Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành
Số hiệu: | 03/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày ban hành: | 29/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Chương III Quy định về việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại và quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI, QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN HÒA GIẢI THÀNH
(Kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Quy định chi tiết về nguyên tắc, trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (gọi chung là quyết định có hiệu lực pháp luật).
Chủ tịch UBND các cấp; các bên tranh chấp, người có quyền và nghĩa vụ liên quan; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc thi hành cưỡng chế theo Quy định này.
1. Việc cưỡng chế chỉ được thực hiện khi có quyết định cưỡng chế bằng văn bản của người có thẩm quyền.
2. Cơ quan thực hiện cưỡng chế đã động viên, giáo dục đối tượng bị cưỡng chế tự nguyện thực hiện quyết định có hiệu lực pháp luật nhưng không tự nguyện chấp hành.
3. Quá trình cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật.
4. Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính.
5. Tôn trọng sự thỏa thuận của các bên liên quan trong quá trình thực hiện cưỡng chế; không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
6. Việc tạm ngừng thực hiện quyết định cưỡng chế khi có quyết định của người có thẩm quyền.
Điều 4. Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế và thời gian cưỡng chế
1. Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện đã có hiệu lực pháp luật, kể cả trường hợp quyết định bị khiếu nại và đã được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận hoặc đã được Tòa án giải quyết công nhận.
2. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp:
a) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đã có hiệu lực pháp luật;
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh có khiếu nại và đã được Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công nhận hoặc đã được Tòa án giải quyết công nhận.
3. Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế quy định tại khoản 1, 2 Điều này có thể giao quyền cho cấp phó, việc giao quyền phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn được giao quyền. Cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước cấp trưởng và trước pháp luật.
4. Thời gian cưỡng chế thi hành quyết định có hiệu lực pháp luật không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày bàn giao đất cho người sử dụng hợp pháp; hồ sơ hợp lệ gồm: đơn yêu cầu cưỡng chế; quyết định và biên bản triển khai quyết định có hiệu lực pháp luật; Biên bản theo dõi thực hiện quyết định có hiệu lực pháp luật (nếu có);
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cưỡng chế được tăng thêm 15 ngày.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
Điều 5. Tham mưu ban hành quyết định cưỡng chế, quyết định thành lập Đoàn cưỡng chế
1. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật cơ quan được giao nhiệm vụ theo dõi thực hiện quyết định phải gặp gỡ, làm việc với các bên tranh chấp, người có quyền và nghĩa vụ liên quan (nếu có) để thu thập thông tin, động viên, giáo dục, yêu cầu các bên chấp hành quyết định. Trường hợp các bên tranh chấp, người có quyền và nghĩa vụ liên quan không chấp hành và theo Đơn yêu cầu của bên có quyền theo quyết định có hiệu lực pháp luật thì cơ quan được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện quyết định phải báo cáo kết quả đến người ra quyết định giải quyết xem xét, ban hành quyết định cưỡng chế theo Điều 4 Quy định này; báo cáo gồm có các nội dung cơ bản: việc triển khai thực hiện; quá trình giải thích, động viên, giáo dục, kết quả; yêu cầu của các bên tranh chấp; nhận xét và kiến nghị ban hành quyết định cưỡng chế, quyết định thành lập Đoàn cưỡng chế.
2. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền xem xét, ban hành quyết định cưỡng chế, quyết định thành lập Đoàn cưỡng chế.
Điều 6. Quyết định cưỡng chế, Quyết định thành lập Đoàn cưỡng chế
1. Quyết định cưỡng chế (vận dụng theo mẫu quyết định số 06 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013) phải có các nội dung cơ bản sau:
a) Biện pháp thực hiện cưỡng chế; thời gian thực hiện cưỡng chế;
b) Cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế;
Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế phân công cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế trên nguyên tắc tham mưu giải quyết, tính chất, mức độ và điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế.
c) Cơ quan có trách nhiệm tham gia, phối hợp;
2. Quyết định thành lập Đoàn cưỡng chế (vận dụng theo mẫu số 04 Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ) phải có các nội dung cơ bản sau:
a) Thành phần Đoàn cưỡng chế, đối tượng bị cưỡng chế;
Thành phần Đoàn cưỡng chế của tỉnh gồm: thủ trưởng hoặc cấp phó cơ quan chuyên môn chủ trì thực hiện cưỡng chế là Trưởng đoàn; Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện nơi thực hiện cưỡng chế là Phó Trưởng đoàn; đại diện Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra huyện, Chủ tịch UBND cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế và một số thành viên khác do người ra quyết định thành lập cưỡng chế quyết định là thành viên Đoàn.
Thành phần Đoàn cưỡng chế cấp huyện gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện là Trưởng đoàn; thủ trưởng hoặc cấp phó cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế là Phó Trưởng đoàn; đại diện cơ quan tài chính, tài nguyên và môi trường, thanh tra, tư pháp, xây dựng cấp huyện; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã; Chủ tịch UBND cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế và một số thành viên khác do người ra quyết định thành lập cưỡng chế quyết định là thành viên Đoàn.
b) Nhiệm vụ cưỡng chế, cơ quan có trách nhiệm tham gia phối hợp.
Điều 7. Gửi quyết định cưỡng chế
1. Ngay sau khi ban hành quyết định cưỡng chế, người có thẩm quyền quyết định cưỡng chế phải gửi quyết định cưỡng chế cho cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế; Đoàn cưỡng chế; cơ quan, tổ chức có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
2. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cưỡng chế, Đoàn cưỡng chế phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức triển khai và gửi quyết định cưỡng chế cho đối tượng bị cưỡng chế, tổ chức, cá nhân có liên quan. Quyết định cưỡng chế được triển khai, giao trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm trong trường hợp đối tượng bị cưỡng chế cư trú ngoài tỉnh Sóc Trăng và thông báo cho cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế biết:
a) Đối với trường hợp quyết định cưỡng chế được triển khai giao trực tiếp mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không nhận, cố tình vắng mặt (tại nơi cư trú hoặc không đến làm việc theo thư mời) thì Đoàn cưỡng chế phải lập biên bản về việc không nhận quyết định, vắng mặt và lập biên bản niêm yết quyết định cưỡng chế tại UBND cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế và có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc 02 người chứng kiến ký tên thì được coi là quyết định đã được giao;
Trường hợp người bị cưỡng chế vắng mặt thì quyết định cưỡng chế được giao cho một trong những người trong gia đình của đối tượng bị cưỡng chế có đủ năng lực hành vi dân sự cùng cư trú tại khóm, ấp với đối tượng bị cưỡng chế, bao gồm: cha, mẹ, vợ chồng, con của đối tượng cưỡng chế; việc giao phải lập biên bản, phải có ký tên, điểm chỉ của người nhận, xác nhận của UBND cấp xã thì được coi là quyết định đã được giao;
b) Đối với trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế cố tình không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
Điều 8. Xây dựng kế hoạch cưỡng chế
1. Đoàn cưỡng chế có trách nhiệm thu thập thông tin, khảo sát hiện trạng nơi tiến hành cưỡng chế, chủ trì xây dựng kế hoạch cưỡng chế và dự toán kinh phí trình người ra quyết định cưỡng chế phê duyệt trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thành lập Đoàn cưỡng chế.
2. Kế hoạch cưỡng chế (vận dụng theo mẫu số 05 - TTr Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ) phải có các nội dung cơ bản: đối tượng, nội dung, thời gian, địa điểm cưỡng chế, phương pháp cưỡng chế; lực lượng tham gia, hỗ trợ; tổ chức và kinh phí thực hiện.
3. Đoàn cưỡng chế phối hợp với cơ quan báo chí, đài truyền thanh, Đài truyền hình (nếu cần thiết) để kịp thời thông tin, tuyên truyền đến người dân.
Điều 9. Động viên, giáo dục và thông báo cưỡng chế
1. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày kế hoạch cưỡng chế được phê duyệt, Đoàn cưỡng chế phối hợp với chính quyền địa phương, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã động viên, giáo dục, thuyết phục đối tượng bị cưỡng chế; người có quyền và nghĩa vụ liên quan (nếu cần thiết); tùy một số trường hợp cụ thể, Đoàn cưỡng chế mời đại diện tổ chức chính trị - xã hội cùng tham gia.
2. Nếu đối tượng bị cưỡng chế tự nguyện thi hành thì Đoàn cưỡng chế lập biên bản công nhận sự tự nguyện và phải được thành phần tham dự, đối tượng bị cưỡng chế ký tên hoặc điểm chỉ; nội dung tự nguyện phải được thực hiện trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày lập biên bản.
3. Nếu đối tượng bị cưỡng chế không tự nguyện chấp hành, Đoàn cưỡng chế lập biên bản động viên không thành và thông báo thời gian cưỡng chế bằng văn bản; thời hạn cưỡng chế sau 03 ngày, kể từ ngày thông báo. Thông báo cưỡng chế phải có các nội dung cơ bản: đối tượng được thông báo cưỡng chế; thời gian, địa điểm cưỡng chế; yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, người có quyền và nghĩa vụ liên quan có tài sản trên đất phải di dời tài sản ra khỏi nơi thực hiện cưỡng chế.
1. Trên cơ sở quyết định cưỡng chế, kế hoạch cưỡng chế đã được phê duyệt, Đoàn cưỡng chế phối hợp với các cơ quan tiến hành cưỡng chế ngoài thực địa:
a) Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế, người có nghĩa vụ liên quan cố tình vắng mặt thì vẫn tiến hành cưỡng chế nhưng phải có đại diện của chính quyền địa phương và 02 người chứng kiến.
b) Trước khi cưỡng chế, nếu đối tượng bị cưỡng chế tự nguyện chấp hành thì Đoàn cưỡng chế lập thủ tục theo khoản 2 Điều 9 Quy định này.
c) Việc cưỡng chế phải được lập thành biên bản (vận dụng theo mẫu biên bản số 04 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013) và giao cho người bị cưỡng chế một bản; biên bản ghi rõ: thời gian, địa điểm, cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế; cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế; đại diện chính quyền địa phương và người chứng kiến; địa điểm cưỡng chế, hiện trạng đất khi cưỡng chế, kết quả thực hiện cưỡng chế và phải được thành phần tham dự cưỡng chế ký tên, điểm chỉ; trường hợp vắng mặt hoặc từ chối ký biên bản thì phải ghi lý do vào biên bản.
2. Đoàn cưỡng chế buộc đối tượng bị cưỡng chế, người có liên quan phải tháo dỡ, di dời tài sản ra khỏi nơi cưỡng chế. Nếu họ không tự nguyện thực hiện, Đoàn cưỡng chế yêu cầu lực lượng cưỡng chế đưa họ cùng tài sản ra khỏi nơi cưỡng chế.
3. Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế, người có liên quan từ chối nhận tài sản, thì Đoàn cưỡng chế xử lý như sau:
b) Đối với tài sản bảo quản được, Đoàn cưỡng chế lập biên bản (vận dụng theo mẫu biên bản số 04 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/07/2013) ghi rõ số lượng, chủng loại, tình trạng từng loại tài sản, chủ sở hữu tài sản (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định được chủ sở hữu) và lập biên bản bàn giao cho UBND cấp xã bảo quản hoặc cơ quan có trách nhiệm chủ trì thực hiện cưỡng chế thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để trông giữ, bảo quản tài sản; biên bản phải ký tên hoặc điểm chỉ của đại diện bên bàn giao, bên nhận bảo quản tài sản tạm quản lý, chủ sở hữu tài sản, đại diện chính quyền địa phương hoặc 02 người chứng kiến;
Đối với tiền Việt Nam, ngoại tệ, chứng chỉ có giá, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý thì phải lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại, tình trạng tài sản và được gửi tiết kiệm loại không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng;
c) Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày cưỡng chế Đoàn cưỡng chế phải niêm yết thông báo tại UBND cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế thông báo thời gian, địa điểm để chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhận tiền, tài sản; việc niêm yết phải được lập thành biên bản.
4. Ngay sau khi thực hiện xong cưỡng chế ngoài thực địa, Đoàn cưỡng chế đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc và lập biên bản bàn giao đất cho người sử dụng hợp pháp, biên bản bàn giao đất phải có chữ ký của đại diện đoàn cưỡng chế, đối tượng nhận bàn giao đất và xác nhận của chính quyền địa phương.
5. Trong thời gian 07 ngày, kể từ ngày kết thúc cưỡng chế ngoài thực địa, Đoàn cưỡng chế họp đánh giá kết quả thực hiện cưỡng chế và báo cáo kết quả cưỡng chế đến người ra quyết định cưỡng chế. Báo cáo cưỡng chế gồm có các nội dung: quá trình thực hiện cưỡng chế, kết quả cưỡng chế; nêu thuận lợi, khó khăn; bài học kinh nghiệm và kiến nghị (nếu có).
Điều 11. Xử lý tài sản tạm quản lý thuộc trường hợp bán đấu giá
1. Quá thời hạn 03 tháng, kể từ ngày niêm yết thông báo nhận tài sản mà chủ sở hữu tài sản không đến nhận tài sản quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Quy định này thì cơ quan chủ trì cưỡng chế trình người ra quyết định cưỡng chế thành lập Hội đồng định giá tài sản để bán đấu giá, cụ thể:
a) Thành phần Hội đồng định giá tài sản của tỉnh gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm chủ tịch Hội đồng, cơ quan chủ trì cưỡng chế là Phó Chủ tịch hội đồng, đại diện cơ quan tài chính cùng cấp, đại diện cơ quan có liên quan là thành viên.
b) Thành phần Hội đồng định giá tài sản cấp huyện gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ tịch hội đồng, đại diện cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan tư pháp đại diện cơ quan có liên quan là thành viên.
c) Hội đồng định giá tài sản phải tiến hành việc định giá trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày thành lập.
2. Việc định giá tài sản theo khoản 1 phải được lập thành biên bản và được tất cả thành viên trong Hội đồng định giá tài sản ký tên.
Hội đồng định giá tài sản làm việc theo nguyên tắc tập thể. Cuộc họp định giá tài sản của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng triệu tập và phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham dự. Trong cuộc họp định giá, mỗi thành viên của Hội đồng định giá tài sản phát biểu ý kiến của mình về giá trị của tài sản. Các quyết định về giá tài sản phải được quá nửa số thành viên Hội đồng tán thành. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì quyết định theo bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng.
3. Cơ quan chủ trì cưỡng chế lập thủ tục bán đấu giá theo Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 05/09/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, số tiền thu được, sau khi trừ các chi phí cho việc bán đấu giá tài sản, vận chuyển, trông giữ, bảo quản, xử lý tài sản sẽ được gửi tiết kiệm loại không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng và thông báo cho cá nhân, tổ chức có tài sản biết để nhận khoản tiền đó.
4. Đối với tài sản tạm quản lý nhưng không còn giá trị sử dụng hoặc không bán được thì cơ quan chủ trì cưỡng chế tham mưu người ra quyết định cưỡng chế thành lập hội đồng tiêu hủy gồm:
a) Thành phần Hội đồng tiêu hủy của tỉnh gồm: cơ quan chủ trì cưỡng chế là Chủ tịch hội đồng, đại diện cơ quan tài chính cùng cấp, đại diện cơ quan có liên quan là thành viên.
b) Thành phần Hội đồng tiêu hủy cấp huyện gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ tịch hội đồng, đại diện cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan tư pháp đại diện cơ quan có liên quan là thành viên.
Điều 12. Lưu trữ hồ sơ cưỡng chế
1. Hồ sơ cưỡng chế lưu trữ gồm có:
a) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành có hiệu lực pháp luật;
b) Quyết định cưỡng chế;
c) Quyết định thành lập Đoàn cưỡng chế và kế hoạch cưỡng chế;
đ) Thông báo nhận tài sản;
e) Hình ảnh, thiết bị lưu trữ ghi hình, ghi âm (nếu có) và các văn bản khác.
2. Tài liệu trong hồ sơ phải đánh số thứ tự, lập bảng kê tài liệu và được lưu tại cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND tỉnh ban hành Quy định về công tác văn thư lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 13. Giải quyết khiếu nại và xử lý trường hợp tái chiếm
1. Đối tượng bị cưỡng chế có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện việc thực hiện cưỡng chế theo quy định.
2. Nếu đối tượng bị cưỡng chế, người có nghĩa vụ liên quan tái chiếm thì Chủ tịch UBND cấp xã kịp thời báo cáo với Chủ tịch UBND cấp huyện lập biên bản và xử lý vi phạm hành chính theo quy định.
Chương III
CHI PHÍ CƯỠNG CHẾ VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Chi phí cưỡng chế được tạm ứng từ ngân sách nhà nước và được hoàn trả ngay sau khi thu được tiền của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế.
2. Cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế phải chịu mọi chi phí cho các hoạt động cưỡng chế. Nếu cá nhân, tổ chức không tự nguyện hoàn trả hoặc hoàn trả chưa đủ chi phí cưỡng chế thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có thể ra quyết định cưỡng chế bằng các biện pháp quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 2 Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành cưỡng chế
1. Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế của mình.
2. Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch UBND cùng cấp và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo phân công của người có thẩm quyền.
3. Lực lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế.
Đoàn cưỡng chế gửi văn bản yêu cầu đến cơ quan Công an cùng cấp 05 ngày làm việc, trước khi thực hiện cưỡng chế để bố trí lực lượng.
4. Đoàn cưỡng chế có trách nhiệm lập kế hoạch cưỡng chế và dự toán kinh phí phục vụ cưỡng chế trình người ra quyết định cưỡng chế phê duyệt; thông báo cưỡng chế, yêu cầu cơ quan công an cử lực lượng hỗ trợ; thực hiện cưỡng chế theo kế hoạch đã được phê duyệt; bàn giao đất cho đối tượng sử dụng hợp pháp, báo cáo kết quả thực hiện cưỡng chế.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thi hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm phối hợp với Đoàn cưỡng chế động viên giáo dục đối tượng cưỡng chế; tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế; tham gia thực hiện cưỡng chế; di chuyển, bảo quản tài sản của đối tượng bị cưỡng chế, đối với trường hợp không nhận tài sản do đoàn cưỡng chế bàn giao.
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế, Đoàn cưỡng chế khi có yêu cầu, tạo điều kiện để cơ quan thực hiện cưỡng chế hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có liên quan kịp thời phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư 05/2014/TT-TTCP về tổ chức, hoạt động, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra Ban hành: 16/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 26/09/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND quy định công nhận và quản lý nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2014 Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về mức thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miền thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện cụ thể được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg đối với học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho khu vực kinh tế tập thể Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa về kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm học 2013 - 2014 Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2013/QĐ-UBND và Quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là nhà cửa, vật kiến trúc, tài sản khác và các loại cây trồng, hoa màu, con vật nuôi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, cập nhật, rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về việc thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại và giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về mức thu phí thoát nước thải áp dụng đối với khu công nghiệp Quảng Phú tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức xét, công nhận sáng kiến và biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung chuyển đổi đối với 13 trường mầm non bán công sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Nam Định Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa UPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 19/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, chức trách nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế về công tác Lễ tân trong việc tổ chức hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt 1 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy định hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập, quản lý, sử dụng quỹ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí, phát thanh, truyền hình tỉnh Long An Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 21/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Điểm a, Khoản 4, Điều 1, Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về định mức chi phí quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất một số đường, đoạn đường, khu tái định cư vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về kiểm soát trong khai thác, thu mua, bảo quản, vận chuyển chế biến xuất khẩu và xử lý chất thải cá nóc giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thai sản đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy trình, thời gian xác định giá khởi điểm đấu giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh trong tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vạn Tường Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, vị trí cống đầu kênh, mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng, phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013