Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 1061/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 18/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1061/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 18 tháng 7 năm 2011 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC CÁC KHỐI GIAO ƯỚC THI ĐUA VÀ BẢNG TIÊU CHUẨN CHUNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 122/TTr- SNV ngày 11 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức các Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định về việc tổ chức các Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm thi đua của tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và Doanh nghiệp trong các khối giao ước thi đua; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TỔ CHỨC CÁC KHỐI GIAO ƯỚC THI ĐUA VÀ BẢNG TIÊU CHUẨN CHUNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1061/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị trong các Khối giao ước thi đua của tỉnh về hình thức, số lượng, tiêu chuẩn khen thưởng tổng kết phong trào thi đua hàng năm; tổ chức, hoạt động, nguyên tắc, quy trình, thủ tục và thời gian xét khen thưởng đối với các Khối giao ước thi đua.
Là các tập thể gồm: Các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) tham gia Khối giao ước thi đua do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái thành lập tại quyết định này.
Điều 3. Bố trí các Khối giao ước thi đua như sau:
Khối 1: Các cơ quan xây dựng Đảng có 10 đơn vị.
Khối 2: Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể có 06 đơn vị.
Khối 3: Các Hội có tính chất đặc thù 11 đơn vị.
Khối 4: Các cơ quan Nội chính có 09 đơn vị.
Khối 5: Các cơ quan Văn hoá xã hội có 10 đơn vị.
Khối 6: Các cơ quan Tổng hợp có 10 đơn vị.
Khối 7: Các cơ quan Kinh tế, Kỹ thuật có 09 đơn vị.
Khối 8: Các huyện, thị xã, thành phố có 09 đơn vị.
Khối 9: Các doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương có 07 đơn vị.
Khối 10: Các doanh nghiệp Kinh doanh tổng hợp Trung ương có 13 đơn vị.
Khối 11: Các Doanh nghiệp kinh doanh công nghiệp, giao thông, xây dựng Địa phương có 12 đơn vị.
Khối 12: Các đơn vị kinh doanh tổng hợp Địa phương có 12 đơn vị.
Khối 13: Các Doanh nghiệp kinh doanh Chè có 05 đơn vị.
Danh sách các cơ quan, đơn vị trong các Khối như Phụ lục 1 (kèm theo).
Điều 4. Tiêu chuẩn, số lượng xét tặng Cờ thi đua của các Khối:
1. Số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Khối các cơ quan xây dựng Đảng: 02 cờ tỉnh;
- Khối Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể: 02 cờ tỉnh;
- Khối các Hội Xã hội – Nghề nghiệp có tính chất đặc thù: 02 cờ tỉnh;
- Khối các cơ quan Nội chính : 02 cờ tỉnh;
- Khối các cơ quan Văn hoá xã hội: 02 cờ tỉnh;
- Khối các cơ quan Tổng hợp: 02 cờ tỉnh;
- Khối các cơ quan Kinh tế, Kỹ thuật: 02 cờ tỉnh;
- Khối các huyện, thị xã, thành phố: 02 cờ tỉnh;
- Khối các doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương: 02 cờ tỉnh;
- Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp trung ương: 03 cờ tỉnh;
- Khối các Doanh nghiệp kinh doanh công nghiệp, giao thông, xây dựng Địa phương: 03 cờ tỉnh;
- Khối các Doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp Địa phương: 03 cờ tỉnh;
- Khối các Doanh nghiệp kinh doanh Chè: 02 cờ tỉnh.
2. Số lượng Cờ thi đua của Chính phủ:
Mỗi khối giao ước thi đua của tỉnh lựa chọn 01 đơn vị đã được suy tôn danh hiệu cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, để suy tôn đề nghị danh hiệu cờ thi đua của Chính phủ. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh bình xét danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ theo số lượng, tiêu chuẩn quy định.
3. Tiêu chuẩn:
Các cơ quan, đơn vị điểm chấm chéo đạt từ 95 điểm trở lên được xét đề nghị tặng danh hiệu cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, cờ thi đua của Chính phủ.
Tiêu chuẩn tặng thưởng danh hiệu Cờ thi đua Chính phủ và Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại điều 25, 26 Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 5. Nhiệm vụ của các Khối giao ước thi đua.
1. Tổ chức phát động phong trào thi đua thường xuyên trong Khối.
2. Trên cơ sở Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh, các Khối xây dựng, thống nhất nội dung tiêu chí thi đua cụ thể, phù hợp với đặc điểm, yêu cầu, nhiệm vụ của các đơn vị trong Khối. Nội dung tiêu chí thi đua phải được lượng hoá thành điểm thi đua để làm cơ sở bình xét khen thưởng.
3. Tổ chức kiểm tra, chấm điểm, trao đổi, học tập kinh nghiệm và thực hiện các hoạt động của Khối giao ước thi đua.
4. Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả phong trào thi đua và bình xét khen thưởng hàng năm;
Điều 6. Tổ chức trong Khối giao ước thi đua.
Các Khối giao ước thi đua có 01 Trưởng Khối, 02 Phó trưởng Khối và tổ Thư ký. Trưởng Khối và Phó trưởng Khối giao ước thi đua được thực hiện theo nguyên tắc suy tôn hàng năm. Trưởng Khối và Phó trưởng Khối giao ước thi đua được sử dụng con dấu, bộ máy của mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ. Thành viên tổ thư ký Khối là các cán bộ phụ trách công tác TĐKT của đơn vị, địa phương đang giữ nhiệm vụ Trưởng Khối và các Phó trưởng Khối.
Điều 7. Nguyên tắc thống nhất, quy trình xét, thủ tục và thời gian đề nghị khen thưởng
1. Nguyên tắc thống nhất trong Khối: Cuộc họp Khối bảo đảm có từ 2/3 số thành viên là lãnh đạo trở lên (nếu cấp trưởng vắng thì được uỷ nhiệm cho cấp phó thay)
Các quyết định của Khối thi đua được thông qua theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số. Sau khi thảo luận nếu còn có những ý kiến khác nhau thì áp dụng hình thức bỏ phiếu kín. Nếu sau khi bỏ phiếu, số phiếu bằng nhau và còn có ý kiến khác nhau thì bảo lưu ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Quy trình xét: Hàng năm các đơn vị, địa phương trong Khối tổ chức chấm điểm chéo giữa các thành viên. Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế giữa các đơn vị, địa phương và báo cáo kết quả phong trào thi đua để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh xét khen thưởng.
Điểm chấm chéo là điểm trung bình cộng của các thành viên có mặt (Không tính điểm của đơn vị tự chấm).
Căn cứ tiêu chuẩn danh hiệu Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, trên cơ sở điểm chấm chéo và đề nghị khen thưởng của các đơn vị, địa phương; các thành viên trong Khối suy tôn đơn vị có số điểm từ cao xuống thấp, đề nghị tặng cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh theo tiêu chuẩn, số lượng quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Bình xét, lựa chọn những đơn vị, địa phương có thành tích xuất sắc nhất trong số những đơn vị được bình xét, suy tôn Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh để đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ tặng cờ thi đua.
Riêng khối các Doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm trung ương, Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp trung ương và các đơn vị thuộc Bộ, ngành, đơn vị trung ương quản lý về tổ chức, biên chế, quỹ lương thì danh hiệu cờ thi đua của Chính phủ được xét trình khen thưởng theo quy định về tuyến trình của ngành dọc cấp trên.
Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc và Bằng khen của UBND tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị trong khối thi đua được xét vào các dịp tổng kết năm kế hoạch và theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
3. Thủ tục, hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị của Trưởng Khối;
- Danh sách đơn vị đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, UBND tỉnh;
- Biên bản họp tổng kết Khối;
- Báo cáo thành tích của các đơn vị, địa phương đề nghị khen thưởng.
4. Thời gian tổng kết và đề nghị khen thưởng:
Chậm nhất là ngày 05 tháng 01 hàng năm các cơ quan, đơn vị gửi: Báo cáo tổng kết công tác thi đua khen thưởng năm trước; Báo cáo chấm điểm thi đua về Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh và các đơn vị thành viên trong Khối.
Từ ngày 01/01 đến 20/01 hàng năm, Trưởng các Khối giao ước thi đua tổng kết đánh giá kết quả phong trào thi đua, bình xét và suy tôn đề nghị UBND tỉnh khen thưởng cho các đơn vị thành viên trong Khối theo quy định.
Chậm nhất là ngày 20 tháng 01 hàng năm, các Khối giao ước thi đua phải gửi báo cáo tổng kết và thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng.
5. Không xét khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị và Khối giao ước thi đua nộp báo cáo quá thời gian như quy định tại khoản 4 Điều 7 quy định này.
Điều 8. Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua như Phụ lục 2 (kèm theo).
Điều 9. Các cơ quan, đơn vị trong các Khối giao ước thi đua có trách nhiệm thực hiện Quy định này và chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan Quản lý Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng.
Trưởng Khối, Phó Trưởng Khối giao ước thi đua hàng năm, có trách nhiệm phối hợp, tổ chức thực hiện phong trào thi đua; xây dựng Bảng chấm điểm; thực hiện công tác sơ, tổng kết, bình xét khen thưởng của Khối đúng thời gian của quy định này và quy chế hoạt động của Khối.
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện Quy định này. Thông báo các cơ quan, đơn vị tham gia hoặc thay đổi Khối thi đua.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh) để nghiên cứu, xem xét, điều chỉnh kịp thời./.
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÁC KHỐI GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số: 1061/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I- |
Khối các cơ quan Xây dựng Đảng: |
1 |
Văn phòng Tỉnh uỷ Yên Bái; |
2 |
Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Yên Bái; |
3 |
Ban tổ chức Tỉnh uỷ Yên Bái; |
4 |
Ban dân vận tỉnh uỷ Yên Bái; |
5 |
Đảng uỷ khối Cơ quan Dân - Chính - Đảng tỉnh Yên Bái; |
6 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ Yên Bái; |
7 |
Báo Yên Bái; |
8 |
Trường Chính trị tỉnh Yên Bái; |
9 |
Ban Bảo vệ chăm sóc Sức khoẻ cán bộ tỉnh Yên Bái; |
10 |
Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh Yên Bái. |
II- |
Khối Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể và Hội: |
1 |
Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Yên Bái; |
2 |
Liên đoàn Lao động tỉnhYên Bái; |
3 |
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Yên Bái; |
4 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Yên Bái; |
5 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái; |
6 |
Hội Nông dân tỉnh Yên Bái. |
III- |
Khối các Hội có tính chất đặc thù: |
1 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh Yên Bái; |
2 |
Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Yên Bái; |
3 |
Hội Nhà báo tỉnh Yên Bái; |
4 |
Hội Đông y tỉnh Yên Bái; |
5 |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Yên Bái; |
6 |
Hội Cựu giáo chức tỉnh Yên Bái; |
7 |
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Yên Bái; |
8 |
Liên minh các Hợp tác xã tỉnh Yên Bái. |
9 |
Hội Khuyến học tỉnh Yên Bái; |
10 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Yên Bái; |
11 |
Hội Luật gia tỉnh Yên Bái. |
IV- |
Khối các cơ quan Nội chính: |
1 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Yên Bái; |
2 |
Công an tỉnh Yên Bái; |
3 |
Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái; |
4 |
Toà án nhân dân tỉnh Yên Bái; |
5 |
Thanh tra tỉnh Yên Bái; |
6 |
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Yên Bái; |
7 |
Thi hành án tỉnh Yên Bái; |
8 |
Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái; |
9 |
Văn phòng Ban chỉ đạo tỉnh Yên Bái về phòng, chống tham nhũng. |
V- |
Khối các cơ quan Văn hoá xã hội: |
1 |
Sở Văn hoá thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái; |
2 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái; |
3 |
Sở Y tế tỉnh Yên Bái; |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái; |
5 |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái; |
6 |
Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái; |
7 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh Yên Bái; |
8 |
Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh Yên Bái; |
9 |
Trường Cao đẳng Văn hoá nghệ thuật và Du lịch tỉnh Yên Bái; |
10 |
Trường Cao đẳng Nghề Yên Bái. |
VI- |
Khối các cơ quan Tổng hợp: |
1 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; |
2 |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái; |
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái; |
4 |
Cục thuế tỉnh Yên Bái; |
5 |
Sở Tài chính tỉnh Yên Bái; |
6 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Yên Bái; |
7 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái; |
8 |
Cục Thống kê tỉnh Yên Bái; |
9 |
Quỹ Bảo lãnh tín dụng tỉnh Yên Bái; |
10 |
Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Yên Bái. |
VII- |
Khối các cơ quan Kinh tế - Kỹ thuật: |
1 |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái; |
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái; |
3 |
Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Yên Bái; |
4 |
Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái; |
5 |
Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái; |
6 |
Sở Công Thương tỉnh Yên Bái; |
7 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái; |
8 |
Ban Quản lý Khu Công nghiệp tỉnh Yên Bái. |
9 |
Ban kinh tế đối ngoại và xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái. |
VIII- |
Khối các Doanh nghiệp Ngân hàng - Bảo hiểm Trung ương: |
1 |
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Yên Bái; |
2 |
Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Yên Bái; |
3 |
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Yên Bái; |
4 |
Công ty Bảo Việt Yên Bái; |
5 |
Công ty Bảo Việt nhân thọ Yên Bái; |
6 |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Yên Bái; |
7 |
Chi nhánh Công ty cổ phần Bảo hiểm Petrolimex Yên Bái. |
IX- |
Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp trung ương: |
1 |
Bưu điện tỉnh Yên Bái; |
2 |
Viễn thông Yên Bái; |
3 |
Công ty Điện lực Yên Bái; |
4 |
Công ty Xăng dầu Yên Bái; |
5 |
Công ty Chế biến, kinh doanh than Tây Bắc; |
6 |
Xí nghiệp Vận tải đường sắt Yên Lào; |
7 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý đường sắt Yên Lào; |
8 |
Công ty Lương thực Yên Bái; |
9 |
Chi nhánh kinh doanh Yên Bái, Tổng Công ty Viễn thông quân đội; |
10 |
Chi nhánh lưới điện cao thế Yên Bái; |
11 |
Công ty Cổ phần thuỷ điện Thác Bà; |
12 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cơ khí 83; |
13 |
Công ty Cổ phần Khoáng sản Yên Bái VPG. |
X- |
Khối các huyện, thị xã, thành phố: |
1 |
Thành phố Yên Bái; |
2 |
Thị xã Nghĩa Lộ; |
3 |
Huyện Văn Yên; |
4 |
Huyện Văn Chấn; |
5 |
Huyện Trấn Yên; |
6 |
Huyện Lục Yên; |
7 |
Huyện Yên Bình; |
8 |
Huyện Mù Cang Chải; |
9 |
Huyện Trạm Tấu. |
XI- |
Khối các Doanh nghiệp kinh doanh công nghiệp, giao thông, xây dựng địa phương: |
1 |
Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Yên Bái; |
2 |
Công ty Cổ phần xây dựng số 2 Yên Bái; |
3 |
Công ty Cổ phần xây dựng số 3 Yên Bái; |
4 |
Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh nhà tỉnh Yên Bái; |
5 |
Công ty Cổ phần tư vấn giám sát kiểm định xây dựng tỉnh Yên Bái; |
6 |
Công ty Cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng tỉnh Yên Bái; |
7 |
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông tỉnh Yên Bái; |
8 |
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái; |
9 |
Công ty Cổ phần xây dựng giao thông tỉnh Yên Bái; |
10 |
Công ty Cổ phần Xi măng Yên Bái; |
11 |
Công ty Cổ phần Sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn; |
12 |
Công ty Cổ phần Mông Sơn. |
XII- |
Khối các doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp địa phương: |
1 |
Công ty Cổ phần lâm nông sản thực phẩm tỉnh Yên Bái; |
2 |
Công ty TNHH 1 thành viên Xổ số tỉnh Yên Bái; |
3 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Yên Bái; |
4 |
Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp tỉnh Yên Bái; |
5 |
Công ty Cổ phần Thương mại, du lịch và đầu tư tỉnh Yên Bái; |
6 |
Công ty Cổ phần vận tải thuỷ bộ tỉnh Yên Bái; |
7 |
Công ty Cổ phần Yên Sơn; |
8 |
Công ty May xuất khẩu; |
9 |
Công ty TNHH thương bệnh binh và người tàn tật Thành Thu Bảo Tín; |
10 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tổng công ty Hoà Bình Minh; |
11 |
Công ty Công trình và Môi trường Đô thị Yên Bái; |
12 |
Công ty TNHH xây dựng cấp thoát nước Nghĩa Lộ. |
XIII- |
Khối các doanh nghiệp Chè: |
1 |
Công ty Cổ phần Chè Văn Hưng; |
2 |
Công ty Chè Yên Bái; |
3 |
Công ty Cổ phần Chè Trần Phú; |
4 |
Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ; |
5 |
Công ty Cổ phần Chè Liên Sơn. |
BẢNG TIÊU CHUẨN CHUNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA UBND TỈNH YÊN BÁI
( Kèm theo Quyết định số: 1061 /QĐ-UBND ngày 18/7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái )
SỐ TT |
TIÊU CHUẨN |
ĐIỂM CHUẨN |
SỐ ĐIỂM |
||
Tốt |
Khá |
Trung bình |
|||
I- |
Tiêu chuẩn 1 : Công tác tổ chức, phát động và ký kết giao ước thi đua |
20 |
20 |
16 |
12 |
1- |
Triển khai phong trào thi đua của cấp trên đảm bảo số đợt và đến các đơn vị cơ sở. |
5 |
5 |
4 |
3 |
2- |
Tổ chức phát động các phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ kế hoạch nhà nước giao và kế hoạch đề ra trong năm đảm bảo thời gian, kế hoạch và đạt hiệu quả. |
5 |
5 |
4 |
3 |
3- |
Có phong trào thi đua mới, mô hình mới, cách làm mới đối với công tác thi đua, khen thưởng, triển khai thực hiện có hiệu quả và được các đơn vị trong khối học tập. |
5 |
5 |
4 |
3 |
4- |
Tổ chức ký kết, đăng ký nội dung giao ước thi đua, đăng ký hình thức khen thưởng trong cơ quan, đơn vị và đăng ký trong Khối, với UBND tỉnh đúng thời gian định. |
5 |
5 |
4 |
3 |
II- |
Tiêu chuẩn 2 : Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hàng năm |
50 |
50 |
40 |
30 |
1- |
Hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu chính của đơn vị trong năm: |
30 |
30 |
25 |
10 - 20 |
- |
Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng đạt từ 100% số chỉ tiêu trở lên (trong đó có các chỉ tiêu chính của đơn vị đã đăng ký) |
30 |
30 |
|
|
- |
Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng đạt từ 95 đến dưới 100% số chỉ tiêu (trong đó có các chỉ tiêu chính của đơn vị đã đăng ký) |
25 |
|
25 |
|
- |
Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng đạt từ 90 đến dưới 95% số chỉ tiêu (trong đó có các chỉ tiêu chính của đơn vị đã đăng ký) |
20 |
|
|
20 |
- |
Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng từ dưới 90% số chỉ tiêu |
10 |
|
|
10 |
2- |
Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng hàng năm đã đăng ký với Tỉnh và Khối (có mẫu đăng ký các chỉ tiêu kèm theo) |
20 |
20 |
15 |
10 |
- |
Hoàn thành 100% các chỉ tiêu đăng ký thi đua |
20 |
20 |
|
|
- |
Hoàn thành từ 95 đến dưới 100% các chỉ tiêu đăng ký thi đua |
15 |
|
15 |
|
- |
Hoàn thành từ 90 đến dưới 95 % các chỉ tiêu đăng ký thi đua |
10 |
|
|
10 |
- |
Hoàn thành dưới 90% chỉ tiêu đăng ký thi đua không được tính điểm |
0 |
|
|
|
III- |
Tiêu chuẩn 3 : Phong trào thi đua của tổ chức Đảng và các đoàn thể |
10 |
10 |
5 |
0 |
1- |
Tổ chức Đảng đạt tiêu chuẩn Trong sạch vững mạnh |
2 |
2 |
1 |
0 |
2- |
Nội bộ đoàn kết thống nhất, không có các biểu hiện tiêu cực phải xử lý. |
2 |
2 |
1 |
0 |
3- |
Tổ chức Công đoàn đạt tiêu chuẩn Trong sạch vững mạnh. |
2 |
2 |
1 |
0 |
4- |
Tổ chức Đoàn Thanh niên đạt tiêu chuẩn Trong sạch vững mạnh. |
2 |
2 |
1 |
0 |
5- |
Tổ chức Hội Phụ nữ đạt tiêu chuẩn Trong sạch vững mạnh. |
2 |
2 |
1 |
0 |
IV- |
Tiêu chuẩn 4: Công tác tổ chức sơ, tổng kết các phong trào thi đua và báo cáo định kỳ. |
10 |
10 |
7 |
5 |
1- |
Hàng năm tổ chức sơ kết các phong trào thi đua do cấp mình phát động đạt 100% số đợt. |
4 |
4 |
3 |
2 |
2- |
Tổ chức hội nghị tổng kết công tác thi đua khen thưởng hàng năm để đánh giá, rút kinh nghiệm và triển khai công tác thi đua, khen thưởng. |
3 |
3 |
2 |
1,5 |
3- |
Đảm bảo báo cáo công tác Thi đua, khen thưởng định kỳ 6 tháng, 1 năm và báo cáo đột xuất. |
3 |
3 |
2 |
1,5 |
V- |
Tiêu chuẩn 5 : Công tác khen thưởng và nhân điển hình tiên tiến. Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng. |
10 |
10 |
7 |
5 |
1- |
Thực hiện tốt công tác khen thưởng đột xuất; các phong trào thi đua phát triển kinh tế - xã hội do đơn vị phát động theo từng đợt. |
3 |
3 |
2 |
1,5 |
2- |
Tổ chức tổng kết công tác khen thưởng hàng năm, khen thưởng kịp thời những cá nhân, tập thể đạt thành tích xuất sắc, các gương người tốt, việc tốt, các hành động dũng cảm, các thành tích đột xuất... Đề nghị khen thưởng đảm bảo thời gian, thủ tục, chất lượng thành tích theo quy định chung của Nhà nước và của tỉnh. |
3 |
3 |
2 |
1,5 |
3- |
Tổ chức tuyên truyền phổ biến các sáng kiến, kinh nghiệm và nhân rộng các gương điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt để học tập, có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân tập thể đã được khen thưởng để trình khen cao hơn. |
2 |
2 |
1,5 |
1 |
4- |
Triển khai các văn bản của Nhà nước về công tác Thi đua, khen thưởng đầy đủ. Bố trí cán bộ phù hợp và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thi đua. |
2 |
2 |
1,5 |
1 |
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021 Ban hành: 30/12/2020 | Cập nhật: 08/01/2021
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khung Chương trình giáo dục địa phương tỉnh Bắc Ninh và Chương trình chi tiết lớp 1 trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 25/08/2020
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 29/05/2020
Quyết định 685/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục nhiệm vụ thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 18/10/2019
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 685/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2017 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung kế hoạch đấu thầu của dự án đầu tư xây dựng Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến khu VI - Cát Tiên Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 19/04/2016
Quyết định 685/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2014 Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2013 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010