Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 12/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 18/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 3 năm 2020 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2018/NĐ-CP NGÀY 12/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 178/TTr-SNN&PTNT ngày 25 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành Quyết định Quy định một số nội dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2020
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 52/2018/NĐ-CP NGÀY 12/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Quy định này quy định một số nội dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 về phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây viết tắt là Nghị định số 52/2018/NĐ-CP).
1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trực tiếp đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi chung là cơ sở ngành nghề nông thôn) bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quyết định công nhận.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan tới công tác quản lý ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Các hoạt động ngành nghề nông thôn
Các hoạt động ngành nghề nông thôn trong Quy định này là các hoạt động được quy định tại Điều 4, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP , nhưng không bao gồm hoạt động sản xuất muối.
CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
Điều 4. Tổ chức xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
1. UBND cấp xã căn cứ tình hình phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn tại địa phương lập hồ sơ đề nghị xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống gửi UBND cấp huyện trước ngày 31 tháng 8 hàng năm; thành phần hồ sơ theo Điều 6, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP .
2. Ủy ban nhân cấp huyện tổ chức thẩm định, tổng hợp, lập hồ sơ gửi UBND tỉnh trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
Hồ sơ gồm: Tờ trình của UBND cấp huyện; danh sách tổng hợp nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đề nghị xét công nhận và hồ sơ của UBND cấp xã trình.
3. Theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét công nhận và công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đủ điều kiện theo quy định.
Hội đồng xét công nhận gồm:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Chủ tịch Hội đồng;
b) Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Phó Chủ tịch Hội đồng;
c) Lãnh đạo các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội; Lãnh đạo Chi cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy viên;
d) Đại diện Liên minh HTX tỉnh và một số tổ chức, cá nhân khác có liên quan - Ủy viên.
Hội đồng xét công nhận có trách nhiệm tổ chức thẩm định, chọn những nghề truyền thống, làng nghề và làng nghề truyền thống có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 52/2018/NĐ-CP trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
Điều 5. Tên của nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống
1. Tên nghề truyền thống được đặt theo tên của nghề đạt các tiêu chí xét công nhận nghề truyền thống và gắn liền với tên địa danh của một thôn (làng), xã (phường,thị trấn) nơi có nghề truyền thống.
2. Tên của làng nghề, làng nghề truyền thống: Tên của làng nghề gắn liền với tên của nghề và địa danh của một thôn (làng), xã (phường, thị trấn) có làng nghề, làng nghề truyền thống. Nếu trên địa bàn có nhiều làng nghề, thì tên của làng nghề, làng nghề truyền thống vẫn được lấy tên của nghề gắn với địa danh. Trường hợp liên xã (phường, thị trấn) thì địa phương nào có số hộ tham gia làm nghề nhiều hơn thì tên làng nghề được gắn với tên của địa danh ở địa phương đó.
QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ, NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN
Điều 6. Hỗ trợ trực tiếp nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được công nhận
Những nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bằng công nhận danh hiệu “Nghề truyền thống", "Làng nghề", "Làng nghề truyền thống”, kèm theo tiền hỗ trợ với mức như sau:
a) Nghề truyền thống: 5.000.000 đồng (năm triệu đồng chẵn);
b) Làng nghề, làng nghề truyền thống: 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng).
c) Kinh phí hỗ trợ sử dụng hiệu quả, đúng mục đích vào những nội dung sau:
- Chi hỗ trợ để tổ chức lễ đón nhận bằng công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống;
- Chi hỗ trợ dựng cổng hoặc biển chỉ dẫn, quảng bá nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống;
- Chi hỗ trợ các nội dung khác phục vụ phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tại địa phương.
d) Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách tỉnh-Nguồn sự nghiệp kinh tế.
Điều 7. Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề
1. Đối tượng, điều kiện hỗ trợ: Các làng nghề, làng nghề truyền thống được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bằng công nhận.
2. Nội dung hỗ trợ, nguyên tắc ưu tiên khi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề: Thực hiện theo Điểm a, b Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP .
3. Mức hỗ trợ và hướng dẫn thực hiện
a) Đối với đầu tư đường giao thông thực hiện theo Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 và các văn bản hướng dẫn.
b) Đối với hệ thống điện: Ngành điện hỗ trợ 100% theo Chương trình REII KFW của ngành Công thương.
c) Đối với công trình nước sạch: Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình nước sạch tập trung phục vụ sinh hoạt và các mục đích khác của cộng đồng dân cư sinh sống trong làng nghề được hỗ trợ theo Quyết định số 41/2014/QĐ- UBND ngày 08/9/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Đối với hệ thống tiêu, thoát nước: Thực hiện theo Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 15/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các văn bản hướng dẫn.
e) Đối với xây dựng trung tâm, điểm bán hàng và giới thiệu sản phẩm làng nghề thực hiện theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 8. Hỗ trợ di chuyển các cơ sở ngành nghề nông thôn ra khỏi khu dân cư đến địa điểm quy hoạch
1. Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở ngành nghề nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các địa điểm quy hoạch hoặc các khu, cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong 02 năm đầu nhưng không quá 450 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam trả nợ trước hoặc trong hạn, không áp đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng phát triển Việt Nam.
2. Chi hỗ trợ tháo dỡ; vận chuyển; lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất của cơ sở ngành nghề nông thôn tại các điểm quy hoạch hoặc các khu, cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ 4.000.000 đồng/cơ sở nếu khoảng cách vận chuyển trong phạm vi 3km; 5.000.000 đồng/cơ sở sản ngành nghề nông thôn nếu khoảng cách vận chuyển trên 3km.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách tỉnh-Nguồn sự nghiệp kinh tế.
4. Thực hiện hỗ trợ
Cơ sở ngành nghề nông thôn có nhu cầu hỗ trợ khi di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh ra khỏi khu dân cư đến địa điểm quy hoạch làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT. Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện hỗ trợ.
Điều 9. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực
Việc hỗ trợ một phần chi phí lớp học cho các cơ sở ngành nghề nông thôn trực tiếp mở lớp truyền nghề, đào tạo nghề theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề của nghệ nhân, thợ thủ công và các hình thức hỗ trợ chi phí đào tạo nguồn nhân lực được thực hiện theo quy định hiện hành và theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc học nghề và truyền nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 207/2015/NQ- HĐND ngày 22/12/2015.
Điều 10. Dự án phát triển ngành nghề nông thôn
1. Đối tượng
a) Đối tượng hỗ trợ: Cơ sở sản xuất ngành nghề nông thôn.
b) Đối tượng thực hiện hỗ trợ: Cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành về nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan tại địa phương.
2. Nội dung và nguyên tắc ưu tiên khi thực hiện hỗ trợ: Thực hiện theo Điểm b, c Khoản 1, Điều 12 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP .
3. Mức hỗ trợ: 50% nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách tỉnh-Nguồn sự nghiệp kinh tế.
5. Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ
Hàng năm, UBND cấp xã rà soát, hướng dẫn các cơ sở ngành nghề nông thôn lập, đăng ký dự án phát triển ngành nghề nông thôn; UBND cấp xã xác nhận, tổng hợp trình UBND cấp huyện (qua phòng Nông nghiệp & PTNT/phòng Kinh tế); UBND cấp huyện thẩm tra, tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp & PTNT (qua Chi cục Phát triển nông thôn).
Trên cơ sở ngân sách được UBND tỉnh giao, Sở Nông nghiệp &PTNT chủ trì tổ chức thẩm định, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của các Sở, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu cho UBND tỉnh và thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với làng nghề, ngành nghề nông thôn.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng hợp, thẩm định, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí đào tạo nguồn nhân lực, kinh phí hỗ trợ các dự án phát triển ngành nghề nông thôn; các dự án, đề án về bảo tồn và phát triển làng nghề theo quy định (nếu có).
c) Trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống (Hội đồng) và là cơ quan Thường trực của Hội đồng.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh Công nhận và tổ chức công bố quyết định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.
d) Phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế chính sách, đề xuất giải pháp phát triển ngành nghề nông thôn.
e) Chủ trì, hướng dẫn và tổ chức Hội chợ trưng bày, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống; tổ chức Hội thi thợ giỏi trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn để khuyến khích, hình thành đội ngũ thợ có tay nghề làm nòng cốt trong hoạt động làm nghề của làng nghề góp phần bảo tồn và phát triển làng nghề trong tỉnh.
f) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện định kỳ 2 năm/lần rà soát, điều tra tình hình hoạt động của làng nghề và các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong làng nghề.
g) Chủ trì, phối hợp với các địa phương xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn; kinh phí hỗ trợ phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống, thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp vào phương án phân bổ ngân sách hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
h) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Có ý kiến về đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường làng nghề theo quy định tại Khoản 5, Điều 12, Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ giúp cho công tác xét và công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống hàng năm đúng quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương hướng dẫn các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tổ chức thực hiện bảo vệ môi trường làng nghề theo đúng quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đánh giá, phân loại nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống theo mức độ ô nhiễm môi trường. Danh mục làng nghề được đánh giá, phân loại theo mức độ ô nhiễm môi trường phải được công bố trên phương tiện thông tin, truyền thông tại địa phương.
3. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn các Sở, ngành, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách cấp tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
b) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các địa phương cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định kinh phí thực hiện; cân đối, bố trí nguồn vốn từ ngân sách và tăng cường các nguồn vốn khác để hỗ trợ cho hoạt động phát triển ngành nghề nông thôn.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động làng nghề và thực hiện giám sát, kiểm tra theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tuyên truyền phổ biến về an toàn vệ sinh lao động cho hoạt động sản xuất tại các làng nghề; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về an toàn vệ sinh lao động, về chế độ đối với lao động tại các làng nghề theo quy định.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để phát triển sản phẩm ngành nghề nông thôn, đem lại giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường.
b) Chủ trì, phối hợp bảo hộ, phát triển thương hiệu đối với sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống.
7. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
Chủ trì, hướng dẫn và chỉ đạo phát triển các tour, tuyến du lịch gắn với phát triển làng nghề; tổ chức các lớp tập huấn kiến thức du lịch cộng đồng, kỹ năng giao tiếp cho các thành viên làng nghề để phục vụ khách du lịch tham quan, mua sắm; chỉ đạo vận động các cơ sở lưu trú du lịch, điểm tham quan du lịch trên địa bàn tỉnh nhận trưng bày, ký gửi tiêu thụ sản phẩm của làng nghề.
8. Sở Công thương
Hướng dẫn, thực hiện hỗ trợ các cơ sở ngành nghề nông thôn, làng nghề bằng nguồn kinh phí Chương trình khuyến công.
9. Ngân hàng Nhà nước: Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân được vay vốn ưu đãi đầu tư thực hiện Quy định này.
10. Các Sở, ngành có liên quan khác: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp thẩm định, đề xuất các chính sách và bố trí kinh phí theo phân cấp để hỗ trợ bảo tồn và phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống phát triển.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn;
2. Xây dựng, tổng hợp dự toán kinh phí về phát triển ngành nghề nông thôn, bảo tồn và phát triển làng nghề vào dự toán ngân sách hàng năm của địa phương, trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh phê duyệt.
Ngoài nguồn kinh phí trực tiếp thực hiện chính sách này, các địa phương có trách nhiệm bố trí, cân đối thêm từ các nguồn kinh phí của chương trình, dự án khác và nguồn hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế để hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn.
3. Chỉ đạo các phòng, ban liên quan phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn rà soát nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đủ tiêu chuẩn và tổng hợp hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổ chức đánh giá và tổng hợp chung.
4. Lập danh sách nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống không đáp ứng các tiêu chí theo quy định gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi bằng công nhận.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã rà soát tình hình phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống xây dựng dự án hoặc đề án, kế hoạch, mô hình về bảo tồn và phát triển làng nghề.
6. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thực hiện hoặc hướng dẫn thực hiện bảo vệ môi trường làng nghề được Quy định tại Điều 18, Chương IV, Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định hiện hành.
7. Báo cáo tình hình phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT trước ngày 30/11 hàng năm.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện quản lý nhà nước đối với nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn quản lý:
a) Xây dựng kế hoạch phát triển ngành nghề nông thôn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Hướng dẫn các làng nghề, làng nghề truyền thống chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
c) Thường xuyên phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) rà soát, kiểm tra đánh giá tình hình hoạt động của các làng nghề.
d) Hướng dẫn các làng nghề đăng ký nhu cầu học nghề, các cơ sở ngành nghề nông thôn lập dự án, đề án phát triển ngành nghề nông thôn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Rà soát tình hình phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống tại địa phương xây dựng dự án hoặc đề án bảo tồn và phát triển làng nghề báo cáo UBND cấp huyện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
f) Tổng hợp báo cáo tình hình phát triển nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 20/11 hàng năm.
2. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm bảo vệ môi trường làng nghề được Quy định tại Điều 17, Chương IV, Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định hiện hành.
3. Tổ chức tự quản bảo vệ môi trường làng nghề theo Điều 16, Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 14. Trách nhiệm của các làng nghề, làng nghề truyền thống
1. Nghiêm chỉnh chấp hành các nghĩa vụ tài chính và tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước về phát triển kinh tế-văn hóa-xã hội, phát triển nghề, làng nghề của địa phương gắn với Chương trình xây dựng Nông thôn mới của tỉnh.
2. Duy trì, xây dựng và phát triển làng nghề ổn định, bền vững, gắn với du lịch và bảo vệ môi trường làng nghề, an toàn lao động tại các cơ sở sản xuất.
3. Tích cực đầu tư, mở rộng sản xuất, cải tiến thiết bị công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, cải tiến mẫu mã nhằm đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật ngày càng cao được thị trường ưa chuộng.
4. Tích cực mở rộng và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm; khai thác và phát triển bền vững vùng nguyên liệu phục vụ cho sản xuất.
5. Huy động các nghệ nhân, thợ giỏi, cá nhân, hộ gia đình tích cực tham gia công tác truyền nghề, dạy nghề cho người lao động; duy trì, phát triển làng nghề ổn định, bền vững.
6. Các cơ sở trong làng nghề có trách nhiệm thực hiện theo Điều 17, Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7. Định kỳ báo cáo tình hình hoạt động về Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.
1. Những nội dung khác không quy định trong Quyết định này thì được thực hiện theo Quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP. Khi các văn bản được trích dẫn tại Quy định này và các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn có điều chỉnh, thay đổi thì được áp dụng theo quy định, hướng dẫn mới có hiệu lực thi hành.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung, đề nghị các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; làng nghề phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp & PTNT để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Mục c, Điều 8 của Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 16/2018/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/12/2019 | Cập nhật: 20/01/2020
Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 20/01/2020
Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển cây dược liệu giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban về Người Việt Nam ở nước ngoài thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian hoạt động của các đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử; điều kiện về diện tích phòng máy và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/11/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định đối tượng, tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/11/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù kê khai giá tại địa phương có khu du lịch biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2018/QĐ-UBND “Về kéo dài và điều chỉnh Quyết định 3427/2014/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại Trường Đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 đến hết năm 2020" Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu và Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định ban hành kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, 2 Điều 2 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Hà Nam được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2016/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 28/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Sơn La Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe chở hàng vào chợ để kinh doanh, dịch vụ bảo vệ và dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể đối với các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 94/2010/QĐ-UBND quy về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Nghệ An Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về Danh mục tài sản cố định đặc thù và danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 140/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 95/2018/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Việt Đức, Công ty cổ phần nước sạch Thái Học - Long Xuyên trên địa bàn huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/06/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới áp dụng tại các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy trình phối hợp trong công tác chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND và 04/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Quy định về Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phố Hiến Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí và điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 28/10/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 149/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy chế xét tặng giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Trương Hán Siêu tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/12/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về Xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân giỏi” do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bãi bỏ chỉ thị quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế năm 2016 của tỉnh Bình Định để thực hiện Quyết định 1167/QĐ-TTg Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở nông thôn tuyến Quốc lộ 29 tại Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu tượng (Logo) tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện vào Phụ lục 01 kèm theo Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, d, đ khoản 3, Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo cột điện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thường xuyên và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm, hỗ trợ học viên tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; chế độ hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định tạm giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2011-2016, kèm theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc học nghề và truyền nghề theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí chứng thực, thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Tháp Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về phong trào thi đua Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Quy chế quy định việc thành lập, kiện toàn, thay đổi thành viên, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm có chức năng cai nghiện và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Định Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Tân Triều” dùng cho sản phẩm quả bưởi đường lá cam và bưởi ổi ban hành theo Quyết định 46/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Quy định về Phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015