Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 1141/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Võ Văn Cảnh |
Ngày ban hành: | 23/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1141/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 23 tháng 5 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 14/10/2016 của Tỉnh ủy Đắk Lắk về tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư;
Xét đề nghị của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1117/SNN-KHTC ngày 10/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU TÁI CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÒNG CHỐNG GIẢM NHẸ THIÊN TAI, ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1141/QĐ-UBND, ngày 23/5/2018 của UBND tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư trên địa bàn tỉnh, gồm các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ ngành trồng trọt và chăn nuôi thực hiện tái cơ cấu theo hướng hiện đại, giá trị gia tăng cao, bền vững, góp phần đạt mục tiêu tốc độ tăng giá trị sản xuất (GTSX) bình quân hàng năm của ngành trồng trọt từ 2,5 - 3%, chăn nuôi từ 4 - 5%; chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và ổn định đời sống dân cư nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Tăng tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (hoặc tương đương) đối với cây trồng đạt trên 70% - 80%. Duy trì 60.000 - 61.000 ha đất trồng lúa để đảm bảo diện tích gieo trồng 95.000 ha lúa/năm; tăng diện tích gieo trồng giống lúa chất lượng cao từ 20 - 21% hiện nay lên 35 - 40% đến năm 2020. Đến năm 2020 đạt 80% diện tích cà phê (tương đương 144.000 ha) được áp dụng quy trình sản xuất cà phê bền vững có chứng nhận; có 75 - 80% diện tích cà phê chủ động nước tưới và 10.000 ha ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước. Phát triển 40.000 ha diện tích rau màu các loại, trong đó có 1.000 ha vùng sản xuất rau an toàn. Đầu tư phát triển 02 loại cây ăn quả đặc sản chủ lực chủ tỉnh là cây bơ và cây sầu riêng với diện tích 10.000 ha cả về diện tích trồng thuần và trồng xen. Bước đầu hình thành và gắn xây dựng các trang trại, vườn cây ăn quả với phát triển du lịch sinh thái; xây dựng thương hiệu cho các vùng trồng cây ăn quả đặc sản, như: bơ, sầu riêng, cam quýt, mãng cầu xiêm,... (Krông Pắc, Cư M’gar, Krông Năng, TP. Buôn Ma Thuột, TX. Buôn Hồ, Buôn Đôn, Ea H'leo,...).
- Lĩnh vực phát triển Hợp tác xã nông nghiệp: Vận động hàng năm thành lập mới từ 20 - 30 Hợp tác xã; trong đó có 50% HTX xếp loại khá, giỏi; mỗi năm xây dựng ít nhất 02 mô hình Hợp tác xã điểm theo Luật HTX năm 2012 và 20 mô hình HTX liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, phù hợp, đáp ứng yêu cầu của địa phương; 80% cán bộ quản lý Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý điều hành và nghiệp vụ chuyên môn.
- Lĩnh vực bố trí dân cư: Trong giai đoạn 2018 - 2020 tập trung đầu tư giải quyết dứt điểm các dự án đang triển khai, ưu tiên các dự án đã gần hoàn thành để ổn định cho 4.111 hộ - 20.102 khẩu dân dân cư tự do (DCTD) đã nằm trong vùng quy hoạch 17 dự án (trong đó có 04 dự án mở mới).
- Lĩnh vực Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn: Chủ động phòng chống và hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra; sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn các hồ chứa nước vừa và nhỏ; đáp ứng đủ nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất cho nhân dân; ổn định đời sống cho các hộ tại vùng thiên tai trọng điểm, đặc biệt khó khăn.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Đối tượng
Đối tượng của Chương trình này được quy định tại một số chính sách đã được cấp có thẩm quyền ban hành và Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với nhà tài trợ, cụ thể như sau:
- Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.
- Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp.
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 09/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020.
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020.
- Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
- Đối với các dự án: “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập-WB8” và “Chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam” đối tượng hưởng lợi thực hiện theo Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới.
2. Nhiệm vụ
2.1. Hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất giống cây trồng:
- Đối tượng, phạm vi: Theo Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nhiệm vụ triển khai thực hiện: Nâng cao ứng dụng khoa học công nghệ về giống cây trồng; nâng cấp các cơ sở sản xuất giống cây trồng ở địa phương; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ cho một số vùng sản xuất giống trọng điểm; sản xuất giống cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận; phục tráng giống, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; tăng cường năng lực quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm:
- Đối tượng, phạm vi: Theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012; Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013; Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2012 và Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nhiệm vụ: Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp tập trung theo từng sản phẩm có lợi thế của địa phương ứng dụng các quy trình kỹ thuật sản xuất tiên tiến, tưới tiên tiến tiết kiệm nước...; hỗ trợ đầu tư hạ tầng các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung theo quy hoạch được duyệt; hỗ trợ áp dụng sản xuất theo quy trình kỹ thuật tiên tiến, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
c) Hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp:
- Đối tượng, phạm vi:
Theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình hỗ trợ HTX giai đoạn 2015 - 2020; Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đầu tư hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của HTX, thành lập mới HTX, tổ chức lại hoạt động của HTX theo chương trình hỗ trợ phát triển HTX giai đoạn 2015 - 2020; Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Đổi mới, phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2015 - 2020; Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Đắk Lắk về ban hành mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 2325/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tài cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, định hướng năm 2030.
- Nhiệm vụ:
Hỗ trợ thành lập mới HTX theo Luật HTX năm 2012; hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng đối với HTX nông nghiệp; hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác và HTX vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tập huấn cho cán bộ quản lý và thành viên HTX; xây dựng mô hình HTX liên kết sản xuất sản xuất tiêu thụ sản phẩm gắn với thực hiện tiêu chí số 13.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
- Đối tượng, phạm vi: Theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ.
- Nhiệm vụ triển khai: Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư về các lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc; xây dựng cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, chế biến cà phê; xây dựng cơ sở chế tạo thiết bị cơ khí bảo quản, chế biến nông sản).
2.2. Hỗ trợ phòng chống giảm nhẹ thiên tai
Hỗ trợ đầu tư đảm bảo an toàn hồ chứa, khắc phục thiên tai, hạn hán và cung cấp nước ngọt cho khu dân cư:
- Đối tượng, phạm vi: Theo các quyết định hỗ trợ khắc phục hạn hán thiên tai, xâm nhập mặn được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các quy định hiện hành của Nhà nước, của Ngân hàng Thế giới và các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 1734/QĐ-BNN-HTQT ngày 30/7/2013 về phê duyệt kế hoạch tổng thể Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên” vốn vay ngân hàng Phát triển Châu Á, số 4638/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/11/2015 về phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” do ngân hàng Thế giới tài trợ.
- Nhiệm vụ triển khai:
+ Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các dự án thủy lợi và cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất đã bị xuống cấp hoặc hư hỏng; tăng cường quản lý cơ sở hạ tầng cấp cộng đồng; xây dựng mô hình, thể chế chính sách về “Công nghệ tưới nước tiết kiệm” và “Tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi bền vững có sự tham gia của các thành phần kinh tế”.
+ Đầu tư sửa chữa các hồ chứa có nguy cơ mất an toàn trong mùa mưa lũ; tham gia xây dựng các văn bản, tiêu chuẩn, định mức trong công tác quản lý an toàn đập; xây dựng kế hoạch sẵn sàng trong trường hợp xả lũ khẩn cấp và vỡ đập đối với các hồ chứa lớn, các hồ chứa có vùng hạ du là khu tập trung dân cư, khu công nghiệp...; các công trình khắc phục thiên tai hạn hán...
2.3. Hỗ trợ ổn định đời sống dân cư:
- Đối tượng, phạm vi:
Theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020.
- Nhiệm vụ triển khai:
Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch di dời, sắp xếp dân cư tập trung và xen ghép cũng như ổn định tại chỗ cho các hộ dân trong vùng dự án gắn với Đồ án xây dựng nông thôn mới của xã có dự án để thực hiện thống nhất sớm ổn định sản xuất, đời sống cho người dân.
Thực hiện hỗ trợ cho người dân khi nguồn vốn được phân bổ, kịp thời đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các hộ trong vùng dự án.
- Dự kiến kết quả đạt được:
Trong giai đoạn 2018 - 2020, ít nhất 50% số hộ bố trí xen ghép tại 12 dự án ngập lụt và di cư tự do được cấp kinh phí, ổn định đời sống. Giải quyết dứt điểm việc ổn định đời sống cho 300 hộ thuộc Dự án quy hoạch sắp xếp dân cư xã la Jlơi (xã Ia Lốp cũ), huyện Ea Súp.
3. Các danh mục thực hiện Kế hoạch:
(Có phụ lục kèm theo).
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền
Đẩy mạnh tuyên truyền mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chương trình để các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp và người sản xuất quyết tâm triển khai thực hiện.
2. Cơ chế huy động vốn
Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chương trình; tăng cường huy động vốn từ ngân sách địa phương, nguồn vốn ODA và các nguồn huy động hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn đối ứng, tham gia đóng góp của doanh nghiệp và người dân...
3. Cơ chế thực hiện
- Thực hiện cơ chế hỗ trợ đầu tư về tài chính theo Kế hoạch 5 năm và hàng năm; trên cơ sở tổng nguồn lực được giao, theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình đề ra.
- Lồng ghép lập kế hoạch thực hiện Chương trình 5 năm và hàng năm với quá trình lập Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; gắn Kế hoạch này với Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh:
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính tham mưu lập dự toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Kế hoạch theo quy định.
- Giao Sở Khoa học Công nghệ theo dõi, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn đối với các hoạt động có áp dụng khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả thiết thực.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này, bảo đảm kịp thời, hiệu quả, phù hợp thực tế;
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU TÁI CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÒNG CHỐNG GIẢM NHẸ THIÊN TAI, ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND, ngày 23/5/2018 của UBND tỉnh)
Mục tiêu tổng quát |
Mục tiêu cụ thể |
Các hoạt động |
Nguồn lực (triệu đồng) |
|
Kết quả đạt được (cột 4) |
Phân công trách nhiệm |
||||
Nội dung (chỉ số) |
ĐVT |
Kết quả mong muốn |
Tổng nguồn vốn |
Ngân sách TW |
Ngân sách địa phương |
Vốn khác |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(11) |
(12) |
1. Hỗ trợ ngành trồng trọt, chăn nuôi tái cơ cấu sản xuất |
Tổng vốn |
|
|
|
459.320 |
91.080 |
367.940 |
300 |
|
|
1.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất giống cây trồng |
|
|
|
1.300 |
1.000 |
|
300 |
|
|
|
- Tăng tỷ lệ sử dụng giống xác nhận (hoặc tương đương) đối với cây lúa, đậu tương, lạc đạt > 70%. |
ha |
80.000 |
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về sử dụng giống TBKT vào sản xuất. - Xây dựng mô hình chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng trên cây lúa, cây ăn quả. |
300 |
300 |
|
|
70% diện tích cây trồng sử dụng giống xác nhận, giống TBKT |
Chi cục T.Trọt BVTV- Sở NN và PTNT |
|
- Tăng tỷ lệ sử dụng đạt> 70% giống chất lượng có nguồn gốc xuất xứ khi trồng tái canh (cà phê hồ tiêu, cây ăn quả,...). |
ha |
25.000 |
1.000 |
700 |
|
300 |
||||
1.2. Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến,... |
|
|
|
1.700 |
1.700 |
|
|
|
|
|
- Đánh giá lại quy hoạch phát triển cây công nghiệp dài ngày và cây ăn quả chủ yếu. |
cây |
07 |
- Rà soát lại quy hoạch phát triển cây công nghiệp dài ngày. - Rà soát quy hoạch phát triển cây ăn quả chủ yếu. |
500 |
500 |
|
|
07 cây |
Chi cục T.Trọt BVTV - Sở NN và PTNT |
|
- Phát triển sản xuất rau an toàn, cây có múi theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP. |
ha |
200 |
- Tập huấn kỹ thuật sản xuất rau, cây có múi ứng dụng công nghệ cao theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP. |
600 |
600 |
|
|
50 ha rau, 150 ha cây ăn quả |
||
- Áp dụng quy trình sản xuất cà phê bền vững có chứng nhận và ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước |
ha |
10.000 |
- Tập huấn chuyển giao công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; - Tập huấn chuyển giao quy trình sản xuất cà phê có chứng nhận; |
600 |
600 |
|
|
70% diện tích cà phê có chứng nhận chất lượng; 10.000 ha cà phê tưới tiên tiến tiết kiệm |
||
1.3. Tăng diện tích cây trồng, số vật nuôi áp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến |
|
|
|
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
|
- Diện tích cây có múi theo tiêu chuẩn VietGAP |
ha |
30 |
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP. - Hỗ trợ xây dựng các mô hình sản xuất rau, cây có múi ứng dụng công nghệ cao. - Hỗ trợ tuyên truyền, tập huấn chuyển giao công nghệ cao; lấy mẫu, xét nghiệm, thẩm định chứng nhận cơ sở theo tiêu chuẩn, xúc tiến thương mại cho các sản phẩm chăn nuôi, nông sản |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
C.cục QLCL NLTS- Sở NN và PTNT |
|
- Diện tích cây rau theo tiêu chuẩn VietGAP |
ha |
60 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
|||
- Mô hình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAPH |
hộ |
3 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|||
1.4. Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
|
|
|
11.700 |
11.700 |
|
|
|
|
|
Số doanh nghiệp được hỗ trợ |
DN |
33 |
- Hỗ trợ nguồn vốn cho doanh nghiệp đầu tư hệ thống dây chuyền chế biến. - Xây dựng thương hiệu sản phẩm, làm tem nhãn sản phẩm. - Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm và tham gia các sự kiện triển lãm trong và ngoài nước. - Tìm kiếm thị trường xuất khẩu. |
|
|
|
|
33 |
C.cục QLCL NLTS- Sở NN và PTNT |
|
Số dự án được hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|||
- Xây dựng cơ sở chế biến cà phê |
DN |
8 |
3.200 |
3.200 |
|
|
8 |
|||
- Xây dựng cơ sở chế biến hồ tiêu |
DN |
5 |
2.500 |
2.500 |
|
|
5 |
|||
- Xây dựng cơ sở chế biến trái cây |
DN |
7 |
2.100 |
2.100 |
|
|
7 |
|||
- Xây dựng cơ sở chế biến rau, củ quả |
DN |
13 |
3.900 |
3.900 |
|
|
13 |
|||
1.5. Hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp |
|
|
|
19.320 |
17.380 |
1.940 |
|
|
|
|
- Hỗ trợ thành lập mới |
|
|
|
450 |
|
450 |
|
|
C.cục PTNT - Sở NN và PTNT |
|
- Hỗ trợ HTXNN vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
1.000 |
|
1.000 |
|
|
||
- Xây dựng mô hình Hợp tác xã điểm |
|
|
|
12.490 |
12.000 |
490 |
|
|
||
- Tập huấn cán bộ quản lý và thành viên HTX nông nghiệp |
|
|
|
1.400 |
1.400 |
|
|
|
||
- Hỗ trợ mô hình thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn tại HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
980 |
980 |
|
|
|
||
- Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với HTX nông nghiệp |
|
|
|
3.000 |
3.000 |
|
|
|
||
1.6. Hỗ trợ lĩnh vực chăn nuôi |
|
|
|
6.300 |
6.300 |
|
|
|
|
|
- Tổ chức lại sản xuất theo hình thức liên kết Hợp tác xã, Tổ hợp tác |
|
|
|
800 |
800 |
|
|
|
Chi cục CNTY - Sở NN và PTNT |
|
- Mô hình chăn nuôi an toàn. |
|
|
|
500 |
500 |
|
|
|
||
- Tổ chức sản xuất gắn với xây dựng nhãn hiệu, có truy xuất nguồn gốc. |
|
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
|
||
1.7. Giải pháp phi công trình (Phòng chống thiên tai) |
|
|
|
52.000 |
46.000 |
6.000 |
|
|
|
|
- Nâng cao năng lực cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng |
xã |
110 |
- Triển khai kế hoạch thực hiện đề án 1002 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số ..... - Đầu tư trang thiết bị cơ sở hạ tầng, cơ sở dữ liệu và hệ thống cảnh báo hỗ trợ ra quyết định |
46.000 |
46.000 |
|
|
|
VP thường trực PCTT tham mưu BCH PCTT và TKCN tỉnh |
|
- Tăng cường năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành công tác phòng chống thiên tai cấp tỉnh |
Tỉnh |
1 |
6.000 |
|
6.000 |
|
|
|||
1.8. Giải pháp công trình (Phòng chống thiên tai) |
|
|
|
360.000 |
|
360.000 |
|
|
|
|
Tăng cường năng lực, phát huy hiệu quả các công trình phòng chống thiên tai phục vụ sản xuất |
Công trình |
63 |
- Nâng cấp sửa chữa các công trình thủy lợi bị hư hỏng đảm bảo an toàn phòng chống thiên tai. |
360.000 |
|
360.000 |
|
|
Văn phòng thường trực PCTT phối hợp với Chi cục Thủy lợi |
|
2. Ổn định đời sống dân cư |
Tổng vốn |
|
|
|
342.343 |
249.705 |
92.638 |
|
|
|
- Mô hình chăn nuôi bò cho các hộ dân nghèo, cận nghèo và thoát nghèo |
hộ |
60 |
|
1.500 |
1.500 |
|
|
60 |
C.cục QLCL NLTS- Sở NN và PTNT |
|
- Sắp xếp ổn định dân cư |
|
|
|
33.290 |
33.290 |
|
|
|
C.cục PTNT- Sở NN và PTNT |
|
- Đầu tư phát triển |
|
|
|
204.553 |
164.915 |
39.638 |
|
|
||
- Quy hoạch vùng dân cư và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai |
Quy hoạch |
1 |
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phân vùng thiên tai thành Quy hoạch vùng dân cư và tổ chức sản xuất thích ứng với thiên tai; rà soát có kế hoạch di dời dân cư vùng có rủi ro thiên tai rất cao. |
3000 |
|
3000 |
|
|
Văn phòng thường trực PCTT tham mưu Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh |
|
Thực hiện giải pháp chống hạn |
|
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng nước tại các vùng bị hạn |
100.000 |
50.000 |
50.000 |
|
|
Văn phòng thường trực PCTT tham mưu Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh |
|
Tổng cộng |
|
|
|
801.663 |
340.785 |
460.578 |
300 |
|
|
Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ" Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án phát sóng quảng bá kênh truyền hình Lạng Sơn trên vệ tinh giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2019 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Ban Tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 2068/QĐ-TTg năm 2017 về chuyển giao Dự án đầu tư xây dựng Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu”, “Điển hình lao động sáng tạo”, “Tài năng trẻ khoa học và công nghệ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2017 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND và 86/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 29/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 92/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Chương trình khuyến công kèm theo Quyết định 2937/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thể thao trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 116/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 340/2016/TT-BTC hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia cho các cấp ngân sách tỉnh Cà Mau thời kỳ ổn định 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người giúp việc cho giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, kỹ thuật hình sự hưởng lương ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND, 30/2012/NQ-HĐND, 100/2014/NQ-HĐND và Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí do ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên đối với đội trưởng, đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND thông qua Phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới để thực hiện Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (Dự án LRAMP) tại tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 10/03/2017
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND quy định ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu tại Phụ lục 04 kèm theo Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 17/04/2017
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND Quy định mức học phí từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định xây dựng Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 8i/2010/NQCĐ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020 Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi hỗ trợ kinh phí để thực hiện Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 1061/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Thăng Long tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND thông qua cơ chế nguồn thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và bán tài sản, vật kiến trúc trên đất của thị xã Ngã Bảy để đầu tư xây dựng 02 dự án: Cơ sở hạ tầng Khu trung tâm hành chính mới thị xã Ngã Bảy và Khối trụ sở hành chính mới thị xã Ngã Bảy Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 4638/QĐ-BNN-HTQT năm 2015 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập” (WB8) Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 2068/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chiến lược phát năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Hậu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 575/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non xã Cường Thịnh đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được ban hành mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban công tác Người cao tuổi tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 2068/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn việc bầu thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm đến năm 2015” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2011 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo trang thiết bị y tế Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 14/07/2012
Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2010 bổ nhiệm ông Nguyễn Linh Ngọc giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 2068/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp hệ thống đê sông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 17/12/2009
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 575/QĐ-TTg năm 2009 về phân công triển khai thực hiện Kết luận 40-KL/TW sửa đổi những bất hợp lý về tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan đảng, nhà nước, mặt trận, các đoàn thể và lực lượng vũ trang Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2009 duyệt điều chỉnh lộ giới tuyến đường vòng cung, trục đường Bắc Nam khu đô thị mới Thủ Thiêm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 575/QĐ-TTg điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ của Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 1895/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Vũ Khoan, Đặc phái viên của Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề đối ngoại nghỉ hưu Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2007 Quy định về dạy thêm, học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 575/QĐ-TTg năm 1998 bổ sung thành viên Hội Đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ Ban hành: 11/07/1998 | Cập nhật: 19/12/2009