Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: 207/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
Ngày ban hành: 22/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 207/2015/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 18/6/2012;

Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Trên cơ sở Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 18/11/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm tnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành một số cơ chế chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể như sau:

1. Đối tượng, nguyên tắc hỗ trợ

a) Đối tượng hỗ trợ:

- Người lao động, học sinh có hộ khẩu thường trú ở Vĩnh Phúc từ 6 tháng trở lên đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng, đi thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản; tự tạo việc làm mới tại ch; học tại làng nghề hoặc tại gia đình nghệ nhân trên địa bàn tỉnh. Người truyền nghề là nghệ nhân hoặc thợ giỏi cấp tnh (trong và ngoài tỉnh) truyền nghề tại các các làng nghề hoặc tại gia đình nghệ nhân trên địa bàn tnh.

- Đơn vị tổ chức lp học tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh; các trường THCS, THPT trên địa bàn tỉnh; Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc (đơn vị tổ chức sàn giao dịch việc làm).

b) Nguyên tắc hỗ trợ:

- Người hưởng hỗ trợ chđược hưởng hỗ trợ một lần theo Nghị quyết này.

- Ưu tiên cho các đối tượng sau: Người thuộc diện được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số.

2. Một số cơ chế chính sách hỗ trợ

a) Hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm tại các làng nghề:

- Hỗ trợ người học nghề:

+ Hỗ trợ chi phí học tập: Mức 500.000 đồng/người/tháng.

+ Hỗ trợ tiền ăn: Mức 30.000 đồng/ngày/người.

+ Hỗ trợ tiền mua giấy bút cho người thuộc diện ưu tiên theo Nghị quyết này: Mức 30.000 đồng/người/khóa học.

- Hỗ trợ người truyền nghề: Mức 3.000.000 đồng/người/tháng.

- Hỗ trợ đơn vị tổ chức lớp học tại làng nghề: Mức 30.000 đồng/người/ khóa.

- Thời gian hỗ trợ: theo thời gian thực học, thực dạy nhưng không quá 03 tháng/lớp.

b) Hỗ trợ các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông tổ chức phân luồng học nghề và giải quyết việc làm: 5 triệu đồng/trường/năm.

c) Htrợ giải quyết việc làm ngoài nước.

- Hỗ trợ một schi phí cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, thực tập sinh kthuật ở Nhật Bản

+ Đi làm việc, thực tập sinh kthuật ở Nhật Bản:

Hỗ trợ cho đối tượng là thân nhân người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo: Mức 15.000.000 đồng/người.

Hỗ trợ các đối tượng còn lại: Mức 12.000.000 đồng/người.

+ Đi làm việc ở các nước khác:

Hỗ trợ cho đối tượng là thân nhân người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu s, người thuộc hộ nghèo: Mức 8.000.000 đồng/người.

Hỗ trợ các đối tượng còn lại: Mức 6.400.000 đồng/người.

- Hỗ trợ vay vốn đối với người đi làm việc có thời hạn nước ngoài theo hợp đồng, thực tập sinh thực tập kthuật Nhật Bản:

+ Người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, hộ nghèo, dân tộc thiểu số được vay tối đa số tiền bằng 200 triệu đồng và được hỗ trợ 100% lãi suất vay trong 12 tháng đầu từ Quỹ giải quyết việc làm tnh, ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội.

+ Các đối tượng còn lại được vay tối đa số tiền bằng 200 triệu đồng và được hỗ trợ 30% lãi suất vay trong 12 tháng đầu từ Quỹ giải quyết việc làm tỉnh, ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội.

+ Người lao động vay vốn qua các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để đi làm việc có thời hạn nước ngoài theo hợp đồng, đi thực tập kthuật Nhật Bản được hỗ trợ lãi suất để bằng với mức lãi suất người lao động vay từ Quỹ giải quyết việc làm tnh (về mức và thời gian) nhưng tối đa mức vay không quá 200 triệu đồng.

d) Hỗ trợ giải quyết việc làm trong nước:

- Đối với người lao động tự tạo việc làm mới tại chỗ, ổn định có dự án được cơ quan có thẩm quyền thẩm định: Được vay tối đa 50 triệu đồng từ Quỹ giải quyết việc làm tnh.

- Bổ sung nguồn vốn cho Quỹ giải quyết việc làm tỉnh: Hàng năm, căn cứ tình hình cụ thể HĐND tỉnh xem xét, quyết định trích ngân sách tỉnh bổ sung kinh phí cho Quỹ giải quyết việc làm tỉnh.

e) Kinh phí hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức, thông tin thị trường lao động, đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác giải quyết việc làm các cấp: 1.000 triệu đồng/năm

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với HĐND tỉnh.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12/12/2015 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2016./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- VPQH, VPCP;
- Bộ LĐTB&XH;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH t
nh;
- Đại biểu HĐND t
nh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHU, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành, thị;
- TTHĐND TP Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên;
- Báo VP, Đài PTTH, TT Công báo,
Cổng TTGTĐT tnh;
- CPVP, CV;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan

 

- Điểm này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020

1. Bổ sung Điểm a, Khoản 1, Điều 1 (Đối tượng hỗ trợ) như sau:

a) Hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên là người Vĩnh Phúc tốt nghiệp THPT đang theo học trình độ trung cấp hoặc cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

b) Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh là người Vĩnh Phúc tốt nghiệp THCS đang theo học trình độ trung cấp (bao gồm hai loại: tốt nghiệp THCS học trung cấp từ một đến hai năm hoặc tốt nghiệp THCS học chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT + trung cấp ba năm) tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đang được hưởng chính sách miễn học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
...
2. Bổ sung Điểm b, Khoản 1, Điều 1 (Nguyên tắc hỗ trợ) như sau:

Học sinh, sinh viên đang hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 thì không được hưởng hỗ trợ học phí theo Nghị quyết này.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
...
3. Bổ sung Điểm g, Khoản 2, Điều 1 (Một số cơ chế chính sách hỗ trợ) như sau:

g) Hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên tốt nghiệp THPT học trung cấp hoặc cao đẳng; hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh tốt nghiệp THCS học trung cấp:

Điều kiện hỗ trợ: Có hộ khẩu thường trú tại Vĩnh Phúc từ đủ 6 tháng trở lên tính đến thời điểm nhập học. Giới hạn độ tuổi đầu vào (tính đến thời điểm nhập học) của học sinh, sinh viên được hỗ trợ như sau: Người tốt nghiệp THCS học trung cấp không quá 20 tuổi; người tốt nghiệp THPT học trình độ trung cấp hoặc trình độ cao đẳng không quá 25 tuổi. Chỉ hỗ trợ học sinh, sinh viên học các ngành, nghề theo danh mục ngành, nghề được hỗ trợ, quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Mức hỗ trợ: Hỗ trợ học phí: Học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo được hỗ trợ 100% học phí; các đối tượng học sinh, sinh viên khác được hỗ trợ 60% học phí theo quy định tại Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh; mức hỗ trợ cụ thể của từng nhóm ngành, nghề theo từng năm học, quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này. Hỗ trợ chi phí học tập học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp được hỗ trợ chi phí học tập 100.000 đồng/người/tháng.

Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực học nhưng không quá 10 tháng/năm học.

Xem nội dung VB




Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012