Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 26/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Lữ Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 18/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 18 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang V/v quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017 - 2020.
b) Các tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo Quyết định này là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 của cả tỉnh, của các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước (gọi tắt là các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương);
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020
1. Nguyên tắc chung phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh
a) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban ngành và các huyện, thị xã, thành phố.
c) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển theo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh, của các địa phương; Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành lĩnh vực và địa phương.
đ) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
e) Ưu tiên bố trí vốn cho các địa phương có đồng bào dân tộc thiểu số, điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các địa phương trong tỉnh.
g) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm, có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của các cấp, các ngành, các địa phương.
h) Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
i) Dành khoảng 10% tổng số vốn ngân sách nhà nước để dự phòng (chưa phân bổ) trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành kế hoạch.
2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 của các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố
Các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc phân bổ vốn theo các nguyên tắc chung quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 2 Quyết định này và các nguyên tắc cụ thể sau đây:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng dự án báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Việc bố trí vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Ưu tiên bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
- Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định.
c) Về bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn trả vốn ứng trước
Phải bố trí đủ vốn kế hoạch đầu tư trung hạn trong từng ngành, lĩnh vực, từng địa phương để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và ưu tiên thu hồi các khoản ứng trước; phần còn lại bố trí vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA và bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp. Số vốn còn lại (nếu có) mới cho phép bố trí khởi công các dự án mới.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các sở, ban, ngành tỉnh
1. Các sở, ban, ngành tỉnh được sử dụng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước, gồm:
a) Cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể tỉnh.
b) Cơ quan Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Các sở, ban, ngành tỉnh.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn
Việc phân bổ vốn đảm bảo theo các nguyên tắc cụ thể như sau:
a) Việc phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành tỉnh theo ngành, lĩnh vực phải nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của tỉnh.
b) Phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.
c) Việc phân bổ vốn cho dự án phải đảm bảo dự án đã có trong quy hoạch được duyệt và có đầy đủ thủ tục theo quy định.
d) Các dự án được bố trí vốn đều phải được thẩm định về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của cấp có thẩm quyền.
1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
a) Phải bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
b) Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện cho giai đoạn 2017 - 2020.
c) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển các huyện, thị xã, thành phố để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống dân cư giữa các địa phương trong tỉnh.
d) Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
đ) Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Các tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước cho các địa phương gồm 5 nhóm sau đây:
a) Tiêu chí dân số, gồm: số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất).
c) Tiêu chí diện tích, gồm: diện tích đất tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã, gồm: tiêu chí số đơn vị xã, phường, thị trấn của huyện, thị xã, thành phố và tiêu chí xã đặc biệt khó khăn.
đ) Các tiêu chí bổ sung, bao gồm: tiêu chí xã nông thôn mới; tiêu chí đô thị; tiêu chí địa bàn trọng điểm phát triển khu công nghiệp tỉnh.
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
a) Xác định số điểm của từng tiêu chí
- Nhóm tiêu chí dân số: bao gồm số dân số trung bình và số người dân tộc thiểu số năm 2015. Cách tính cụ thể như sau:
+ Điểm của tiêu chí dân số trung bình:
Số dân trung bình |
Điểm |
Đến 80.000 người |
10 |
Trên 80.000, cứ tăng thêm 15.000 người được thêm |
3 |
Dân số trung bình của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2015.
+ Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số:
Số dân |
Điểm |
Cứ 5.000 người dân tộc thiểu số được |
4 |
Số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Ban Dân tộc tỉnh năm 2015.
- Nhóm tiêu chí về trình độ phát triển, bao gồm 2 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo và thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất):
+ Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
Cứ 5% hộ nghèo được |
3,5 |
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu của công bố kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh tại Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016.
+ Điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm khoản thu sử dụng đất):
Thu nội địa |
Điểm |
Đến 40 tỷ đồng |
3 |
Trên 40 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
1,2 |
Trên 50 tỷ đồng đến 70 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
1,5 |
Trên 70 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
1,8 |
Trên 100 tỷ đồng trở lên, cứ 5 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
2 |
Số thu nội địa (không bao gồm khoản thu từ sử dụng đất) được xác định số điểm căn cứ số thực hiện thu ngân sách nhà nước năm 2015 (do Sở Tài chính cung cấp).
- Nhóm tiêu chí diện tích, bao gồm 2 tiêu chí: Diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
+ Diện tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 200 km2 |
6 |
Trên 200 km2 đến 500 km2, cứ 100 km2 tăng thêm được tính thêm |
2 |
Trên 500 km2 trở lên, cứ 100 km2 tăng thêm được tính thêm |
1 |
Diện tích đất tự nhiên tính đến năm 2015 lấy theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh.
+ Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên:
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Dưới 20% |
0 |
Từ 20% đến dưới 30%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính |
0,5 |
Từ 30% đến 50%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính thêm |
1 |
Trên 50%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính thêm |
2 |
Diện tích đất trồng lúa để xác định điểm tính căn cứ trên diện tích đất trồng lúa đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 lấy theo số liệu công bố của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Nhóm tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm số xã, phường, thị trấn) và xã đặc biệt khó khăn.
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Mỗi xã, phường, thị trấn được tính |
1 |
Mỗi xã đặc biệt khó khăn được tính |
1 |
Số đơn vị hành chính cấp xã tính toán điểm căn cứ vào số liệu công bố của Sở Nội vụ đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; Xã đặc biệt khó khăn tính toán điểm theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các tiêu chí bổ sung:
Huyện, thị xã, thành phố |
Điểm |
Mỗi xã nông thôn mới được tính |
1 |
Đô thị loại III (Thành phố Vị Thanh, thị xã Ngã Bảy), mỗi đơn vị được |
30 |
Địa bàn trọng điểm phát triển Khu công nghiệp (huyện Châu Thành) |
30 |
Các huyện, thị xã, thành phố xác định điểm căn cứ vào các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đến ngày 31 tháng 12 năm 2015; Số xã nông thôn mới được căn cứ theo kế hoạch xây dựng xã nông thôn mới đến năm 2020 theo số liệu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Định mức phân bổ vốn:
- Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của 8 huyện, thị xã, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
+ Điểm của tiêu chí dân số:
Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số chung của huyện thứ i là Ai
Gọi số điểm của dân số huyện thứ i là hi
Gọi số điểm của số dân tộc thiểu số huyện thứ i là ki
Điểm của tiêu chí dân số huyện thứ i sẽ là:
Ai = hi + ki
+ Điểm của tiêu chí trình độ phát triển:
Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển của huyện thứ i là Bi
Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ nghèo huyện thứ i là ni
Gọi số điểm của tiêu chí thu nội địa (không bao gồm số thu về đất) huyện thứ i là oi
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển huyện thứ i sẽ là:
Bi = ni + oi
+ Điểm của tiêu chí diện tích:
Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của huyện thứ i là Ci
Gọi số điểm diện tích tự nhiên là qi
Gọi số điểm của tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích là ri
Điểm của tiêu chí diện tích huyện thứ i là:
Ci = qi + ri
+ Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Gọi tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i là Di
Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã chung huyện thứ i là si
Gọi số điểm của tiêu chí xã đặc biệt khó khăn huyện thứ i là ti
Tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính huyện thứ i là:
Di = si + ti
+ Điểm của tiêu chí bổ sung:
Gọi tổng số điểm của tiêu chí bổ sung của huyện thứ i là Li
Gọi số điểm của tiêu chí xã nông thôn mới của huyện thứ i là Ei
Gọi số điểm của đơn vị đô thị loại III là Fi
Gọi số điểm địa bàn trọng điểm phát triển Khu công nghiệp tỉnh là Gi
Tổng số điểm của tiêu chí bổ sung của huyện thứ i là:
Li = Ei + Fi + Gi
+ Tổng điểm của huyện thứ i là:
Gọi tổng số điểm của huyện thứ i là Xi
Xi = Ai + Bi + Ci + Di + Li
+ Tổng số điểm của 8 huyện, thị xã, thành phố là Y, ta có:
- Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ được tính theo công thức:
Gọi K là tổng số vốn của ngân sách nhà nước.
Z là số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
Z =
- Tổng số vốn ngân sách nhà nước của từng địa phương được tính theo công thức:
Gọi Vi là số ngân sách nhà nước:
Vi = Z x Xi
Điều 5. Nguyên tắc phân bổ các nguồn vốn khác
1. Đối với đầu tư từ nguồn thu vượt tiền sử dụng đất
a) Các huyện, thị xã, thành phố sử dụng toàn bộ khoản thu này để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tại huyện, thị xã, thành phố sau khi trích 15% để chi cho công tác quy hoạch quản lý đất đai, công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất từ các đơn vị trực thuộc tỉnh thì trích 15% để chi cho công tác quy hoạch quản lý đất đai, công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, một phần được đầu tư lại các công trình do các đơn vị này làm chủ đầu tư để tiếp tục khai thác quỹ đất và phần còn lại đầu tư cho các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định đầu tư.
2. Đối với vốn đầu tư phát triển do Trung ương hỗ trợ đầu tư theo các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia và vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện phân bổ đúng theo danh mục và mức vốn được thông báo.
3. Đối với nguồn vốn ODA
Nguồn vốn ODA sẽ được Trung ương phân bổ cho các chương trình, dự án được Chính phủ của nước tài trợ và Chính phủ Việt Nam chấp thuận danh mục đầu tư. Tỉnh phân bổ đúng theo danh mục và mức vốn được thông báo.
4. Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (nếu có)
Vốn vay, tạm ứng, vốn hoàn ứng,... căn cứ vào tính chất đầu tư của nguồn vốn và tùy vào khả năng huy động cụ thể tỉnh sẽ phân bổ cho các chương trình, dự án nhằm thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố. Nguồn vốn này phải được sử dụng đúng với mục đích vay hoặc tạm ứng đã đề xuất.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xác định tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm giai đoạn 2017 - 2020.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 cho các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
d) Hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 cho các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm để thực hiện các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
b) Cung cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư các thông tin số liệu về thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh và từng huyện, thị xã, thành phố phục vụ cho việc thực hiện các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh
a) Lập kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm giai đoạn 2017 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm của các sở, ban, ngành quản lý.
c) Cung cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư các thông tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách phục vụ cho việc thực hiện các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm giai đoạn 2017 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm của huyện, thị xã, thành phố.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm 2016 và áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 8. Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và Sở Xây dựng thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 574/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2017 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 574/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch vốn Dự án “Chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2” sử dụng vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) năm 2017 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp trang thiết bị từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c, Khoản 4, Điều 1 của Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về lệ phí Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 27/10/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về trang bị sách giáo khoa cho trường Tiểu học, Trung học cơ sở công lập để phục vụ học sinh diện chính sách trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực hạ tầng, kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hợp tác liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản gắn với doanh nghiệp tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2016-2017 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án phân loại thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đạt tiêu chuẩn đô thị loại V do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngĩa ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 và tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 574/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 18/02/2016
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2015 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy định về tiếp tục dồn thửa, đổi ruộng đất nông nghiệp thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2013-2015 kèm theo Quyết định 1860/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 574/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014 Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2012 về quy định mức hỗ trợ cụ thể của Đề án sắp xếp, ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên đến năm 2015 Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 15/03/2012
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 11/CP về giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đồ án quy hoạch điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chung thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh quy mô đô thị loại III Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 20/11/2014