Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh, bổ sung Chương trình khuyến công kèm theo Quyết định 2937/QĐ-UBND
Số hiệu: | 1061/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Dương Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 11/05/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1061/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 11 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số: 560/TTr-SCT ngày 27 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2016-2020 phê duyệt kèm theo Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh, như sau:
Sửa đổi, bổ sung mục tiêu cụ thể tại khoản 2, Mục 1, Phần II:
2. Mục tiêu cụ thể:
Giai đoạn 2016-2020, có trên 120 lượt doanh nghiệp, cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ từ Chương trình khuyến công; Thông qua Chương trình khuyến công tạo việc làm cho khoảng 400-500 lao động nông thôn.
- Tổ chức 01 kỳ tập huấn sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp; hỗ trợ 07 cơ sở trong việc đánh giá nhanh một số ngành, nghề về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; hỗ trợ kiểm toán năng lượng (tiết kiệm điện) cho 07 cơ sở công nghiệp nông thôn; tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm công tác khuyến công các tỉnh, thành phố; hỗ trợ 45 cơ sở chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc thiết bị vào sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ xây dựng 01 mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tham gia 05 kỳ hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu phía Nam; hỗ trợ 50 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm; hỗ trợ 05 cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường; tổ chức 02 đợt bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện/thành phố và tỉnh; tổ chức xét tặng danh hiệu “nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” cấp tỉnh trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ.
- Xuất bản 05 bản tin khuyến công; hỗ trợ 05 kỳ quản lý và duy trì Website Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp Tây Ninh; tổ chức 02 hội nghị tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ công tác khuyến công; tổ chức 05 hội nghị sơ tổng kết công tác khuyến công; hỗ trợ 04 đợt xây dựng, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công; phụ cấp 05 đợt duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công cấp huyện/thành phố.
- Nâng cao hoạt động thông tin tuyên truyền trên nhiều phương tiện thông tin đại chúng; nhận thức lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp được phổ biến rộng rãi; tăng số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Đẩy mạnh hoạt động tư vấn phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh.”
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung nội dung Mục III, Phần II, (Phụ lục kèm theo):
1. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp
- Tổ chức 01 lớp tập huấn sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp;
- Hỗ trợ 07 dự án đánh giá nhanh một số ngành, nghề trọng tâm về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
- Hỗ trợ 07 dự án về kiểm toán năng lượng (tiết kiệm điện) đối với doanh nghiệp trọng tâm;
- Tổ chức 04 đợt tham quan, học tập kinh nghiệp công tác khuyến công.
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ; xây dựng các mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn
- Hỗ trợ khoảng 45 dự án chuyển giao công nghệ,ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại vào sản xuất cho các cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Hỗ trợ xây dựng thí điểm 01 dự án nhằm nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn.
3. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác
- Tham gia 05 kỳ hội chợ và hỗ trợ 50 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực phía Nam;
“Tổ chức 02 đợt bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu 02 cấp (huyện, tỉnh).
4. Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
Hỗ trợ 05 cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất.
5. Xét tặng danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh
Tổ chức 02 kỳ xét tặng danh hiệu “nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ cấp tỉnh.
6. Cung cấp thông tin về chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thông qua các hình thức như: Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác
“ Xuất bản bản tin khuyến công cung cấp thông tin về hoạt động khuyến công (1kỳ/năm);
- Quản lý và duy trì Website Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp Tây Ninh.
7. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công;
- Tổ chức các hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết hoạt động khuyến công, chi khen thưởng;
- Chi phí hỗ trợ công tác quản lý khuyến công: phụ cấp mạng lưới cộng tác viên cấp huyện/thành phố.”
Sửa đổi, bổ sung nội dung Khoản 3, Mục VI Phần II:
3. Công tác thông tin tuyên truyền: Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức đầu tư của người dân, doanh nghiệp về cải tiến dây chuyền, trang thiết bị công nghệ mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh, ổn định lâu dài, đảm bảo an toàn, thân thiện môi trường, phát triển bền vững; nâng cao vai trò của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công.
Sửa đổi nội dung Khoản 1, Mục VII Phần II:
Đối với kinh phí khuyến công địa phương nêu trên chỉ mang tính kế hoạch định hướng. Hằng năm, căn cứ vào tình hình khả năng ngân sách Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công theo quy định hiện hành.
Bổ sung nội dung Khoản 3 Phần III:
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Có ý kiến về công nghệ đối với các đề án hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, làm cơ sở để xét duyệt hỗ trợ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 5 năm 2017.
Các nội dung khác không thuộc nội dung điều chỉnh trên vẫn thực hiện theo Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai tuyên truyền đến các tổ chức, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1061/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Tây Ninh)
STT |
Nội dung |
Giai đoạn 2016-2020 |
Tổng kinh phí |
||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
1 |
l. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp |
|
100,000,000 |
100,000,000 |
240,000,000 |
200,000,000 |
640,000,000 |
1.1 |
Tổ chức tập huấn sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp |
|
|
|
40,000,000 |
|
|
1.2 |
Đánh giá nhanh một số ngành, nghề trọng tâm trong tỉnh về SXSH trong công nghiệp |
50,000,000 |
50,000,000 |
50,000,000 |
100,000,000 |
100,000,000 |
|
1.3 |
Kiểm toán năng lượng (tiết kiệm điện) một số doanh nghiệp trọng tâm trong tỉnh |
50,000,000 |
50,000,000 |
50,000,000 |
100,000,000 |
100,000,000 |
|
2 |
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ; xây dựng các mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn |
|
1,088,147,500 |
1,088,147,500 |
1,168,147,500 |
1,088,147,500 |
4,432,590,000 |
2.1 |
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp |
160,000,000 |
1,088,147,500 |
1,088,147,500 |
1,088,147,500 |
1,088,147,500 |
|
2.2 |
Hỗ trợ xây dựng thí điểm nhằm nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp |
|
|
|
80,000,000 |
|
|
3 |
Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác. |
|
420,000,000 |
160,000,000 |
420,000,000 |
160,000,000 |
1,160,000,000 |
3.1 |
Tham gia + hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu phía Nam |
150,000,000 |
160,000,000 |
160,000,000 |
160,000,000 |
160,000,000 |
|
3.2 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu 02 cấp (huyện, tỉnh) |
260,000,000 |
260,000,000 |
|
260,000,000 |
|
|
4 |
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường |
|
240,000,000 |
240,000,000 |
240,000,000 |
240,000,000 |
960,000,000 |
4.1 |
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường |
240,000,000 |
240,000,000 |
240,000,000 |
240,000,000 |
240,000,000 |
|
5 |
Xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi cấp tỉnh |
|
93,738,000 |
|
|
93,738,000 |
187,476,000 |
5.1 |
Xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi cấp tỉnh |
|
93,738,000 |
|
|
93,738,000 |
|
6 |
Cung cấp thông tin về chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thông qua các hình thức như: Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác |
|
65,000,000 |
65,000,000 |
65,000,000 |
65,000,000 |
260,000,000 |
6.1 |
Xuất bản bản tin khuyến công cung cấp thông tin về hoạt động khuyến công (1 kỳ/năm) |
80,000,000 |
40,000,000 |
40,000,000 |
40,000,000 |
40,000,000 |
|
6.2 |
Quản lý và duy trì Website Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp Tây Ninh |
30,000,000 |
25,000,000 |
25,000,000 |
25,000,000 |
25,000,000 |
|
7 |
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động khuyến công |
|
143,556,000 |
93,556,000 |
113,556,000 |
123,556,000 |
474,224,000 |
7.1 |
Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ công tác khuyến công |
|
30,000,000 |
|
|
30,000,000 |
|
7.2 |
Hội nghị sơ tổng kết công tác khuyến công |
15,000,000 |
15,000,000 |
15,000,000 |
15,000,000 |
15,000,000 |
|
7.3 |
Xây dựng, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công |
|
20,000,000 |
|
20,000,000 |
|
|
7.4 |
Phụ cấp mạng lưới cộng tác viên cấp huyện/thành phố (9 người) |
37,260,000 |
38,556,000 |
38,556,000 |
38,556,000 |
38,556,000 |
|
7.5 |
Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm công tác khuyến công |
|
40,000,000 |
40,000,000 |
40,000,000 |
40,000,000 |
|
I |
Kinh phí khuyến công địa phương |
|
2,150,441,500 |
1,746,703,500 |
2,246,703,500 |
1,970,441,500 |
8,114,290,000 |
II |
Kinh phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng |
|
3,000,000,000 |
4,000,000,000 |
5,000,000,000 |
6,000,000,000 |
18,000,000,000 |
TỔNG CỘNG (I + II) |
|
5,150,441,500 |
5,746,703,500 |
7,246,703,500 |
7,970,441,500 |
26,114,290,000 |
* Thuyết minh:
1. Tổng kinh phí hoạt động khuyến công địa phương năm 2016-2020 là 28,471 tỷ đồng (Trong đó: KP khuyến công địa phương 8,471 tỷ đồng) Giai đoạn 2017-2020: 8,114 tỷ đồng (do năm 2016 đã thực hiện giải ngân vốn 357 triệu đồng)
Nguồn kinh phí không thực hiện trong năm 2016 chuyển sang thực hiện trong giai đoạn 2017-2020
2. Mức hỗ trợ kinh phí áp dụng theo Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Tây Ninh
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của cơ quan, đơn vị; cán bộ, công, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ và chấp hành kỷ luật, kỷ cương Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người; khu vực cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 13/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 17/2009/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công thương tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong thực hiện hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành quy định mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước khi chuyển đất lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác hỗ trợ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 28//2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng và quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt nông thôn và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định đấu nối hệ thống thoát nước thải thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017 Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định nội dung, định mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ, giải tỏa hành lang an toàn đường bộ (Quốc lộ, đường tỉnh) và đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về ban hành Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành quy định hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về tài sản nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy trình phối hợp xử lý và giải quyết việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý, chôn lấp rác thải đô thị tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua phà Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015