Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn Đắk Lắk tỉnh
Số hiệu: | 11/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 14/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 74/TTr-STP ngày 11/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện và báo cáo UBND tỉnh
Điều 3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 3 năm 2017. Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quy trình ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, TRÁCH NHIỆM XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND Ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình tự, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong việc lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo, thẩm định, thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại Quy định này áp dụng đối với:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình; quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Những vấn đề khác liên quan đến xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân không quy định trong Quy định này thì thực hiện theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là Luật), Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là Nghị định).
Điều 2. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp; trừ việc lập, xây dựng danh mục văn bản quy định chi tiết quy định tại Mục 4, Chương II của Quy định này.
2. Cơ quan nêu tại khoản 1 điều này có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ gửi đến trước khi báo cáo hoặc trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua. Đối với hồ sơ chưa bảo đảm theo quy định của pháp luật thì có văn bản đề nghị cơ quan lập đề nghị, cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, xử lý theo quy định.
Điều 3. Phiên họp thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật vào phiên họp thường kỳ hàng tháng. Ngày tổ chức phiên họp quy định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phiên họp thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
Điều 4. Phương thức thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
1. Thông qua tại phiên họp Ủy ban nhân dân
Áp dụng đối với thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình; dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực.
2. Lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân bằng văn bản
Áp dụng đối với thông qua các dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh không thuộc trường hợp nêu tại khoản 1 điều này.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp về phương thức thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này khi nhận được đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
4. Phương thức thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 5. Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
1. Khi soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, cơ quan chủ trì soạn thảo phải ghi rõ thời điểm có hiệu lực của văn bản: “có hiệu lực kể từ ngày ... tháng .... năm…".
2. Cơ quan phát hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân có trách nhiệm ghi ngày có hiệu lực cụ thể của văn bản nhưng không trái với quy định về thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật tại Điều 151 của Luật.
Điều 6. Đăng Công báo, niêm yết, đưa tin, cập nhật cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật phải được đăng Công báo, niêm yết, đưa tin theo quy định tại Điều 150 của Luật và theo quy định của Chính phủ.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức đăng tải kịp thời, đầy đủ nội dung các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh trên Công báo in và Công báo điện tử của tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thời gian và địa điểm niêm yết công khai văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình.
4. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện thực hiện theo quy định của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Đề nghị xây dựng nghị quyết quy định chi tiết
1. Đề nghị xây dựng nghị quyết quy định chi tiết áp dụng trong trường hợp ban hành nghị quyết để quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật, trừ nghị quyết đã có trong Danh mục văn bản quy định chi tiết của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan không phải là cơ quan chuyên môn nhưng có chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để quy định chi tiết vấn đề được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
3. Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết gồm:
a) Tờ trình về đề nghị xây dựng nghị quyết theo mẫu số 02 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định;
b) Bản thuyết minh về căn cứ ban hành nghị quyết; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của nghị quyết; nội dung chính của nghị quyết; thời gian dự kiến đề nghị Hội đồng nhân dân xem xét, thông qua; dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết. Khi gửi hồ sơ, cơ quan đề xuất đồng thời gửi dự trù kinh phí bảo đảm cho việc soạn thảo nghị quyết.
4. Cơ quan nêu tại khoản 2 điều này gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Tư pháp, Sở Tài chính (bao gồm cả dự trù kinh phí bảo đảm cho việc soạn thảo nghị quyết), Sở Nội vụ để cho ý kiến về đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ phải có văn bản trả lời về các vấn đề được lấy ý kiến. Cơ quan đề xuất có trách nhiệm tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Trường hợp cần thiết, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan lập đề nghị và các cơ quan khác có liên quan họp thống nhất trước khi đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận.
Điều 8. Phân công soạn thảo dự thảo nghị quyết
1. Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận đề nghị xây dựng nghị quyết, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo về việc phân công việc soạn thảo nghị quyết.
2.Nội dung phân công soạn thảo nghị quyết bao gồm: Cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp soạn thảo, thời gian trình; chỉ đạo Sở Tài chính bố trí kinh phí bảo đảm cho việc soạn thảo nghị quyết.
Điều 9. Soạn thảo, lấy ý kiến vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo có trách nhiệm soạn thảo, lấy ý kiến vào dự thảo nghị quyết theo quy định tại Điều 119, Điều 120 của Luật, khoản 3 Điều 25 của Nghị định.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có thể huy động và tạo điều kiện cho các viện nghiên cứu, trường đại học, hội, hiệp hội, tổ chức khác có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học tham gia vào các hoạt động trong quá trình soạn thảo nghị quyết theo quy định tại Điều 32 của Nghị định.
3. Tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan
a) Trường hợp tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, tọa đàm thì dự thảo nghị quyết phải được gửi đến cơ quan, tổ chức được mời tham dự ít nhất là trước 03 ngày làm việc. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được mời có trách nhiệm cử đúng thành phần tham dự và có ý kiến đối với dự thảo nghị quyết;
b) Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến phải có văn bản góp ý gửi cho cơ quan chủ trì soạn thảo;
c) Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về ý kiến góp ý của mình.
4. Trường hợp sau khi tiếp thu, chỉnh lý, dự thảo văn bản phát sinh nội dung mới liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản; cơ quan, tổ chức hữu quan thì cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến đối với những vấn đề mới phát sinh.
Điều 10. Thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 121 của Luật; Điều 49, Điều 52 của Nghị định.
2. Hồ sơ gửi thẩm định bao gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật;
b) Đối với các dự thảo sửa đổi, bổ sung thì ngoài tài liệu quy định tại điểm a khoản 2 điều này, hồ sơ còn bao gồm báo cáo tổng kết, đánh giá việc thực hiện đối với văn bản được sửa đổi, bổ sung, trong đó xác định vấn đề nào chưa được văn bản quy định hay quy định chưa phù hợp, cần được sửa đổi.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ gửi thẩm định, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi hồ sơ đến đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học trong trường hợp thành lập hội đồng tư vấn thẩm định quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật.
4. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo nghị quyết và đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo dự thảo văn bản đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết.
Điều 11. Hội đồng tư vấn thẩm định
1.Việc thành lập và hoạt động của Hội đồng tư vấn thẩm định thực hiện theo Điều 50, Điều 51 của Nghị định.
2. Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Tư pháp, Thư ký là đại diện Sở Tư pháp; các thành viên Hội đồng là lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đại diện cơ quan, tổ chức khác có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
Thành viên Hội đồng là lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có thể ủy quyền cho trưởng phòng hoặc tương đương phụ trách ngành, lĩnh vực liên quan tham gia họp tư vấn thẩm định.
3. Giám đốc Sở Tư pháp ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn thẩm định.
Điều 12. Thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 122 của Luật.
2. Thông qua dự thảo nghị quyết thực hiện vào phiên họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tổ chức họp để cho ý kiến vào dự thảo.
4. Trình tự thông qua dự thảo nghị quyết thực hiện như sau:
a) Đại diện cơ quan chủ trì soạn thảo thuyết trình dự thảo nghị quyết;
b) Đại diện Sở Tư pháp phát biểu về việc giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
c) Đại diện Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày ý kiến;
d) Ủy ban nhân dân tỉnh thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.
5. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tiếp thu các ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, hoàn thiện dự thảo trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp.
Điều 13. Gửi hồ sơ dự thảo văn bản để thẩm tra, ủy quyền làm việc trong quá trình thẩm tra dự thảo nghị quyết
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 124 của Luật và gửi đến Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh được phân công thẩm tra trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày, trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ủy quyền cho thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo làm việc với các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trong quá trình thẩm tra dự thảo nghị quyết, hoàn thiện dự thảo nghị quyết và báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc thẩm tra.
Điều 14. Xử lý đối với trường hợp dự thảo phát sinh nội dung mới hoặc khác so với dự thảo được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua
Trường hợp sau khi làm việc với Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh mà phát sinh nội dung mới hoặc khác so với dự thảo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua thì cơ quan soạn thảo phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định đối với nội dung đó.
Mục 2. XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT THUỘC CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Điều 15. Lập đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Đề nghị xây dựng nghị quyết thuộc chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân tỉnh áp dụng đối với các trường hợp ban hành nghị quyết nêu tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 27 của Luật.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan không phải là cơ quan chuyên môn nhưng có chức năng giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước lập đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh gửi Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thông qua.
3. Trước khi gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Quy định này đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan lập đề nghị phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 112 của Luật, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Quy định này.
4. Khi gửi hồ sơ, cơ quan lập đề nghị đồng thời gửi dự trù kinh phí bảo đảm cho việc soạn thảo nghị quyết.
Điều 16. Xây dựng nội dung chính sách, đánh giá tác động của chính sách
Việc xây dựng nội dung chính sách, đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Nghị định (trừ việc lấy ý kiến góp ý, phản biện dự thảo báo cáo đánh giá tác động của chính sách quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Nghị định).
Điều 17. Tư vấn, phản biện và giám định xã hội
Khuyến khích các cơ quan chủ trì soạn thảo thực hiện việc tư vấn, phản biện và
giám định xã hội đối với những dự thảo nghị quyết thuộc phạm vi tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh theo quy định tại Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đắk Lắk.
Điều 18. Lấy ý kiến về đề nghị ban hành nghị quyết
1. Cơ quan đề xuất ban hành nghị quyết lấy ý kiến về đề nghị xây dựng nghị quyết của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với nội dung chính sách và đối tượng được lấy ý kiến theo quy định tại Điều 113 của Luật, Điều 10 của Nghị định.
2. Cơ quan đề xuất ban hành nghị quyết có thể huy động và tạo điều kiện cho các viện nghiên cứu, trường đại học, hội, hiệp hội, tổ chức khác có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học tham gia vào các hoạt động trong quá trình lập đề nghị xây dựng nghị quyết theo quy định tại Điều 11 của Nghị định.
3. Các vấn đề khác về lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 9 của Quy định này.
Điều 19. Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết gửi thẩm định gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại Điều 114 của Luật.
b) Đối với các dự thảo sửa đổi, bổ sung ngoài tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 điều này, hồ sơ còn bao gồm báo cáo tổng kết, đánh giá việc thực hiện đối với văn bản được sửa đổi, bổ sung, trong đó xác định vấn đề nào chưa được văn bản quy định hay quy định chưa phù hợp, cần được sửa đổi;
c) Đối với dự thảo thực hiện tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo quy định tại Điều 17 của Quy định này, hồ sơ còn bao gồm văn bản tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết theo quy định tại Điều 115 của Luật, khoản 2 Điều 13, Điều 16 của Nghị định.
3. Tùy từng trường hợp, Sở Tư pháp thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết hoặc thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định có sự tham gia của Lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
4. Trường hợp thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi hồ sơ đến đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học.
5. Việc thành lập và hoạt động của Hội đồng tư vấn thẩm định thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Quy định này.
Điều 20. Gửi và tiếp nhận hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Cơ quan đề xuất ban hành nghị quyết chuẩn bị hồ sơ gồm: tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 19 của Quy định này; dự thảo quyết định thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết; báo cáo thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của Sở Tư pháp và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trường hợp cần thiết Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan đề nghị xây dựng nghị quyết, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan họp thống nhất về đề nghị xây dựng nghị quyết trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận.
Điều 21. Thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết, quyết định thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Trình tự thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Quy định này.
2. Kết quả thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết tại phiên họp thường kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh phải được thể hiện bằng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Quyết định phải được đưa vào hồ sơ khi trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận đề nghị xây dựng nghị quyết.
3. Cơ quan đề xuất ban hành nghị quyết chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định sau khi hoàn thiện đề nghị xây dựng nghị quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức phiên họp.
Điều 22. Phân công soạn thảo, soạn thảo, thẩm định, thông qua dự thảo nghị quyết
1. Trường hợp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận đề nghị xây dựng nghị quyết, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo về việc phân công việc soạn thảo nghị quyết. Nội dung phân công soạn thảo nghị quyết thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
2. Cơ quan được phân công soạn thảo nghị quyết phải bảo đảm sự thống nhất với các chính sách đã được thông qua tại khoản 2 Điều 21 của Quy định này.
3. Việc soạn thảo, thẩm định, thông qua dự thảo nghị quyết và hoàn thiện dự thảo sau khi làm việc với Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Quy định này.
Mục 3. XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 23. Đề nghị xây dựng quyết định
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 127 của Luật, trừ quyết định đã có trong Danh mục văn bản quy định chi tiết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp xem xét kiểm tra đề nghị ban hành quyết định. Sở Tư pháp có trách nhiệm trả lời về đề nghị xây dựng quyết định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đề nghị xây dựng quyết định thì ra thông báo về việc chấp thuận và phân công soạn thảo quyết định. Nội dung phân công thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
Điều 24. Soạn thảo, lấy ý kiến, thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Việc soạn thảo, thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 128 của Luật, Điều 9, Điều 10 và Điều 11 của Quy định này.
2. Trường hợp phát sinh chính sách mới trong quá trình soạn thảo quyết định quy định chi tiết văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên quy định tại điểm c khoản 2 Điều 128 của Luật thì cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm đánh giá tác động của chính sách theo quy định tại Điều 16 Quy định này trước khi soạn thảo văn bản.
Điều 25. Thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tổ chức phiên họp thường kỳ để cho ý kiến vào dự thảo.
2. Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản thì thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi ý kiến đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc để phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo tổng hợp.
3. Trường hợp thông qua dự thảo quyết định tại phiên họp thường kỳ thì trình tự tiến hành như sau:
a) Đại diện cơ quan chủ trì soạn thảo thuyết trình dự thảo quyết định;
b) Đại diện Sở Tư pháp phát biểu về việc giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
c) Đại diện Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày ý kiến;
d) Ủy ban nhân dân tỉnh thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo quyết định.
4. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tiếp thu các ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, hoàn thiện dự thảo trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp hoặc kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến của thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định.
5. Trường hợp dự thảo quyết định chưa được thông qua thì Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan chủ trì soạn thảo chỉnh lý và thời gian trình lại dự thảo văn bản.
Mục 4. LẬP, XÂY DỰNG, THEO DÕI XÂY DỰNG DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Điều 26. Danh mục văn bản quy định chi tiết
Danh mục văn bản quy định chi tiết là danh mục văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
Điều 27. Trách nhiệm đề xuất và lập danh mục văn bản quy định chi tiết
1. Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan không phải là cơ quan chuyên môn nhưng có chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực có nội dung được giao quy định chi tiết có trách nhiệm:
a) Đề xuất văn bản quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, trong đó nêu các nội dung chính như: tên văn bản được quy định chi tiết, điều, khoản, điểm được giao quy định chi tiết; dự kiến tên văn bản quy định chi tiết, cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp, thời hạn trình ban hành.
Đối với đề xuất xây dựng nghị quyết bổ sung nội dung về đối tượng, phạm vi điều chỉnh của nghị quyết, nội dung chính của nghị quyết và dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết.
Đối với đề xuất xây dựng quyết định bổ sung nội dung về sự cần thiết ban hành, đối tượng, phạm vi điều chỉnh và nội dung chính của quyết định.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua; trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày lệnh, quyết định của Chủ tịch nước được ký ban hành, cơ quan nêu tại khoản 1 điều này gửi danh mục văn bản quy định chi tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đến Sở Tư pháp.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, tổng hợp các đề xuất để lập danh mục văn bản quy định chi tiết quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; gửi lấy ý kiến các cơ quan được dự kiến phân công soạn thảo;
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
c) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
Điều 28. Trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc xây dựng văn bản quy định chi tiết
1. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết:
a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ soạn thảo, thời hạn trình văn bản quy định chi tiết theo quyết định ban hành danh mục văn bản quy định chi tiết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành;
b) Chậm nhất là ngày 23 hằng tháng, cập nhật thông tin điện tử hoặc gửi thông tin về tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước về Sở Tư pháp để theo dõi và tổng hợp. Chậm nhất là ngày 25 hằng tháng, Sở Tư pháp cập nhật thông tin điện tử hoặc gửi thông tin về Bộ Tư pháp;
c) Trường hợp đề nghị điều chỉnh thời điểm trình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, cơ quan chủ trì soạn thảo phải có văn bản đề nghị nêu rõ lý do, giải pháp, thời hạn thực hiện và gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước ở địa phương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo văn bản quy định chi tiết;
b) Hằng quý, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp về tình hình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo văn bản quy định chi tiết.
Mục 1. XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 29. Đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào nội dung giao quy định chi tiết trong luật lập đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân và gửi Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Đề nghị xây dựng nghị quyết phải nêu rõ tên gọi, nội dung, phạm vi giao quy định cụ thể, dự kiến thời gian ban hành, cơ quan chủ trì soạn thảo.
Điều 30. Phân công soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thông báo phân công cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân soạn thảo dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Nội dung phân công thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tổ chức xây dựng nghị quyết, bảo đảm sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị quyết với các quy định của luật đã giao quy định chi tiết.
Điều 31. Lấy ý kiến vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
1. Cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo có trách nhiệm soạn thảo, lấy ý kiến vào dự thảo nghị quyết theo quy định tại Điều 133 của Luật, khoản 2, khoản 4 Điều 9 của Quy định này và tiếp thu, chỉnh lý dự thảo.
2. Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp, cơ quan chủ trì soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện đến Phòng Tư pháp để thẩm định. Hồ sơ gửi thẩm định thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật.
Điều 32. Thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
1.Phòng Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự thảo nghị quyết theo quy định tại Điều 134 của Luật, Điều 53 và Điều 54 của Nghị định.
2. Trường hợp hồ sơ gửi thẩm định chưa bảo đảm theo quy định, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu thẩm định, Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo hoàn thiện hồ sơ. Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm bổ sung hồ sơ thẩm định theo yêu cầu của Phòng Tư pháp. Thời hạn thẩm định được tính từ ngày Phòng Tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ.
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý dự thảo nghị quyết và đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo dự thảo nghị quyết đã được chỉnh lý đến Phòng Tư pháp khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo nghị quyết.
Điều 33. Thông qua dự thảo nghị quyết, gửi hồ sơ dự thảo văn bản để thẩm tra, ủy quyền làm việc trong quá trình thẩm tra dự thảo nghị quyết
1. Việc thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quy định này.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo hoàn thiện hồ sơ dự thảo văn bản theo quy định tại Điều 136 của Luật và gửi đến Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện được phân công thẩm tra theo quy định.
3. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định ủy quyền cho thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo làm việc với các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp trong quá trình thẩm tra dự thảo nghị quyết, hoàn thiện dự thảo nghị quyết và báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc thẩm tra.
Điều 34. Xử lý đối với trường hợp dự thảo phát sinh nội dung mới hoặc khác so với dự thảo được Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua
Trường hợp sau khi làm việc với Ban của Hội đồng nhân dân mà phát sinh nội dung mới hoặc khác so với dự thảo Ủy ban nhân dân thông qua thì cơ quan soạn thảo phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, quyết định đối với nội dung đó.
Mục 2. SOẠN THẢO, THÔNG QUA DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 35. Đề nghị xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào nội dung giao quy định chi tiết trong luật đề nghị xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Đề nghị xây dựng quyết định phải nêu rõ tên gọi, nội dung, phạm vi giao quy định cụ thể, dự kiến thời gian ban hành, cơ quan chủ trì soạn thảo.
Điều 36. Soạn thảo, thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thông báo phân công cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp soạn thảo dự thảo quyết định. Nội dung phân công thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tổ chức xây dựng quyết định, bảo đảm sự phù hợp của nội dung dự thảo quyết định với các quy định của luật đã giao quy định chi tiết, gửi Phòng Tư pháp thẩm định theo quy định tại Điều 138, Điều 139 và Điều 140 của Luật; khoản 2, khoản 4 Điều 9; khoản 2, khoản 3 Điều 32 Quy định này.
Điều 37. Thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến các thành viên Ủy ban nhân dân cùng cấp chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày Ủy ban nhân dân họp để cho ý kiến vào dự thảo.
2. Trường hợp lấy ý kiến bằng văn bản thì thành viên Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi ý kiến đến Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc để phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo tổng hợp.
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tiếp thu các ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân, hoàn thiện dự thảo trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp hoặc kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến của thành viên Ủy ban nhân dân và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định.
Điều 38. Thủ trưởng các sở, ban, ngành ở tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thực hiện nghiêm trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều 7 của Luật.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt là công tác xây dựng chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Tham gia tư vấn thẩm định theo đề nghị của Sở Tư pháp và chịu trách nhiệm về ý kiến tư vấn thẩm định trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý.
4. Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng cần thiết cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật, pháp chế thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật theo hướng chuyên nghiệp; điều động, luân chuyển công chức đáp ứng đủ năng lực, trình độ để làm công tác xây dựng pháp luật, đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật đủ về biên chế và có năng lực, trình độ phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ theo quy định của Luật.
6. Đảm bảo kinh phí và các nguồn lực khác để nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật, công tác pháp chế tại cơ quan, đơn vị.
7. Chỉ đạo việc lập chuyên mục lấy ý kiến vào đề xuất ban hành nghị quyết, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quy định chi tiết trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; đăng tải các dự thảo đề nghị xây dựng nghị quyết, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại chuyên mục lấy ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
8. Định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo UBND về tình hình soạn thảo, ban hành văn bản tại cơ quan, đơn vị và gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp.
Điều 39. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện tốt công tác thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết, các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc thẩm quyền; thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật, của Nghị định và của Quy định này.
3. Thường xuyên tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiến nghị hình thức xử lý trách nhiệm đối với các Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo, thẩm định, trình, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong trường hợp dự thảo văn bản được phân công thực hiện không bảo đảm về chất lượng, chậm tiến độ, không bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật.
5. Định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo tình hình soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh với UBND tỉnh, Bộ Tư pháp.
Điều 40. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1.Kiểm tra việc tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định của Luật đối với các đề nghị ban hành nghị quyết, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; không trình Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các đề nghị, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chưa đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định của Luật, của Nghị định và Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 41. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
1. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí cho các các sở, ban, ngành để thực hiện hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, công tác pháp chế của cơ quan, đơn vị; bố trí kinh phí cho hoạt động của Hội đồng tư vấn thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nội vụ phối hợp với các sở, ban, ngành kiện toàn tổ chức, bộ máy, bố trí đủ cán bộ, công chức có đủ năng lực, trình độ thực hiện tốt công tác xây dựng pháp luật, công tác pháp chế.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo lập chuyên mục lấy ý kiến đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; đăng tải đầy đủ, kịp thời các đề nghị, dự thảo này theo quy định./.
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND phê duyệt tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thái Nguyên với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự soạn thảo, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy ước khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp của địa phương trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân các dự án đầu tư thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bãi bỏ 02 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 12 mục II Điều 1 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết trường hợp khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tập trung đông người trái quy định pháp luật tại trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 05/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, khai thác tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hoà Bình Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chế độ mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Long An Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành theo Quyết định 30/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/06/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bản Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định tham dự hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định về phong trào thi đua “Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực” trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định chế độ cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND thành lập Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Bảo vệ thực vật và Phòng Trồng trọt thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật Bình Định Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại cụm công nghiệp Phú Hưng, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tài chính và quản lý xây dựng các công trình kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; lập, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định về bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 27/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng thông tin, thông báo, báo động phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất năm 2009 tại thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở cho sinh viên thuê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Cần Giờ (khóa IX) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW khóa X và Chương trình hành động 43-CTr/TU do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 Quyết định 207/2004/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, cấp bù, lập, cấp phát và thanh quyết toán thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về sát nhập, đổi tên thôn ở xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy định thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND thực hiện một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Langbiang - huyện Lạc Dương - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố thành Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 31 Quyết định 147/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung một số nội dung quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về việc thành lập Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 26/12/2012