Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức
Số hiệu: | 26/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 23/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 23 tháng 9 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-NĐ ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quy định số 04-QĐ-TU ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ban Thường vụ Thành ủy Cần Thơ về phân cấp quản lý cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thuộc Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước;
b) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp mà pháp luật quy định là công chức.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp quản lý
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng và sự thống nhất quản lý của Nhà nước.
2. Thực hiện quyền chủ động, đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
3. Thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền quản lý theo chức danh
1. Chức danh cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân; Giám đốc, Phó Giám đốc sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và các chức danh tương đương tại cơ quan, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện;
b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp (trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố) mà pháp luật quy định là công chức.
2. Chức danh cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và các chức danh tương đương tại phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
c) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp (trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện) mà pháp luật quy định là công chức.
3. Chức danh công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Giám đốc sở, người đứng đầu cơ quan ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (sau đây gọi tắt là Giám đốc sở):
a) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và các chức danh tương đương thuộc Sở;
b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập (trực thuộc Sở) mà pháp luật quy định là công chức.
4. Chức danh công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Chi Cục trưởng, Trưởng ban trực thuộc Sở (sau đây gọi tắt là Chi Cục trưởng):
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương;
b) Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp (trực thuộc chi cục) mà pháp luật quy định là công chức.
5. Chức danh công chức còn lại thuộc cơ quan, đơn vị nào do Thủ trưởng trực tiếp của cơ quan, đơn vị đó quản lý.
Mục 1. THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
1. Trực tiếp quản lý các chức danh công chức quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chuyển công tác, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc theo quy định của pháp luật đối với chức danh công chức thuộc quyền quản lý và các chức danh cán bộ theo phân cấp quản lý của Ban Thường vụ Thành ủy.
1. Quyết định chuyển xếp ngạch, bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch chuyên viên chính và tương đương đối với các trường hợp:
a) Thi hoặc xét nâng ngạch không qua thi để nghỉ hưu theo quy định;
b) Thay đổi vị trí việc làm;
c) Tiếp nhận đặc biệt trong tuyển dụng công chức (có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng) sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Nội vụ.
2. Quyết định nâng lương thường xuyên cho chuyên viên cao cấp và tương đương (kể cả chuyên viên chính và tương đương giữ chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).
3. Quyết định nâng lương trước hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ hoặc có thông báo nghỉ hưu cho chuyên viên cao cấp và tương đương (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Nội vụ).
Mục 2. THẨM QUYỀN CỦA GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
1. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chuyển công tác, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc, chính sách tiền lương theo quy định của pháp luật đối với chức danh công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Thành ủy.
2. Tham mưu thực hiện thủ tục thỏa thuận bổ nhiệm với cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên (trong trường hợp có quy định) đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trước khi bổ nhiệm, miễn nhiệm.
3. Lưu giữ hồ sơ cá nhân công chức thuộc quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; hướng dẫn thực hiện việc lập hồ sơ, lưu giữ hồ sơ cá nhân công chức tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố.
4. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức trên địa bàn thành phố.
1. Quyết định điều động trong và ngoài thành phố, điều động giữa cơ quan nhà nước, đảng, đoàn thể và cơ quan trung ương theo yêu cầu công tác, vị trí việc làm đối với công chức (ngoại trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).
2. Quyết định tuyển dụng công chức vào làm việc tại Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện theo quy định; quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự (kể cả hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tập sự).
3. Quyết định tiếp nhận đối với các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
1. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng bậc lương trước hạn để nghỉ hưu đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương (trừ chức danh thuộc thẩm quyền nâng lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).
2. Quyết định chuyển xếp ngạch, bổ nhiệm và xếp lương vào ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống đối với các trường hợp:
a) Thi hoặc xét nâng ngạch không qua thi để nghỉ hưu theo quy định;
b) Thay đổi vị trí việc làm hoặc do tiếp nhận đặc biệt trong tuyển dụng công chức (có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng).
3. Phê duyệt danh sách nâng bậc lương trước hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng bậc lương trước hạn để nghỉ hưu đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
4. Quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương.
5. Quyết định cho công chức thuộc Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân huyện nghỉ hưu, nghỉ việc theo quy định hiện hành có liên quan (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).
1. Trực tiếp quản lý các chức danh công chức quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy định này.
2. Lưu giữ hồ sơ cá nhân của công chức thuộc quyền quản lý; hướng dẫn thực hiện việc lập hồ sơ, lưu giữ hồ sơ cá nhân của công chức tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Điều 10. Điều động, phân công công tác
1. Quyết định điều động, phân công trong phạm vi các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc trên cơ sở yêu cầu công tác, vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch, biên chế được phân bổ hằng năm đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Đối với chức danh Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, Giám đốc bệnh viện, Giám đốc trung tâm và chức danh tương đương của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở đóng trên địa bàn quận, huyện mà pháp luật quy định là công chức; trước khi điều động, Giám đốc sở trao đổi với Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đơn vị đóng trụ sở (trừ chức danh theo phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Thành ủy).
2. Việc điều động công chức chuyển sang làm viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về viên chức (tiêu chuẩn, điều kiện và trình tự, thủ tục xét tuyển đặc cách…). Riêng việc điều động công chức tại các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở sang cơ quan, đơn vị trực thuộc, trước khi thực hiện, Giám đốc sở trao đổi với Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 11. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật
1. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý (riêng chức danh Chánh Thanh tra sở phải thỏa thuận với Chánh Thanh tra thành phố trước khi quyết định).
2. Đối với chức danh Hiệu trưởng trường trung học phổ thông, Giám đốc bệnh viện, Giám đốc trung tâm và chức danh tương đương của các đơn vị trực thuộc Sở đóng trên địa bàn quận, huyện mà pháp luật quy định là công chức; trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật, Giám đốc sở trao đổi với Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đơn vị đóng trụ sở (trừ chức danh theo phân cấp quản lý cán bộ của Ban Thường vụ Thành ủy).
Điều 12. Chính sách tiền lương
1. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên cho công chức thuộc quyền quản lý giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống theo quy định.
2. Quyết định nâng bậc lương trước hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ; nâng bậc lương trước hạn để nghỉ hưu đối với công chức thuộc quyền quản lý giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống. Trước khi quyết định, thỏa thuận bằng văn bản với Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
4. Thực hiện thủ tục thông báo nghỉ hưu cho công chức của cơ quan, đơn vị theo đúng thời gian quy định.
Điều 13. Thẩm quyền của chi cục trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở
1. Trực tiếp quản lý các chức danh công chức quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật đối với công chức thuộc quyền quản lý.
3. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên cho công chức thuộc quyền quản lý giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống theo quy định.
Mục 4. THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
1. Trực tiếp quản lý các chức danh công chức quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định này.
2. Hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3. Chỉ đạo việc thực hiện lập hồ sơ, lưu giữ hồ sơ cá nhân của công chức tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
4. Tham gia ý kiến về việc điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật các chức danh cấp trưởng đơn vị sự nghiệp giáo dục, y tế trực thuộc Sở đóng trên địa bàn quận, huyện.
Điều 15. Điều động, phân công công tác
1. Quyết định điều động, phân công trong phạm vi tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc trên cơ sở yêu cầu công tác, vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch, biên chế được phân bổ hằng năm đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Việc điều động công chức chuyển sang làm viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc phải thực hiện đúng quy định của pháp luật về viên chức (tiêu chuẩn, điều kiện và trình tự, thủ tục xét tuyển đặc cách…). Riêng việc điều động công chức tại các phòng, ban chuyên môn sang cơ quan, đơn vị trực thuộc, trước khi thực hiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện trao đổi với Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 16. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý (riêng chức danh Chánh Thanh tra huyện phải thỏa thuận với Chánh Thanh tra thành phố trước khi quyết định).
1. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên cho công chức thuộc quyền quản lý từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống theo quy định.
2. Quyết định nâng bậc lương trước hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng bậc lương trước hạn để nghỉ hưu cho công chức thuộc quyền quản lý từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống. Trước khi quyết định, thỏa thuận bằng văn bản với Giám đốc Sở Nội vụ.
3. Quyết định mức phụ cấp thâm niên nghề đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
4. Thực hiện thủ tục thông báo nghỉ hưu cho công chức của cơ quan, đơn vị đúng thời gian quy định.
Điều 18. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 19. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bổ sung danh mục phí, mức thu phí đối với phương tiện vận tải chở xe ôtô tạm nhập tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở xây dựng Hải Dương Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND đính chính Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm thu lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định Danh mục tuyến đường cấm trông giữ xe công cộng theo hình thức dịch vụ có thu phí tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Trà Vinh năm học 2013-2014 đến 2014-2015 Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Ban hành bảng giá đất năm 2013 khu quy hoạch dành cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất 2013 tại phụ lục kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 71/2001/QĐ-UB về vị trí cắm biển ranh giới nội, ngoại thành trên tuyến đường thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế đối với tài nguyên thiên nhiên được khai thác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh và truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ internet và trò chơi trực tuyến (online games) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định sửa đổi quy trình thu, nộp và quản lý nguồn thu tiền bán nhà ở tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND danh mục nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về quản lý dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Bình Lục Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 28/01/2011
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010