quyết định 85/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 06/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về quản lý xây dựng, lắp đặt và hoạt động của trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020, theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định quản lý xe ô tô điện bốn bánh hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch thí điểm trên tuyến nội thành thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong giáo dục - đào tạo y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về công tác quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Lý Nhân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học, Nghệ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định cho phép cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ 20 xã, thị trấn của huyện Quỳnh Lưu sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND ban hành quy định (tạm thời) tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký đầu tư hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 14/01/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị được ủy quyền thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức thuộc Trung ương và địa phương khác đặt tại thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý và ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2009
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 17/04/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu của thửa đất ở sau khi tách thửa để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm và xếp hạng các cụm, khối thi đua Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2010 Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND đề án xã hội hóa dạy nghề giai đoạn 2008 – 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định diện tích và mức hỗ trợ đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư và đất vườn ao liền kề trong khu dân cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND áp dụng mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định xử lý trường hợp xây dựng không phép, sai phép trước khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm a, d khoản 1 Điều 8 Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định việc phân cấp quản lý Nhà nước đối với tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND về bảng giá tính mức giá xử phạt vi phạm hành chính và làm cơ sở tính giá khởi điểm bán đấu giá gỗ tròn, gỗ xẻ, động vật hoang dã và thủy hải sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/06/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về hình thành, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND thành lập khu phố phường Mỹ Đông thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 17/12/2012