Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2025
Số hiệu: | 56/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Văn Chất |
Ngày ban hành: | 21/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước; Quyết định 449/QĐ-TTg ngày 12/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2030; Quyết định 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với Mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015; Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 324/TT-UBND ngày 03/7/2017; Báo cáo thẩm tra số 128/BC-DT ngày 15/7/2017 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê chuẩn Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2025 (Có Đề án kèm theo).
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND khóa XIV, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
SẮP XẾP, HỖ TRỢ ỔN ĐỊNH CÁC ĐIỂM DÂN CƯ CÁCH XA TRUNG TÂM BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh )
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Những năm qua, tỉnh ta đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và bố trí nhiều nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) sinh sống, để tháo gỡ và giải quyết những khó khăn cho đồng bào. Vùng nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng biên giới, vùng đặc biệt khó khăn (ĐBKK) của tỉnh đến nay đã có nhiều chuyển biến tích cực; đời sống của đồng bào các DTTS được cải thiện và nâng lên. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau; trên địa bàn tỉnh vẫn tồn tại nhiều điểm dân cư cách xa trung tâm bản. Các điểm dân cư này phần lớn là địa bàn cư trú của đồng bào các DTTS thuộc các xã vùng sâu, vùng xa, vùng ĐBKK công tác quản lý địa bàn khó khăn, việc thống kê, quản lý dân cư chưa được chặt chẽ; một số chính sách của Đảng và Nhà nước triển khai đến các hộ tại các điểm dân cư chưa kịp thời; việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống, việc đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, học tập của nhân dân còn hạn chế ; kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tại các điểm dân cư còn thiếu. Từ những khó khăn trên dễ dẫn đến việc người dân di cư tự do không theo kế hoạch, tạo ra những yếu tố tiềm ẩn gây mất ổn định an ninh chính trị trên địa bàn.
Kết quả rà soát điểm dân cư được coi là cách xa trung tâm bản. Cuối năm 2015: Số điểm dân cư trên địa bàn tỉnh là 315 điểm; đến hết tháng cuối tháng 9/2016 toàn tỉnh có 342 điểm. Từ tháng 11/2016 đến tháng 2/2/2017, UBND các huyện, thành phố đã rà soát, xin ý kiến của Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy, báo cáo UBND tỉnh số điểm dân cư trên địa bàn tỉnh được thống nhất xác định là 322 điểm (so tháng 9/2016: huyện Mường La giảm 26 điểm, Phù Yên giảm 02 điểm, Yên Châu tăng 01 điểm, Bắc Yên tăng 7 điểm).
Theo kết quả rà soát từ UBND các huyện, thành phố, hiện nay trên địa bàn tỉnh có 322 điểm dân cư được coi là cách xa trung tâm bản cần được quan tâm, quản lý, sắp xếp, hỗ trợ ổn định. Các điểm dân cư này trình độ dân trí còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo bình quân cao hơn so với mặt bằng chung của toàn tỉnh, xác định tầm quan trọng của việc ổn định các điểm dân cư đối với công tác quản lý địa bàn, phát triển kinh tế, xã hội; UBND tỉnh và Ban chỉ đạo 68 Tỉnh ủy đã giao Ban Dân tộc chủ trì tham mưu rà soát, khảo sát. Việc sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh là một nhiệm vụ hết sức quan trọng và cần thiết trong giai đoạn 2017-2025.
- Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XIV;
- Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
- Nghị quyết số 05/NQ-TU ngày 01/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác dân tộc giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định 449/QĐ-TTg ngày 12/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.
- Quyết định 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với Mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015.
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Phạm vi điều chỉnh: 322 điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các xã, bản, điểm dân cư cách xa trung tâm bản.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ CÁCH XA TRUNG TÂM BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. PHÂN LOẠI 322 ĐIỂM DÂN CƯ THEO MỘT SỐ TIÊU CHÍ
1. Phân theo khoảng cách đến trung tâm bản
- Số điểm có khoảng cách đến trung tâm bản dưới 02 km: 128 điểm;
- Số điểm có khoảng cách đến trung tâm bản từ 02 km đến dưới 5km: 152 điểm;
- Số điểm có khoảng cách đến trung tâm bản từ 05 km đến dưới 10 km: 34 điểm;
- Số điểm có khoảng cách đến trung tâm bản trên 10 km: 08 điểm;
2. Phân theo quy mô số hộ:
- Số điểm có dưới 30 hộ: 208 điểm;
- Số điểm có từ 30 hộ đến 50 hộ: 69 điểm;
- Số điểm có từ 50 hộ đến dưới 100 hộ: 39 điểm;
- Số điểm có trên 100 hộ: 6 điểm;
3. Phân theo thành phần dân tộc:
- Số điểm là đồng bào dân tộc Thái: 161 điểm;
- Số điểm là đồng bào dân tộc Mông: 102 điểm;
- Số điểm là đồng bào dân tộc Mường: 27 điểm;
- Số điểm là đồng bào dân tộc Dao: 09 điểm;
- Số điểm là đồng bào dân tộc Xinh Mun: 06 điểm;
- Số điểm là đồng bào dân tộc Kinh: 05 điểm;
- Số điểm là đồng bào dân tộc Khơ Mú: 01 điểm;
- Có 11 điểm dân cư gồm hai dân tộc trở lên cùng sinh sống, trong đó có 4 điểm có 3 dân tộc (Mông, Sinh Mun, Thái).
4. Phân theo địa bàn khó khăn
- Điểm thuộc bản ĐBKK: 245 điểm.
- Điểm thuộc xã biên giới: 41 điểm, trong đó 22 điểm thuộc khu vực biên giới, trong đó: Huyện Sốp Cộp 6, huyện Sông Mã 7, huyện Mai Sơn 5, huyện Mộc Châu 01, huyện Yên Châu 03. Trong 22 điểm dân cư biên giới có 3 điểm cần xem xét thành lập bản mới, 01 điểm cần di chuyển 14 hộ trong nội bản, 18 điểm có thể ổn định tại chỗ.
5. Phân theo địa giới hành chính (huyện): Toàn tỉnh có 322 điểm dân cư, với 8.923 hộ và 41.123 khẩu, phân bố tại các địa bàn như sau:
- Huyện Mai Sơn: 36 điểm với 1.230 hộ, 5.454 khẩu.
- Huyện Yên Châu: 18 điểm với 832 hộ, 3.636 khẩu.
- Huyện Mộc Châu: 20 điểm với 385 hộ, 1.680 khẩu.
- Huyện Vân Hồ: 8 điểm với 408 hộ, 1.830 khẩu
- Huyện Phù Yên: 44 điểm với 686 hộ, 4.421 khẩu.
- Huyện Bắc Yên: 61 điểm với 1.070 hộ, 5.001 khẩu.
- Huyện Sông Mã: 47 điểm với 1.035 hộ, 5.212 khẩu.
- Huyện Sốp Cộp: 9 điểm với 177 hộ, 949 khẩu.
- Huyện Mường La: 03 điểm với 73 hộ, 343 khẩu.
- Huyện Quỳnh Nhai: 9 điểm với 513 hộ, 2.030 khẩu.
- Thành phố Sơn La: 16 điểm với 748 hộ, 2.984 khẩu.
- Huyện Thuận Châu: 51 điểm với 1.654 hộ, 7.483 khẩu.
(Chi tiết tại Biểu số 01)
II. THỰC TRẠNG CÁC ĐIỂM DÂN CƯ
1. Địa bàn cư trú: Hầu hết các điểm dân cư đều thuộc thuộc địa bàn khó khăn: Có 245/322 điểm dân cư thuộc bản ĐBKK (theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ), 41 điểm thuộc các xã biên giới; 126 điểm thuộc các huyện nghèo được công nhận theo Nghị quyết 30a của Chính phủ. Đây cũng là những khu vực có khí hậu đa dạng và phức tạp. Tình trạng khô hạn, sương muối vào mùa đông, mưa đá, lũ quét trong mùa mưa...là những yếu tố gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất nông nghiệp và cuộc sống của đồng bào. Từ năm 2013 trở lại đây, do biến đổi khí hậu, nhiều điểm dân cư bị lũ quét, sạt lở làm hư hỏng nhà cửa, thiệt hại tính mạng và tài sản của nhân dân. Trong 12 điểm dân cư cần di chuyển đến nơi ở mới có 3 điểm nằm trong vùng có nguy cơ sạt lở cao đã bị ảnh hưởng của con bão số 3 năm 2016 (huyện Bắc Yên), 01 điểm nằm trong lõi rừng đặc dụng (huyện Sốp Cộp).
2. Hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội
2.1. Giao thông: Hầu hết hệ thống giao thông từ trung tâm bản đến các điểm dân cư là đường đất, đường mòn chất lượng xấu. Việc đi lại của đồng bào rất khó khăn, đặc biệt là vào mùa mưa, nên hạn chế, ảnh hưởng đến đời sống và giao lưu, phát triển kinh tế của bản, điểm dân cư với các vùng lân cận. Có 206/322 điểm có nhu cầu được hỗ trợ đầu tư đường giao thông liên bản với 535km;
2.2. Điện: Số điểm dân cư chưa có điện lưới quốc gia còn khá lớn, có 207/322 điểm, 5.096 hộ chưa được sử dụng điện lưới Quốc gia; một số điểm dân cư nằm biệt lập, cách xa trung tâm bản, bà con phải dùng điện bằng máy phát điện nhỏ kéo từ suối về, rất nguy hiểm.
2.3. Nước sinh hoạt: Nhiều điểm dân cư chưa được đầu tư hệ thống nước sinh hoạt, đồng bào phải làm hệ thống nước tự chảy hoặc phải đi xa vài ba km để vận chuyển nước về phục vụ đời sống. Tổng có 141/322 điểm với 6.216 hộ chưa được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
2.4. Trường, lớp học: Vì các điểm dân cư chưa được xây dựng các lớp học cắm bản, nên các cháu học sinh ở các điểm dân cư xa phải đến học ở các điểm trường của bản với khoảng cách quá xa (có nơi đến hàng chục km). Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến nhiều cháu trong độ tuổi đi học chưa được đến trường. Tổng có 306/322 điểm có nhu cầu có lớp học, 207 điểm có nhu cầu có nhà ở giáo viên để phục vụ việc học của con em;
2.5. Nhà Văn hóa: Do chưa được công nhận bản, nên hiện nay, ở tất cả các điểm dân cư đều chưa có Nhà văn hóa. Tổng có 297/322 điểm đề xuất nhu cầu có nhà văn hóa.
2.6. Tình hình sản xuất và đời sống của nhân dân: Hầu hết các điểm dân cư thuộc địa bàn khó khăn, cách xa trung tâm bản, đi lại rất khó khăn, đặc biệt vào mùa mưa nhân dân đi lại chủ yếu là đi bộ; một số điểm nằm gần khu vực biên giới còn khó khăn về nhiều mặt. Địa hình phần lớn là cao và dốc, đất bị xói mòn, bạc màu, gây rất nhiều khó khăn cho việc đi lại, sản xuất và sinh hoạt của nhân dân cũng như việc xây dựng cơ sở hạ tầng; giao lưu với các vùng lân cận bị hạn chế, kinh tế phát triển chậm.
Do địa hình bị chia cắt sâu và mạnh nên hình thành nhiều tiểu vùng khí hậu. Tình trạng khô hạn vào mùa đông, gió tây khô nóng vào những tháng cuối mùa khô đầu mùa mưa, sương muối, mưa đá, lũ quét là yếu tố gây ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp và việc đi lại của bà con nhân dân. Từ những năm 2013 trở lại đây nhiều điểm dân cư bị lũ quét, sạt lở làm hư hỏng nhà cửa thiệt hại tính mạng và tài sản của nhân dân.
Hầu hết các hộ dân sống tại các điểm dân cư là người DTTS, hạn chế việc tiếp cận các dịch vụ xã hội nên trình độ nhận thức còn hạn chế, phong tục tập quán khá nặng nề; sản xuất chủ yếu vẫn là nông nghiệp, tự cung tự cấp; lao động chưa qua đào tạo nên mặc dù đã được hưởng một số chính sách hỗ trợ sản xuất từ các chương trình của nhà nước, nhưng đời sống của đồng bào vẫn còn nhiều khó khăn. Tỷ lệ hộ nghèo tại các điểm dân cư cao hơn mức bình quân chung của toàn vùng, tình hình trật tự an toàn xã hội còn nhiều vấn đề đáng quan tâm. Theo kết quả thống kê, báo cáo năm 2017 từ các huyện, thành phố, tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh hiện nay là 31,85 %. Trong đó: Dân tộc Sinh Mun 76,13%, Dân tộc Khơ Mú 65,02 %, Dân tộc La Ha 66,73%, Dân tộc Mông 64,83%, Dân tộc Kháng 53,4%, Dân tộc Dao: 45,15%; Dân tộc Lào 41,52%; Dân tộc Thái 31,8%; Dân tộc Mường 25,55 %; Dân tộc Hoa 7,5%; Dân tộc Tày 3,98%; Dân tộc khác 36,3%.
2.7. Hệ thống chính trị ở cơ sở: có 88/322 điểm dân cư không có người tham gia cán bộ xã, bản. Việc quản lý hoạt động của điểm được thực hiện một cách tự quản, tự nguyện với chức danh trưởng họ, trưởng nhóm...và không được hưởng phụ cấp.
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, HỖ TRỢ ỔN ĐỊNH CÁC ĐIỂM DÂN CƯ
1. Mục tiêu chung
Giúp cho đồng bào ở các điểm dân cư yên tâm sản xuất, định canh định cư; được hưởng đầy đủ các chính sách của Đảng và Nhà nước, góp phần ổn định an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân tại các điểm dân cư; các điểm dân cư phải có sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp của hệ thống chính trị; góp phần thực hiện thành công các chỉ tiêu thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 theo Quyết định 1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Các phương án thực hiện đối với từng điểm dân cư phải hướng đến mục tiêu giữ ổn định là chính, không làm xáo trộn dân cư; phù hợp với nguyện vọng chính đáng của đồng bào, được đồng bào chấp thuận. Mặt khác, phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với quy định của pháp luật và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn I (Từ năm 2017 đến 2020):
- 100 % số điểm do UBND các huyện đề nghị thành lập bản mới sẽ được xem xét các điều kiện để thành lập bản theo quy định (UBND các huyện đề nghị tổng số 55 điểm, trong đó 15 điểm đã được thành lập theo Nghị quyết 20/NQ-HĐND tỉnh ngày 12/12/2016, còn 40 điểm dân cư cần được tiếp tục xem xét theo quy định).
- 12 điểm dân cư tại 4 huyện (Phù Yên, Bắc Yên, Thành phố, Sốp Cộp) đề nghị di chuyển dân đến nơi ở mới sẽ xem xét giải quyết theo quy hoạch.
- 02 điểm dân cư tại huyện Phù Yên cần chia tách bản, ghép với các bản khác để thuận tiện cho công tác quản lý và sinh hoạt của nhân dân.
- 253 điểm sắp xếp theo phương án ổn định tại chỗ; trong đó, hỗ trợ người quản lý các điểm dân cư cách xa trung tâm bản cho 67 bản, trong đó:
+ 63 bản có điểm dân cư từ 10 hộ trở lên, cách xa trung tâm bản ≥ 3km;
+ 03 bản có điểm dân cư 9 hộ nhưng cách xa trung tâm bản 6km và 8,5 km, thuộc bản đặc biệt khó khăn của xã đặc biệt khó khăn, bản biên giới.
+ 01 bản có điểm 6 hộ nhưng cách xa trung tâm bản trên 10 km, và thuộc bản đặc biệt khó khăn của xã đặc biệt khó khăn (xã Long Hẹ, huyện Thuận Châu);
- 22 điểm dân cư thuộc khu vực biên giới được xem xét ưu tiên đầu tư hỗ trợ hạ tầng bằng nguồn ngân sách tỉnh.
- Các điểm dân cư còn lại, trong giai đoạn I được hỗ trợ xây dựng hạ tầng và hỗ trợ sản xuất bằng nguồn vốn các Chương trình mục tiêu.
* Nguồn ngân sách: Mỗi năm ngân sách tỉnh dự kiến bố trí khoảng 10 tỷ đồng cho việc thực hiện các mục tiêu sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản
2.2. Giai đoạn II (Từ 2021 đến 2025):
- Tiếp tục rà soát quản lý tốt các điểm dân cư;
- Tiếp tục hỗ trợ Người quản lý điểm dân cư xa trung tâm bản cho 67 bản bằng nguồn ngân sách tỉnh;
- Hỗ trợ sản xuất bằng nguồn vốn các Chương trình mục tiêu;
- Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng ở các điểm dân cư biên giới mà giai đoạn I chưa được hỗ trợ; Đối với các điểm còn lại không thuộc điểm biên giới, lựa chọn các công trình trọng điểm để hỗ trợ bằng nguồn ngân sách tỉnh, nguồn vốn các Chương trình mục tiêu.
* Nguồn ngân sách: Mỗi năm ngân sách tỉnh dự kiến bố trí khoảng 40 tỷ đồng cho việc thực hiện các mục tiêu hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản.
II. PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP DÂN CƯ (Thực hiện trong Giai đoạn I, từ năm 2017 đến năm 2020)
1. Thành lập bản mới
Xem xét các điều kiện thành lập bản mới theo quy định của pháp luật hiện hành của 40 điểm dân cư; trong đó:
+ 2 điểm đủ điều kiện về số hộ theo Điều 7 Thông tư số 04/2012/TT-BNV (trên 100 hộ);
+ 38 điểm cần được xem xét tính đặc thù theo quy định tại điều Khoản 4, Điều 3 Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 3/8/2012 của Bộ Nội vụ (Dự kiến lộ trình thực hiện: Năm 2017 xem xét 7 bản, năm 2018 xem xét 9 bản, năm 2019 xem xét 8 bản, năm 2020 xem xét 16 bản).
(Chi tiết tại Biểu 01.1 kèm theo Đề án này)
2. Ổn định tại chỗ: 253 điểm dân cư và xem xét hỗ trợ Người quản lý các điểm dân cư cách xa trung tâm bản cho 67 bản, bao gồm:
- 63 bản có điểm dân cư từ 10 hộ trở lên, cách xa trung tâm bản ≥ 3km;
- 03 bản có điểm dân cư 9 hộ nhưng cách xa trung tâm bản 6km và 8,5 km, thuộc bản đặc biệt khó khăn của xã đặc biệt khó khăn, bản biên giới.
- 01 bản có điểm 6 hộ nhưng cách xa trung tâm bản trên 10 km, và thuộc bản đặc biệt khó khăn của xã đặc biệt khó khăn (xã Long Hẹ, huyện Thuận Châu);
(Chi tiết tại Biểu 01.2 Biểu 01.3 kèm theo Đề án này)
3. Tách, ghép bản: 02 điểm dân cư tại huyện Phù Yên cần tách, ghép, sáp nhập với bản khác để thuận tiện cho công tác quản lý và sinh hoạt của nhân dân. Trong đó: 01 điểm tách để sáp nhập với bản khác cùng xã, 01 điểm tách để sáp nhập với bản khác, xã khác (Chi tiết tại Biểu 01.4 kèm theo Đề án này)
4. Di chuyển đến nơi ở mới: 12 điểm dân cư tại 4 huyện (Phù Yên, Bắc Yên, Thành Phố, Sốp Cộp) cần di chuyển đến nơi ở mới. Trong đó:
- 3 điểm di chuyển sang bản khác nội xã;
- 9 điểm di chuyển nội bản (nguy cơ sạt lở, ngập nước...)
(Chi tiết tại Biểu 01.5 kèm theo Đề án này)
1. Giai đoạn I (từ năm 2017 đến năm 2020)
* Tổng kinh phí dự kiến khoảng 448.685 triệu đồng; trong đó:
- Nguồn ngân sách tỉnh: 40.005 triệu đồng.
- Nguồn Dự án điện nông thôn: 387.900 triệu đồng.
- Nguồn Chương trình mục tiêu giảm nghèo (135, 30a, 102): 20.780 triệu đồng.
1.1 Hỗ trợ di chuyển dân đến nơi ở mới: Bằng nguồn ngân sách tỉnh, vận dụng định mức của Quyết định 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ kinh phí cho xã để sử dụng vào việc bồi thường đất ở, đất sản xuất cho hộ dân sở tại bị thu hồi giao cho hộ định canh, định cư.
- Hỗ trợ trực tiếp cho hộ để di chuyển, làm nhà ở, phát triển sản xuất, mua lương thực 6 tháng đầu tính từ khi đến điểm định canh, định cư, nước sinh hoạt.
1.2. Hỗ trợ người quản lý các điểm dân cư: Sử dụng nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ 67 Người quản lý các điểm dân cư cách xa trung tâm bản.
1.3. Hỗ trợ đồng bộ cho 322 điểm:
1.3.1. Hỗ trợ điện sinh hoạt: Có 207/322 điểm với 5.096 hộ chưa được sử dụng điện sinh hoạt từ điện lưới Quốc gia, dự kiến hỗ trợ đầu tư điện sinh hoạt đồng bộ cho tất cả các hộ tại 207 điểm bằng nguồn vốn Dự án điện nông thôn theo Quyết định 655/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Sơn La “Phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020” (định mức khái toán hỗ trợ 90 triệu đồng/hộ).
1.3.2. Hỗ trợ sản xuất: Bằng nguồn vốn Chương trình mục tiêu 30a, 135, 102: 20 triệu đồng (trung bình 5.000 triệu đồng/năm, xác định theo tỷ lệ hộ dân tại các điểm dân cư so số hộ dân tộc thiểu số toàn tỉnh). Giao UBND các huyện cân đối để hỗ trợ mô hình sản xuất; mỗi huyện mỗi năm lựa chọn để hỗ trợ 1 đến 3 mô hình sản xuất tại các điểm dân cư xa trung tâm bản, phấn đấu cả giai đoạn 2017-2020, toàn tỉnh có ít nhất 40 mô hình sản xuất hiệu quả được hỗ trợ tại các điểm dân cư cách xa trung tâm bản. Mức hỗ trợ trực tiếp và hỗ trợ mô hình theo quy định của Chương trình 135.
1.3.3. Hỗ trợ hạ tầng các điểm dân cư: Theo số liệu từ các huyện, trong giai đoạn 2017-2025 có 780 triệu đồng (huyện Mộc châu) có kế hoạch bố trí vào các điểm dân cư biên giới.
1.4. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cho các điểm biên giới (ngoài hỗ trợ điện sinh hoạt đã tính chung ở điểm 1.3):
1.4.1. Đường giao thông: Có 15/22 điểm biên giới có nhu cầu đầu tư đường giao thông. (1) Giai đoạn I: Đầu tư 7 tuyến biên giới có từ 23 hộ trở lên bằng ngân sách tỉnh (định mức khái toán hỗ trợ 2.000 trđ/km); vận động dân hiến đất; UBND huyện cân đối, bổ sung kinh phí trong trường hợp phát sinh. (2) Giai đoạn II: Tiếp tục đầu tư 8 tuyến thuộc 8 điểm dưới 23 hộ.
1.4.2. Nước sinh hoạt: Có 10/22 điểm biên giới có nhu cầu hỗ trợ nước sinh hoạt. Giai đoạn I: hỗ trợ 01 điểm Biên giới có số hộ cao nhất: 65 hộ, tại huyện Yên Châu, nguồn ngân sách tỉnh (định mức khái toán hỗ trợ 15 đến 30 triệu đồng/hộ); vận động dân hiến đất, đào đắp đường ống; UBND huyện cân đối, bổ sung kinh phí trong trường hợp phát sinh. Trường hợp không có nguồn nước làm nước sinh hoạt tập trung, UBND tỉnh chỉ đạo các ngành tham mưu có hướng dẫn cụ thể; 9 điểm còn lại chuyển giai đoạn 2021-2025.
1.4.3. Nhà lớp học: Có 01/22 điểm Biên giới với 23 hộ, có nhu cầu hỗ trợ làm nhà lớp học (Điểm Buông A Say, bản Khừa Tòng, xã Chiềng Khừa, huyện Mộc Châu) UBND huyện xác định dùng nguồn CT 135: 450 triệu đồng (định mức khái toán hỗ trợ 6,2 triệu đồng/m2). Đề án đưa vào đầu tư giai đoạn I.
1.4.4. Nhà ở giáo viên: có 03/22 điểm Biên giới có nhu cầu hỗ trợ làm nhà ở giáo viên, trong đó có 01 điểm thuộc huyện Mộc Châu (Điểm Buông A Say, bản Khừa Tòng, xã Chiêng Khừa) với 23 hộ, UBND huyện xác định dùng nguồn CT 135: 330 triệu đồng (định mức khái toán hỗ trợ 6,2 triệu đồng/m2). Đề án đưa vào đầu tư giai đoạn I; còn lại 02 điểm đầu tư Giai đoạn 2.
1.4.5. Nhà vệ sinh: Để gắn với các tiêu chí xây dựng nông thôn mới (tiêu chí số 17 về vệ sinh môi trường), Đề án dự kiến hỗ trợ làm nhà vệ sinh cho các hộ thuộc các điểm biên giới từ nguồn ngân sách tỉnh đã và đang giao cho Tỉnh đoàn thanh niên thực hiện hàng năm; (định mức khái toán hỗ trợ 2 triệu đồng/hộ); Dân góp chuyển vật liệu, công. Tỉnh Đoàn vận động lực lượng Đoàn thanh niên hướng dẫn, giúp đỡ các hộ thực hiện.Tổng 562 hộ, kinh phí 1.124 triệu đồng trong cả giai đoạn 2017-2020.
2. Giai đoạn II (từ năm 2021 đến năm 2025)
* Tổng kinh phí dự kiến khoảng 275.290 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách tỉnh: 200.290 triệu đồng.
- Nguồn Chương trình mục tiêu giảm nghèo (135, 30a, 102...) 135: 75.000 triệu đồng (thực hiện: Hỗ trợ sản xuất 25.000 triệu đồng; Hỗ trợ hạ tầng tại các điểm dân cư còn lại không là điểm biên giới: 50.000 triệu đồng).
- Nguồn ngân sách huyện: Cân đối cấp bù trong trường hợp phát sinh ngoài mức hỗ trợ của Đề án.
2.1. Tiếp tục hỗ trợ cho 67 Người quản lý các điểm dân cư cách xa trung tâm bản tại 67 bản đã được xác định ở giai đoạn 2017-2020.
2.2. Tiếp tục hỗ trợ đầu tư hạ tầng đồng bộ tại các điểm dân cư biên giới.
2.3. Hỗ trợ sản xuất 25.000 triệu đồng, giao UBND các huyện cân đối để hỗ trợ mô hình sản xuất và hỗ trợ trực tiếp; mỗi huyện mỗi năm lựa chọn để hỗ trợ 1 đến 3 mô hình sản xuất tại các điểm dân cư xa trung tâm bản, phấn đấu cả giai đoạn 2021- 2025, toàn tỉnh có ít nhất 60 mô hình sản xuất hiệu quả được hỗ trợ tại các điểm dân cư cách xa trung tâm bản.
2.4. Hỗ trợ hạ tầng tại các điểm dân cư: Từ năm 2021, trên cơ sở đề án đã được phê duyệt, các huyện có trách nhiệm đưa vào kế hoạch ưu tiên đầu tư cho các điểm dân cư cách xa trung tâm bản. Dự kiến toàn tỉnh mỗi năm ít nhất sẽ có khoảng 10.000 triệu đồng được đầu tư vào các điểm dân cư xa trung tâm bản (xác định theo tỷ lệ số hộ dân tại các điểm dân cư so số hộ dân tộc thiểu số toàn tỉnh). Giao các huyện chủ động lựa chọn đầu tư cho các điểm ngoài danh mục các công trình Đề án đã xác định dùng nguồn ngân sách tỉnh (các công trình đường tại các điểm dân cư dưới 50 hộ; nước sinh hoạt tại các điểm dân cư dưới 70 hộ, các công trình thủy lợi, nhà giáo viên, nhà lớp học...)
IV. TỔNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Từ 2017 đến 2025 là: 723.975 triệu đồng, trong đó :
1. Nguồn dự án điện nông thôn: 387.900 triệu đồng (giai đoạn I)
2. Ngân sách tỉnh: 240.295 triệu đồng:
- Giai đoạn I: 40.005 triệu đồng.
- Giai đoạn II: 200.290 triệu đồng.
3. Chương trình 135, 30a, 102: 95.780 triệu đồng:
- Giai đoạn I: 20.780 triệu đồng (hỗ trợ sản xuất 20.000 triệu đồng, hỗ trợ hạ tầng: 780 triệu đồng)
- Giai đoạn II: 75.000 triệu đồng (hỗ trợ sản xuất 25.000 triệu đồng, hỗ trợ hạ tầng 50.000 triệu đồng)
4. Ngân sách huyện: Cân đối bổ sung ngoài mức hỗ trợ của Đề án trong trường hợp phát sinh.
5. Vận động nhân dân: Hiến đất làm các công trình giao thông, nước sinh hoạt, thủy lợi, nhà lớp học, nhà ở giáo viên, đào đường ống các công trình nước sinh hoạt tập trung, công làm nhà vệ sinh.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và nhân dân về các chính sách của Đảng, Nhà nước, hạn chế đến mức thấp nhất việc phát sinh mới các điểm dân cư không theo quy hoạch. Đồng thời phổ biến nội dung Nghị quyết của HĐND tỉnh về Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh đến cán bộ, công chức, các xã, bản, tạo sự đồng thuận, thống nhất trong thực hiện chính sách.
2. Tiếp tục thực hiện việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo cho việc sắp xếp các điểm dân cư phù hợp, không phá vỡ quy hoạch tổng thể; kịp thời ban hành các cơ chế, chính sách để đảm bảo triển khai có hiệu quả nghị quyết này.
3. Chỉ đạo các ngành chức năng, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ, chính sách cho vay vốn, tạo điều kiện cho nhân dân tại các điểm dân cư có thêm điều kiện để phát triển sản xuất.
4. Đẩy mạnh từ hỗ trợ sang cho vay với lãi suất thấp, hỗ trợ chênh lệch lãi suất vay để phát triển sản xuất gắn với xây dựng các mô hình liên kết tiêu thụ sản phẩm.
5. Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị các cấp, nhất là ở cơ sở trong triển khai các nhiệm vụ; phân công trách nhiệm cụ thể cho từng ngành, từng tổ chức, UBND các huyện, thành phố trong thực hiện từng nội dung của Đề án.
6. Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn theo hướng:
- Toàn bộ nhu cầu điện sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn Dự án cấp điện nông thôn giai đoạn 2017-2020.
- UBND tỉnh bố trí giao dự toán cho giai đoạn và từng năm để tổ chức triển khai thực hiện theo lộ trình Đề án (giai đoạn I: mỗi năm 10 tỷ; Giai đoạn II: Mỗi năm 40 tỷ).
- UBND các huyện quan tâm bố trí vốn các Chương trình mục tiêu (Nghị quyết 30a; CT 135; QĐ 102/2009/QĐ-TTg.. .) vào việc hỗ trợ, đầu tư tại các điểm dân cư; tự cân đối bổ sung trong trường hợp phát sinh ngoài định mức hỗ trợ của Đề án.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước tham gia; vận động nhân dân hiến đất, góp công sức tham gia thực hiện Đề án.
7. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, tất cả các cơ quan, tổ chức, nhân dân đều có trách nhiệm giám sát, nắm bắt quá trình thực hiện Đề án. Cơ quan chủ trì theo dõi thực hiện Đề án chịu trách nhiệm sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án, đảm bảo các nguồn vốn thực hiện hiệu quả./.
BIỂU TỔNG HỢP SỐ ĐIỂM DÂN CƯ XA TRUNG TÂM BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN TỈNH VÀ PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP
(Kèm theo Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025)
TT |
Tên huyện |
Số điểm dân cư đến 20/8/ 2016 |
Thành lập bản mới |
Ổn định tại chỗ |
Điều chỉnh dân cư giữa các bản, xã (Chi tiết Biểu số 01.3) |
Di chuyển đến định cư nơi ở mới (Chi tiết Biểu số 01.4) |
Tổng số hộ, số khẩu |
|
||||||
Số điểm |
Số hộ |
Số khẩu |
Số điểm |
Số hộ |
Số khẩu |
Tách, sáp nhập bản khác cùng xã |
Ổn định tại chỗ, sáp nhập bản khác xã khác |
Tổng số hộ |
Tổng số khẩu |
Ghi chú |
||||
1 |
Mai Sơn |
36 |
1 |
65 |
347 |
35 |
1.165 |
5.107 |
|
|
|
1.230 |
5.454 |
|
2 |
Yên Châu |
18 |
5 |
389 |
1.668 |
13 |
443 |
1.968 |
|
|
|
832 |
3.636 |
|
3 |
Mộc Châu |
20 |
1 |
30 |
118 |
19 |
355 |
1.562 |
|
|
|
385 |
1.680 |
|
4 |
Vân Hồ |
8 |
8 |
408 |
1.830 |
- |
- |
- |
|
|
|
408 |
1.830 |
|
5 |
Phù Yên |
44 |
2 |
111 |
462 |
38 |
696 |
3.707 |
1 điểm, 27 hộ, 97 khẩu |
1 điểm, 8 hộ, 23 khẩu |
2 điểm, 26 hộ, 132 khẩu |
868 |
4.421 |
Số hộ của Điểm Co Nga mới bản Co Nga xã Quang Huy và Điểm Suối Bông, bản Ba Bèo xã Tường Phong: Số liệu theo Biểu 3.5 BC số 502 ngày 9/12/2016 của huyện |
6 |
Bắc Yên |
61 |
2 |
38 |
199 |
55 |
1.010 |
4.806 |
|
|
4 điểm, 22 hộ |
1.070 |
5.101 |
|
7 |
Sông Mã |
47 |
13 |
442 |
2.028 |
34 |
593 |
3.184 |
|
|
|
1.035 |
5.212 |
|
8 |
Sốp Cộp |
9 |
2 |
38 |
224 |
4 |
91 |
446 |
|
|
3 điểm, 48 hộ, 279 khẩu |
177 |
949 |
|
9 |
Mường La |
3 |
1 |
34 |
120 |
2 |
39 |
223 |
|
|
|
73 |
343 |
|
10 |
Quỳnh Nhai |
9 |
2 |
197 |
566 |
7 |
316 |
1.464 |
|
|
|
513 |
2.030 |
|
11 |
Thành phố |
16 |
5 |
393 |
1.517 |
8 |
221 |
834 |
|
|
3 điểm, 134 hộ, 633 khẩu |
748 |
2.984 |
|
12 |
Thuận Châu |
51 |
13 |
705 |
3.350 |
38 |
949 |
4.133 |
|
|
|
1.654 |
7.483 |
|
|
Cộng |
322 |
55 |
2.850 |
12.429 |
253 |
5.878 |
27.434 |
1 điểm, 27 hộ, 97 khẩu |
1 điểm, 8 hộ, 23 khẩu |
12 điểm, 231 hộ, 1.140 khẩu |
8.993 |
41.123 |
|
So tháng 9/2016 |
342 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chênh |
29 |
So tháng 9/2016: huyện Mường La giảm 26 điểm, Phù Yên giảm 02 điểm, Yên Châu tăng 01 điểm, Bắc Yên tăng 7 điểm |
BIỂU TỔNG HỢP CÁC ĐIỂM DÂN CƯ SẮP XẾP THEO PHƯƠNG ÁN THÀNH LẬP BẢN MỚI
(Kèm theo Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025)
TT |
Tên điểm dân cư, bản, xã |
Thuộc bản ĐBKK |
Thuộc xã khu vực (I, II, III) |
Thuộc xã biên giới (x); Điểm Biên giới (xx) |
Số hộ |
Số khẩu |
Dân tộc |
Số Đảng viên |
Khoảng cách từ điểm dân cư đến trung tâm bản |
Ghi chú |
|||
Dưới 2km |
Từ 2 đến dưới 5 Km |
Từ 5 đến dưới 10km |
Từ 10km trở lên |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TOÀN TỈNH: 55 điểm |
31 |
|
5 |
2.850 |
12.429 |
|
|
15 |
29 |
9 |
2 |
|
I |
HUYỆN MAI SƠN: 01 điểm |
|
|
|
65 |
347 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Xóm Mông, bản Nà Bó 8, xã Nà Bó |
|
II |
|
65 |
347 |
Mông |
6 |
|
4 |
|
|
KH năm 2017 |
II |
HUYỆN YÊN CHÂU: 05 điểm |
|
|
|
389 |
1.668 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cung Đông Khùa, Đông Khùa xã Tú Nang |
x |
III |
|
53 |
160 |
Kinh |
2 |
1 |
|
|
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
2 |
Cốc Đứa, Suối Phà, Tú Nang |
|
III |
|
53 |
192 |
Thái |
12 |
|
2 |
|
|
KH năm 2018 |
3 |
Hua Đán II, Hua Đán, Tú Nang |
x |
III |
|
104 |
405 |
Xinh Mun |
|
1 |
|
|
|
KH năm 2018 |
4 |
Nhóm ông Sanh, bản Pom Khốc, xã Chiềng tương |
x |
III |
xx |
65 |
347 |
Mông |
4 |
|
2 |
|
|
KH năm 2018 |
5 |
Nà Pản 2, bản Nà Pản, xã Chiềng Đông |
x |
III |
|
114 |
564 |
Thái |
10 |
|
2 |
|
|
KH năm 2018 |
III |
HUYỆN MỘC CHÂU: 01 điểm |
|
|
|
30 |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm dân cư TĐC Co Phương 3 Tường Sơn, xã Chiềng Sơn |
|
I |
x |
30 |
118 |
Thái, Mường |
|
1 |
|
|
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
IV |
VÂN HỒ: 08 điểm |
|
|
|
408 |
1.830 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm tái định cư Chua Tai, bản Pa Cốp, xã Vân Hồ |
x |
II |
|
53 |
290 |
Mông |
0 |
|
3 |
|
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
2 |
Điểm TĐC Thẳm Tôn, Bản Thẳm Tôn, xã Tân Xuân |
|
III |
x |
75 |
412 |
Thái |
15 |
|
|
5 |
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
3 |
Điểm Chưa Khà, bản Cho Đáy, xã Tô Múa |
|
III |
|
32 |
122 |
Thái |
10 |
|
2,5 |
|
|
KH năm 2020 |
4 |
Điểm Bản Hà, Bản Bỗng Hà, xã Chiềng Yên |
x |
III |
|
37 |
140 |
Thái |
4 |
|
2 |
|
|
KH năm 2020 |
5 |
Điểm Hang Non, Bản Co Chàm, xã Lóng Luông |
|
II |
|
30 |
131 |
Mông |
0 |
|
2 |
|
|
KH năm 2020 |
6 |
Điểm Piêng Yếng thuộc Bản Tin Tốc, xã Chiềng Khoa |
x |
II |
|
70 |
290 |
Thái |
12 |
|
2,3 |
|
|
KH năm 2017 |
7 |
Điểm Bó Đin, Bản Un, xã Song Khủa |
x |
III |
|
74 |
290 |
Mường |
6 |
|
2 |
|
|
KH năm 2017 |
8 |
Điểm Ba Sìu, Bản Song Hưng, xã Song Khủa |
x |
III |
|
37 |
155 |
Mường |
3 |
|
4 |
|
|
KH năm 2020 |
V |
PHÙ YÊN: 02 điểm |
|
|
|
111 |
462 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư phía tây (Bông 3) Bản Bông I xã Tân Phong |
x |
III |
|
60 |
261 |
Mường |
16/24 |
|
2 |
|
|
Số liệu k.sát Kế hoạch 2019 |
2 |
Khu dân cư 2 bản Bó Mý xã Bắc Phong |
|
II |
|
51 |
201 |
Mường |
3 |
|
3 |
|
|
Số liệu k.sát Kế hoạch 2019 |
VI |
BẮC YÊN: 02 điểm |
|
|
|
38 |
199 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu Hua Ngà, Bản Nậm Lộng, xã Hang Chú |
|
III |
|
19 |
98 |
Mông |
|
|
|
7 |
|
KH năm 2020 |
2 |
Nhóm bản Suối Trắng, Bản Nậm Lin, xã Chiềng Sại |
x |
III |
|
19 |
101 |
Mông |
6 |
|
|
5 |
|
KH năm 2020 |
VII |
HUYỆN SÔNG MÃ: 13 điểm |
|
|
|
442 |
2.028 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Huổi Cần, Mường Nưa, Mường Lầm |
|
III |
|
55 |
244 |
Thái |
3 |
|
2 |
|
|
KH năm 2018 |
2 |
Điểm Nà Cang, Bản Thón, xã Nà Nghịu |
|
II |
|
48 |
228 |
Thái |
12 |
|
2 |
|
|
KH năm 2018 |
3 |
Điểm Lọng Hiên, Bản Thón, xã Nà Nghịu |
|
II |
|
51 |
213 |
Khơ Mú, Thái |
4 |
|
2 |
|
|
KH năm 2018 |
4 |
Điểm Huổi Hốc, bản Đứa Mòn, xã Đứa Mòn |
x |
III |
|
44 |
204 |
Thái |
3 |
|
2 |
|
|
KH năm 2018 |
5 |
Khu Pá Nhãn, Tặng Sỏn, Đứa Mòn |
x |
III |
|
24 |
145 |
Mông |
0 |
|
4 |
|
|
KH năm 2020 |
6 |
Điểm Huổi Cốp, Huổi Lếch I, Đứa Mòn |
x |
III |
|
11 |
66 |
Mông |
1 |
|
|
7 |
|
KH năm 2020 |
7 |
Điểm Pu So, Búa Cốp, Chiềng Khoong |
x |
II |
|
18 |
99 |
Mông |
5 |
|
|
|
18 |
KH năm 2018 |
8 |
Điểm C3, Huổi Bó, Chiềng khoong (nay là Bản Đội 3) |
|
II |
|
52 |
175 |
Kinh |
3 |
|
2 |
|
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
9 |
Điểm Nà Tẻo, Hua Tát, Chiềng Cang |
|
II |
|
42 |
186 |
Thái |
|
1,5 |
|
|
|
KH năm 2019 |
10 |
Điểm Nà Dên, Bản Có, Chiềng Cang |
x |
II |
|
50 |
220 |
Thái |
|
1,5 |
|
|
|
KH năm 2019 |
11 |
Điểm Huổi Mạt, Bang Trên, Yên Hưng |
x |
III |
|
17 |
95 |
Mông |
0 |
|
|
7,5 |
|
KH năm 2019 |
12 |
Khu Búa Cốp, Pá Men, Nậm Ty |
x |
III |
|
15 |
83 |
Mông |
0 |
|
3,5 |
|
|
KH năm 2020 |
13 |
Huổi Co Cưởm, Trại Giống, Nà Nghịu (nay là bản Tân Hợp) |
|
II |
|
15 |
70 |
Thái |
14 |
|
2 |
|
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
VIII |
HUYỆN SỐP CỘP: 02 điểm |
|
|
|
38 |
224 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Huổi Lạ, Huổi Áng, Mường Lèo |
x |
III |
xx |
21 |
128 |
Mông |
1 |
|
|
|
10 |
Đã TL bản mới (NQ20) |
2 |
Điểm Nặm Căn, Cang Kéo, Nậm Lạnh |
x |
III |
xx |
17 |
96 |
Mông |
0 |
|
|
8 |
|
KH năm 2020 |
IX |
MƯỜNG LA: 01 điểm |
|
|
|
34 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phiêng Pháy, bản Tà Lành xã Chiềng Hoa |
x |
III |
|
34 |
120 |
Thái |
2 |
0,8 |
|
|
|
KH năm 2020 |
X |
QUỲNH NHAI: 02 điểm |
|
|
|
197 |
566 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Bình Yên, xã Chiềng Ơn (Điểm Huổi Sinh: Pó ủ 1: 23 hộ + Pó ủ 2 =13 hộ) |
|
II |
|
36 |
116 |
Thái |
10 |
|
|
6 |
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
2 |
Chiềng Lề, bản Bo, Mường Giôn |
|
II |
|
161 |
450 |
Thái |
10 |
|
2 |
|
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
XI |
THÀNH PHỐ: 05 điểm |
|
|
|
393 |
1.517 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lậu Khẩu, bản Hôm xã Chiềng Cọ |
|
I |
|
120 |
454 |
Thái |
16 |
|
4,0 |
|
|
Đã TL 1 bản mới (NQ20) |
2 |
Lả Hôm, bản Hôm xã Chiềng Cọ |
|
I |
|
101 |
463 |
Thái |
14 |
|
4.0 |
|
|
|
3 |
Bôm Huốt, bản Hôm xã Chiềng Cọ |
|
I |
|
62 |
278 |
Thái |
7 |
|
|
7 |
|
Đã TL 1 bản mới (NQ20) |
4 |
Bóng Phiêng, bản Hùn xã Chiềng Cọ |
|
I |
|
73 |
219 |
Thái |
14 |
|
4 |
|
|
Đã TL 1 bản mới (NQ20) |
5 |
Ten Co Píp, bản Nẹ Tở xã Hua La |
|
I |
|
37 |
103 |
Thái |
4 |
|
4.5 |
|
|
KH năm 2020 |
XII |
HUYỆN THUẬN CHÂU: 13 điểm |
|
|
|
705 |
3.350 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Kéo Ngoạng, Bản Lẩy, Xã Bon Phặng |
x |
II |
|
103 |
549 |
Thái |
10 |
1,5 |
|
|
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
2 |
Điểm Từ Sáng, Bản xấu Me, Xã Pá Lông |
x |
III |
|
55 |
253 |
Mông |
20 |
1 |
|
|
|
Đã TL bản mới (NQ20) |
3 |
Điểm Tái ĐC Pá Dúa, Bản Co Tòng, Co Tòng |
x |
III |
|
42 |
196 |
Mông |
2 |
|
|
6 |
|
KH năm 2019 |
4 |
Điểm Mó Nước, Bản Mô cổng, Xã Phổng Lái |
|
II |
|
60 |
284 |
Mông |
12 |
1,5 |
|
|
|
KH năm 2017 |
5 |
Điểm Nong Bông, Bản Bó, Xã Bó Mười |
|
III |
|
53 |
240 |
Thái |
7 |
1 |
|
|
|
KH năm 2019 |
6 |
Điểm Nà Sài, Bản Mười, Xã Bó Mười |
|
III |
|
58 |
256 |
Thái |
8 |
2 |
|
|
|
KH năm 2017 |
7 |
Điểm Phiêng Ban, Bản Nà La B, Mường Bám |
x |
III |
|
58 |
310 |
Thái |
12 |
|
2 |
|
|
KH năm 2017 |
8 |
Điểm Co Muông, Bản Nà Hát A, Xã Mường Bám |
x |
III |
|
50 |
220 |
Thái |
5 |
1 |
|
|
|
KH năm 2019 |
9 |
Điểm Nong Đông, Bản Lặp, Xã Phổng Lập |
x |
III |
|
58 |
251 |
Thái |
8 |
1,5 |
|
|
|
KH năm 2017 |
10 |
Điểm Huổi Xiến, Bản Xá Nhá B, Xã Co Mạ |
x |
III |
|
40 |
227 |
Mông |
1 |
|
3,5 |
|
|
KH năm 2020 |
11 |
Điểm Cáp Na, Bản Bon, Xã Mường Khiêng |
x |
III |
|
45 |
200 |
Thái |
1 |
|
2 |
|
|
KH năm 2020 |
12 |
Điểm Cư Tịa, Ban Ka Kê, Xã Pá Lông |
x |
III |
|
42 |
164 |
Mông |
9 |
1,5 |
|
|
|
KH năm 2020 |
13 |
Điểm dân cư bản Nôm, Bản Bon, Xã Chiềng Pấc |
x |
III |
|
41 |
200 |
Thái |
3 |
1 |
|
|
|
KH năm 2020 |
Tổng còn 40 bản cần đưa vào kế hoạch xem xét thành lập bản mới, trong đó: Năm 2017: 7, năm 2018: 9 bản, năm 2019: 8 bản, năm 2020:16 bản |
BIỂU TỔNG HỢP CÁC ĐIỂM DÂN CƯ SẮP XẾP THEO PHƯƠNG ÁN ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ
(Kèm theo Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025)
TT |
Tên điểm dân cư, bản, xã |
Thuộc bản ĐBKK |
Thuộc xã khu vực (I, II, III) |
Thuộc xã biên giới (x); Điểm Biên giới (xx) |
Số hộ |
Số khẩu |
Dân tộc |
Số Đảng viên |
Khoảng cách từ điểm dân cư đến trung tâm bản |
Ghi chú |
|||
Dưới 2km |
Từ 2 đến dưới 5 Km |
Từ 5 đến dưới 10km |
Từ 10km trở lên |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TOÀN TỈNH 253 điểm |
146 |
|
32 |
5.878 |
27.434 |
|
|
111 |
118 |
23 |
1 |
|
I |
HUYỆN MAI SƠN: 35 điểm |
|
|
|
1.165 |
5.107 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm xóm 1, TK Tiền Phong xã Hát Lót |
|
I |
|
68 |
178 |
Thái, Kinh |
7 |
1,2 |
|
|
|
Nhiều nơi chuyển đến |
2 |
Điểm Huổi Tản, bản Nà Ban, xã Hát Lót |
|
I |
|
18 |
78 |
Thái |
1 |
|
4 |
|
|
Di dân |
3 |
Điểm Lắc Lon, bản Nà Hén, xã Hát Lót |
|
I |
|
6 |
38 |
Thái |
0 |
|
2 |
|
|
Co Mạ TC đến |
4 |
Điểm Xóm Cháu, Bản Hộc xã Tà Hộc |
x |
III |
|
31 |
135 |
Mường |
4 |
|
|
5 |
|
Bản Heo, Luồn |
5 |
Điểm Mỏ Đồng, bản Nà Bó xã Nà Bó |
|
I |
|
34 |
148 |
Thái |
6 |
|
3 |
|
|
Từ bản |
6 |
Điểm Đồng Chai, bản Cáp Na xã Nà Bó |
|
II |
|
32 |
132 |
Khơ mú, Mông |
4 |
|
|
8 |
|
Từ bản |
7 |
Điểm TĐC, tiểu khu 8 xã Nà Bó |
|
II |
|
33 |
162 |
Thái |
5 |
|
2 |
|
|
Từ bản |
8 |
Điểm Kéo Cưa, Pắng Sẳng A, xã Chiềng Kheo |
x |
II |
|
22 |
117 |
Mông |
3 |
|
|
6 |
|
Từ bản |
9 |
Điểm Phú Muông, bản Có, xã Chiềng Kheo |
x |
III |
|
14 |
55 |
Thái |
3 |
|
2 |
|
|
Từ bản |
10 |
Điểm Nà Nong Lấm, bản Buốt, xã Chiềng Kheo |
x |
III |
|
13 |
56 |
Thái |
1 |
|
2 |
|
|
Từ bản |
11 |
Điểm B250, bản Tiến Xa, xã Mường Bon |
|
I |
|
22 |
80 |
Kinh |
5 |
|
4 |
|
|
Từ bản |
12 |
Điểm Phiêng Khoang, Bản Mé, xã Mường Bằng |
|
II |
|
34 |
133 |
Thái |
2 |
|
2 |
|
|
Từ bản |
13 |
Điểm Nong Liềng, bản Phang, xã Mường Bằng |
|
II |
|
14 |
62 |
Thái |
0 |
|
|
5 |
|
Từ bản |
14 |
Điểm Tà Lào, Bản Bằng, xã Mường Bằng |
|
II |
|
59 |
299 |
Thái |
3 |
1,2 |
|
|
|
Từ bản |
15 |
Điểm Huổi Củ, Bản Liềng, xã Mường Bằng |
|
II |
|
90 |
390 |
Thái |
6 |
1,3 |
|
|
|
Từ bản |
16 |
Điểm Huổi Lào, bản Tong Chinh, xã Phiêng Cằm |
x |
III |
|
15 |
90 |
Mông |
0 |
|
|
9 |
|
Từ bản |
17 |
Điểm Xen Khum, bản Xà Liệt, xã Phiêng Cằm |
x |
III |
|
30 |
160 |
Thái |
0 |
|
2 |
|
|
|
18 |
Điểm Phiêng Ban, bản Nậm Pút, xã Phiêng Cằm |
x |
III |
|
26 |
144 |
Thái |
9 |
1,5 |
|
|
|
|
19 |
Điểm Pú Tậu B, bản Pú Tậu, xã Phiêng Cằm |
x |
III |
|
13 |
65 |
Mông |
0 |
|
4 |
|
|
|
20 |
Điểm Lỏng Lăn, Bản In, xã Chiềng Lương |
|
II |
|
30 |
141 |
Thái |
0 |
|
2 |
|
|
|
21 |
Điểm Sim Púa, bản Mật, xã Chiềng Lương |
|
II |
|
50 |
210 |
Thái |
3 |
|
2 |
|
|
|
22 |
Điểm Pó 1, bản Pó, xã Chiềng Lương |
|
II |
|
28 |
125 |
Thái |
7 |
|
2,5 |
|
|
|
23 |
Điểm Búng Căng, bản Xy, xã Chiềng Chăn |
|
II |
|
35 |
141 |
Thái |
1 |
0,6 |
|
|
|
|
24 |
Điểm Pom Che, bản Tà Chan, xã Chiềng Chăn |
|
II |
|
35 |
140 |
Thái |
0 |
0,7 |
|
|
|
|
25 |
Điểm Tong Chinh, Chiềng Đen, xã Chiềng Chăn |
|
II |
|
88 |
380 |
Thái |
10 |
|
2 |
|
|
|
26 |
Điểm Co Muông, bản cầu Đường, xã Chiềng Chăn |
|
II |
|
59 |
317 |
Mông |
2 |
1,5 |
|
|
|
|
27 |
Điểm Nà Lào, bản Lò Um, xã Chiềng Dong |
|
III |
|
29 |
116 |
Thái |
5 |
|
2 |
|
|
|
28 |
Điểm Kéo Tánh, bản Sươn, xã Chiềng Ve |
|
III |
|
14 |
61 |
Thái |
0 |
|
2 |
|
|
|
29 |
Điểm Púng Ngùa, bản Púng, xã Chiềng Ve |
|
III |
|
10 |
58 |
Mông |
0 |
|
4 |
|
|
|
30 |
Điểm Pá Đông, bản Nà Un, xã Nà Ớt |
x |
III |
|
35 |
141 |
Thái |
5 |
|
2 |
|
|
|
31 |
Điểm Hua Pó, bản Kết Nà xã Phiêng Pằn |
|
III |
xx |
71 |
215 |
Mông, Xinh Mun |
9 |
|
3,7 |
|
|
|
32 |
Điểm Púng, bản Kết Nà xã Phiêng Pằn |
|
III |
xx |
13 |
89 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
8 |
2,5 |
|
|
|
|
33 |
Điểm Nà Mòn, bản Phiêng Khàng xã Phiêng Pằn |
|
III |
xx |
34 |
139 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
5 |
2,5 |
|
|
|
|
34 |
Điểm Nà Ỏ, bản Kết Hay xã Phiêng Pằn |
x |
III |
xx |
32 |
180 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
5 |
|
3 |
|
|
|
35 |
Điểm Nà Tòng, bản Kết Hay xã Phiêng Pằn |
x |
III |
xx |
28 |
132 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
8 |
|
3 |
|
|
|
II |
HUYỆN YÊN CHÂU: 13 điểm |
|
|
|
443 |
1.968 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Co Lắc 2, bản Co Lắc, xã Chiềng Tương |
x |
III |
xx |
42 |
205 |
Mông |
10 |
1 |
|
|
|
|
2 |
Co Tăng, bản Co Lắc, xã Chiềng Tương |
x |
III |
xx |
55 |
200 |
Mông |
5 |
1,2 |
|
|
|
|
3 |
Nhóm Co Cháy, Bản Pa Kha I, xã Chiềng Tương |
|
III |
x |
57 |
250 |
Mông |
7 |
1 |
|
|
|
|
4 |
Lô Đệ, bản Pa Kha III, xã Chiềng Tương |
x |
III |
x |
8 |
30 |
Mông |
2 |
|
2 |
|
|
|
5 |
Ka Đăn, Bản Chùm, xã Chiềng Đông |
|
III |
|
24 |
84 |
Thái |
7 |
|
|
8 |
|
|
6 |
Huổi Pù Trên, Bản Chai, Xã Chiềng Đông |
x |
III |
|
52 |
158 |
Thái |
6 |
|
|
5 |
|
|
7 |
Húa My, bản Nhôm, xã Chiềng Đông |
|
III |
|
33 |
120 |
Thái |
3 |
|
4 |
|
|
|
8 |
Co Phay, bản Nhôm, xã Chiềng Đông |
x |
III |
|
28 |
103 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
9 |
Bản Thênh, bản Khúm Hiền xã Viêng Lán |
|
II |
|
5 |
17 |
Xinh Mun |
|
|
2 |
|
|
|
10 |
Linh Ban, Bản Tràng Nặm, xã Chiềng On |
x |
III |
x |
29 |
111 |
Xinh Mun |
2 |
1 |
|
|
|
|
11 |
Lao Tháo, Bản Đin Chí, xã Chiềng On |
x |
III |
x |
25 |
120 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
12 |
Nà Đít 2, bản Nà Đít, xã Chiềng On |
x |
III |
x |
42 |
340 |
Xinh Mun |
7 |
1 |
|
|
|
|
13 |
Ta Liễu (B), bản Ta Liễu, Chiềng On |
x |
III |
xx |
43 |
230 |
Mông |
1 |
|
2 |
|
|
|
III |
HUYỆN MỘC CHÂU: 19 điểm |
|
|
|
355 |
1.562 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Suối Panh đến TT bản Piềng Tòng, xã Nà Mường |
|
II |
|
21 |
92 |
Dao |
0 |
|
2 |
|
|
|
2 |
Điểm dân cư Tạ An đến TT bản Suối Khua, xã Nà Mường |
|
II |
|
26 |
124 |
Dao |
6 |
|
2 |
|
|
|
3 |
Điểm dân cư Xóm 1 đến TT bản Nà Bó 2, xã Hua Păng |
|
II |
|
38 |
141 |
Mường, Thái |
3 |
1,5 |
|
|
|
|
4 |
Điểm Pơ Nang 2 đến TT bản Pơ Nang, xã Tân Hợp |
x |
III |
|
22 |
98 |
Mường |
1 |
|
|
6 |
|
|
5 |
Điểm dân cư Tà Hừa đến TT bản Tát Ngoãng, xã Chiềng Hắc |
|
II |
|
21 |
91 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
6. |
Điểm dân cư Tà Hừa đến TT bản Pa Phang 1, xã Chiềng Hắc |
|
II |
|
8 |
33 |
Thái |
|
|
3 |
|
|
|
7 |
Điểm dân cư Pá Đông đến TT bản Co Lìu, xã Chiềng Hắc |
x |
II |
|
13 |
85 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
8 |
Điểm dân cư Phiêng Quảng Thành đến TT bản Hin Phá, xã Chiềng Hắc |
|
II |
|
15 |
55 |
Thái |
1 |
|
2 |
|
|
|
9 |
Điểm dân cư Tong Kiêng đến TT bản Tong Hán, xã Chiềng Hắc |
x |
II |
|
32 |
136 |
Sinh Mun |
1 |
|
2 |
|
|
|
10 |
Điểm dân cư Sái Lậu đến TT bản Tà Số 1, xã Chiềng Hắc |
|
II |
|
13 |
93 |
Mông |
0 |
|
|
6 |
|
|
11 |
Điểm dân cư Bản Xanh đến TT Tiểu khu 1, Xã Chiềng Sơn |
|
II |
x |
9 |
37 |
Mường, Thái |
0 |
1,5 |
|
|
|
|
12 |
Điểm dân cư A Lá cao đến TT bản A Lá, xã Lóng Sập |
x |
II |
x |
23 |
134 |
Mông |
4 |
1,2 |
|
|
|
|
13 |
Điểm dân cư Na 2 đến TT bản a Má 2, xã Lóng Sập |
|
II |
x |
14 |
56 |
Thái |
1 |
1,8 |
|
|
|
|
14 |
Điểm dân cư Lòong Cọ Cai đến TT bản Hong Húa, xã Lóng Sập |
x |
II |
x |
10 |
31 |
Thái |
0 |
0,5 |
|
|
|
|
15 |
Điểm dân cư Km 13 đến TT bản Mường Bó, xã Lóng Sập |
|
II |
x |
14 |
69 |
Thái |
5 |
0,4 |
|
|
|
|
16 |
Điểm Phiêng Khoang đến TT bản Nà Bó 1, Nà Bó II, xã Mường Sang |
|
I |
|
10 |
21 |
Thái |
|
|
4 |
|
|
|
17 |
Điểm Khe Pông đến TT bản Nà, xã Tân Lập |
|
I |
|
20 |
107 |
Thái |
|
|
2 |
|
|
|
18 |
Điểm Khụm Khăm đến TT bản Cang, bản Khừa, xã Chiềng Khừa |
|
III |
x |
23 |
81 |
Thái |
2 |
|
|
5 |
|
|
19 |
Điểm Buông Say, bản Khừa Tòng, xã Chiềng Khừa |
|
III |
xx |
23 |
78 |
Mông |
|
|
3,5 |
|
|
|
IV |
PHÙ YÊN: 38 ĐIỂM |
|
|
|
696 |
3.707 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu vực dân cư Suối Vải, bản Đá Đỏ xã Đá Đỏ |
|
III |
|
18 |
90 |
Mường |
3 |
x |
|
|
|
|
2 |
Khu dân cư Gốc Re bản Tang Lang xã Đá Đỏ |
|
III |
|
29 |
116 |
Mường |
5 |
x |
|
|
|
|
3 |
Khu vực dân cư Suối Phày bản Tọ 1 Xã Huy Hạ |
|
II |
|
31 |
155 |
Mường |
|
x |
|
|
|
|
4 |
Khu dân cư Bản Trò cũ bản Đồng Lỳ Huy Hạ |
|
II |
|
19 |
95 |
Mường |
1 |
x |
|
|
|
|
5 |
Khu dân cư Bản Trò cũ bản Đồng Cù Huy Hạ |
|
II |
|
3 |
15 |
Mường |
|
x |
|
|
|
|
6 |
Khu dân cư Bản Trò cũ bản Nong Vai Huy Hạ |
|
II |
|
15 |
60 |
Mường |
2 |
x |
|
|
|
|
7 |
Khu dân cư cũ bản Đồng Lương Huy Hạ |
|
II |
|
9 |
45 |
Mường |
1 |
x |
|
|
|
|
8 |
Khu Nà Hay bản Đông I xã Tường Phù |
x |
III |
|
7 |
35 |
Thái |
4 |
x |
|
|
|
|
9 |
Khu Nà Lụ bản Đông II xã Tường Phù |
|
III |
|
19 |
95 |
Thái |
9 |
x |
|
|
|
|
10 |
Khu Nà Chùm bản Bùa Chung I Tường phù |
x |
III |
|
15 |
75 |
Thái |
1 |
x |
|
|
|
|
11 |
Khu UBND xã bản Bùa Chung I Tường Phù |
x |
III |
|
11 |
60 |
Thái |
6 |
x |
|
|
|
|
12 |
Khu B bản Suối Cáy xã Suối Bau |
x |
III |
|
12 |
56 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
13 |
Khu B bản Suối chèo xã Suối Bau |
x |
III |
|
35 |
216 |
Mông |
3 |
|
2 |
|
|
|
14 |
Khu B bản Suối Hiền xã Suối Bau |
x |
III |
|
15 |
75 |
Mông |
4 |
|
|
6 |
|
|
15 |
Khu B bản Thịnh A xã Suối Bau |
x |
III |
|
28 |
165 |
Mông |
1 |
|
x |
|
|
|
16 |
Khu DC Xóm Lồm bản Phiêng Lương Sập Xa |
x |
III |
|
18 |
91 |
Dao |
7 |
x |
|
|
|
|
17 |
Khu DC tại trung tâm xã thuộc bản Xa Sập xa |
|
III |
|
13 |
78 |
Thái |
9 |
x |
|
|
|
|
18 |
Khu dân cư Đồng Ban bản Pun Sập xa |
|
III |
|
16 |
81 |
Thái |
7 |
x |
|
|
|
|
19 |
Khu dân cư Cửa Lao bản Lao Mường Bang |
|
III |
|
14 |
70 |
Dao |
3 |
|
3 |
|
|
|
20 |
Khu dân cư Suối Ó 2 bản Suối Ó Quang Huy |
x |
II |
|
11 |
65 |
Mông |
1 |
|
x |
|
|
|
21 |
Khu dân cư Khối 2 Thị Trấn Phủ Yên |
|
I |
|
65 |
324 |
Kinh |
|
x |
|
|
|
|
22 |
Khu dân cư Bản Trò 2 Bản Trò Suối Tọ |
|
III |
|
23 |
114 |
Mông |
|
|
x |
|
|
|
23 |
Khu dân cư B2 Bản Pắc Bẹ B Suối Tọ |
x |
III |
|
20 |
121 |
Mông |
|
|
x |
|
|
|
24 |
Khu dân cư Lũng Khoai B2 Lũng Khoai B suối Tọ |
x |
III |
|
24 |
131 |
Mông |
2 |
|
x |
|
|
|
25 |
Khu dân cư 2 bản Suối Tọ xã Suối Tọ |
x |
III |
|
17 |
102 |
Mông |
|
|
x |
|
|
|
26 |
Khu DC Suối Sồi bản Bông Sồi xã Mường Do |
x |
III |
|
20 |
103 |
Dao |
3 |
x |
|
|
|
|
27 |
Khu dân cư Suối Bùa Bản Nhọt I xã Gia Phù |
|
II |
|
18 |
91 |
Thái |
4 |
x |
|
|
|
|
28 |
Khu dân cư Suối Bùa Bản Lìn xã Gia Phù |
|
II |
|
8 |
47 |
Thái |
1 |
x |
|
|
|
|
29 |
Khu dân cư Chăm Pu Bản Tạo 2 Gia Phù |
|
II |
|
14 |
83 |
Thái |
1 |
x |
|
|
|
|
30 |
Khu dân cư 2 bản Nà Khằm xã Giao Phù |
|
II |
|
6 |
34 |
Mường |
|
x |
|
|
|
|
31 |
Khu dân cư Hang Bua Bản Cơi xã Mường Cơi |
|
II |
|
30 |
179 |
Mường |
2 |
x |
|
|
|
|
32 |
Khu dân cư Đồng Lươn Bản Sổ xã Mường Cơi 4 |
|
II |
|
18 |
96 |
Mường |
6 |
x |
|
|
|
|
33 |
Khu dân cư Xóm Lâu Bản Ếch Mường Cơi |
|
II |
|
38 |
221 |
Mường |
12 |
x |
|
|
|
|
34 |
Khu dân cư Xóm Mới Bản Văn Tân Mường Cơi |
|
II |
|
13 |
67 |
Kinh |
1 |
x |
|
|
|
|
35 |
Khu dân cư Suối bí 2 bản Suối Bí Mường Cơi |
x |
II |
|
15 |
89 |
Dao |
6 |
x |
|
|
|
|
36 |
Khu dân cư Xóm 2 Bản Bau Mường Cơi |
|
II |
|
14 |
83 |
Mường |
|
x |
|
|
|
|
37 |
Khu Tạng Tô bản Suối Che, xã Tường Phong |
|
III |
|
10 |
48 |
Mông |
|
|
|
5 |
|
|
38 |
Điểm Suối Nhọt, bản Suối Giàng xã Suối Bau |
x |
III |
|
5 |
36 |
Mông |
|
|
3 |
|
|
|
V |
BẮC YÊN: 55 điểm |
|
|
|
1.010 |
4.806 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu Nà Tống, Bản Vàn, xã Chim Vàn |
x |
III |
|
65 |
203 |
Mường |
8 |
1,5 |
|
|
|
|
2 |
Khu Suối Sạ, Bản Cải B, xã Chim Vàn |
x |
III |
|
14 |
63 |
Thái |
2 |
|
3 |
|
|
|
3 |
Khu Suối Y Chang, Bản Suối Lẹ, xã Chim Vàn |
x |
III |
|
16 |
65 |
Mông |
3 |
1,5 |
|
|
|
|
4 |
Khu Suối Bon, Bản Suối Tù, xã Chim Vàn |
x |
III |
|
19 |
80 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
5 |
Khu Co Mún, Bàn Suối Tù, xã Chim Vàn |
x |
III |
|
14 |
69 |
Thái |
4 |
1,5 |
|
|
|
|
6 |
Khu Ma Nọi, Bản Chim Hạ, xã Chim Vàn |
x |
III |
|
19 |
80 |
Thái |
12 |
|
3,5 |
|
|
|
7 |
Khu Suối Khẻ, Bản Cải A, xã Chim Vàn |
x |
III |
|
18 |
95 |
Mường |
1 |
1 |
|
|
|
|
8 |
Khu 2, Bản Pa Nó, xã Mường Khoa |
x |
III |
|
12 |
59 |
Thái |
3 |
|
|
5 |
|
|
9 |
Khu 3 (Bản cũ), Bản Pa Nó, xã Mường Khoa |
x |
II |
|
11 |
113 |
Thái |
2 |
|
|
6 |
|
|
10 |
Khu Hòng Đanh, Bản Chẹn, xã Mường Khoa |
|
II |
|
11 |
43 |
Thái |
1 |
|
2 |
|
|
|
11 |
Khu Na Thèn, Bản Chẹn, xã Mường Khoa |
|
II |
|
57 |
266 |
Thái |
8 |
|
2 |
|
|
|
12 |
Khu Suối Pót, Bản Phúc, xã Mường Khoa |
|
II |
|
20 |
84 |
Thái |
2 |
0,5 |
|
|
|
|
13 |
Khu Phiêng Pót, Bản Phúc, xã Mường Khoa |
|
II |
|
20 |
81 |
Thái |
|
1,5 |
|
|
|
|
14 |
Khu Na Khai, Bản Pót, xã Mường Khoa |
|
II |
|
7 |
27 |
Thái |
|
1,5 |
|
|
|
|
15 |
Nhóm Bản Suối Khoang, Bản Nà Dòn, xã Chiềng Sại |
|
III |
|
33 |
131 |
Mường |
9 |
1 |
|
|
|
|
16 |
Khu Pa Hốc, Bản Nong Lạnh,xã Hua Nhàn |
x |
III |
|
19 |
108 |
Mông |
3 |
|
2 |
|
|
|
17 |
Khu Rừng, Bản Pa Khốm, xã Hua Nhàn |
x |
III |
|
21 |
127 |
Mông |
3 |
|
4 |
|
|
|
18 |
Khu Pa Lày, Bản Pa Khốm, xã Hua Nhàn |
x |
III |
|
29 |
177 |
Mông |
5 |
|
2,2 |
|
|
|
19 |
Khu Coóng Khẩu, Bản Cao Đa II, xã Phiêng Ban |
|
III |
|
8 |
52 |
Mông |
|
|
4 |
|
|
|
20 |
Khu Trại Bẹ, Bản Nậm Lộng, xã Hang Chú |
|
III |
|
34 |
179 |
Mông |
2 |
|
4 |
|
|
|
21 |
Khu Trông kúa Pò, Bản Pa Cư Sáng A, xã Hang Chú |
x |
III |
|
23 |
124 |
Mông |
4 |
|
|
5 |
|
|
22 |
Khu Suối Háo B, Bản Suối Háo, xã Hồng Ngài |
x |
III |
|
16 |
101 |
Mông |
|
|
3 |
|
|
|
23 |
Suối Sập, Bản Lung Tang, xã Hồng Ngài |
x |
III |
|
13 |
52 |
Mông |
|
|
|
7 |
|
|
24 |
Khu Bản Cang, Bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài |
x |
III |
|
8 |
42 |
Thái |
4 |
|
|
5 |
|
|
25 |
Khu Tà Bó, Bản Ảng, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
14 |
68 |
Thái |
5 |
1,5 |
|
|
|
|
26 |
Nà Nghè, Bản Ảng, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
25 |
110 |
Thái |
2 |
1,8 |
|
|
|
|
27 |
Bản Lán, Bản Ảng, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
13 |
57 |
Thái |
5 |
1,5 |
|
|
|
|
28 |
Hua Nà, Bản Bước, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
16 |
80 |
Thái |
0 |
|
2 |
|
|
|
29 |
Tàng Khoang, Bản Bước, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
27 |
108 |
Thái |
1 |
1,2 |
|
|
|
|
30 |
Nà Co Làng, Bản Noong Cóc, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
24 |
103 |
Thái |
0 |
1,3 |
|
|
|
|
31 |
Pá Sàng, Bản Noong Cóc, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
4 |
19 |
Thái |
0 |
1,8 |
|
|
|
|
32 |
Hua Nà, Bản Lừm Hạ, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
27 |
121 |
Thái |
3 |
1,1 |
|
|
|
|
33 |
Pá Pái, Bản Lừm Hạ, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
22 |
99 |
Thái |
2 |
0,9 |
|
|
|
|
34 |
Nà Phái, Bản Lừm Thượng C, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
9 |
41 |
Thái |
0 |
1 |
|
|
|
|
35 |
Co Luông, Bản Lừm Thượng B, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
27 |
127 |
Thái |
3 |
0,9 |
|
|
|
|
36 |
Nà Nối, Bản Lừm Thượng B, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
9 |
37 |
Thái |
|
|
|
6 |
|
|
37 |
Pá Khem, Bản Lừm Thượng A, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
39 |
169 |
Thái |
5 |
1 |
|
|
|
|
38 |
Nong Lươm, Bản Pắc Ngà, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
5 |
22 |
Thái |
0 |
1,1 |
|
|
|
|
39 |
Huổi Khằm, Bản Pắc Ngà, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
35 |
148 |
Thái |
3 |
1,5 |
|
|
|
|
40 |
Khu Cung Giao Thông, Bản Pe, xã Song Pe |
|
III |
|
11 |
44 |
Mường |
0 |
|
3 |
|
|
|
41 |
Khu Giã Cả, Bản Chanh, xã Song Pe |
x |
III |
|
31 |
144 |
Mường |
0 |
|
3 |
|
|
|
42 |
Khu Sơn Tây, Bản Chanh, xã Song Pe |
x |
III |
|
15 |
84 |
Mường |
10 |
|
3 |
|
|
|
43 |
Khu Suối Bái, Bản Mong, xã Song Pe |
|
III |
|
30 |
108 |
Mường |
5 |
1,2 |
|
|
|
|
44 |
Khu Cảnh Re, Bản Ngậm, xã Song Pe |
|
III |
|
17 |
79 |
Mường |
0 |
2 |
|
|
|
|
45 |
Khu Quán Kiên, Bản Suối Song, xã Song Pe |
x |
III |
|
14 |
59 |
Dao |
4 |
|
4 |
|
|
|
46 |
Khu 2, Bản Háng Đồng C, xã Háng Đồng |
x |
III |
|
14 |
76 |
Mông |
5 |
|
3 |
|
|
|
47 |
Khu họ Giàng, Háng Đồng B xã Háng Đồng |
x |
III |
|
15 |
96 |
Mông |
1 |
1 |
|
|
|
|
48 |
Khu Mùa Sủ Háng Bla xã Háng Đồng |
x |
III |
|
6 |
35 |
Mông |
|
1 |
|
|
|
|
49 |
Khu Thào Vàng Tuafm Chống Tra xã Háng Đồng |
x |
III |
|
10 |
74 |
Mông |
1 |
1 |
|
|
|
|
50 |
Khu Mùa A Lao, Háng Đồng A xã Háng Đồng |
|
III |
|
9 |
68 |
Mông |
6 |
|
3 |
|
|
|
51 |
Khu Háng Mo Lừ, Bản Chếu A, xã Làng Chếu |
x |
III |
|
4 |
19 |
Mông |
1 |
1 |
|
|
|
|
52 |
Khu Trông Khả Đàn, Bản Cáo A, xã Làng Chếu |
x |
III |
|
7 |
32 |
Mông |
0 |
1 |
|
|
|
|
53 |
Khu Háng Mo Tâu, Bản Háng B, xã Làng Chếu |
x |
III |
|
4 |
20 |
Mông |
3 |
1 |
|
|
|
|
54 |
Khu 4, bản Pá Ổng B xã Xím Vàng |
x |
III |
|
9 |
66 |
Mông |
4 |
1 |
|
|
|
|
55 |
Khu Trông Cư la bản Háng Gò Bua xã Xím Vàng |
x |
III |
|
11 |
72 |
Mông |
4 |
1 |
|
|
|
|
VI |
HUYỆN SÔNG MÃ: 34 điểm |
|
|
|
593 |
3.184 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Hua Ngày, bản Ngày, Mường Lầm |
|
III |
|
42 |
195 |
Thái |
|
|
2 |
|
|
|
2 |
Điểm Huổi Sang, Mường Cang, Mường Lầm |
|
III |
|
22 |
89 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
3 |
Điểm Thẳm Lin, Lốm Hỏm, Mường Lầm |
x |
III |
|
14 |
95 |
Mông |
1 |
|
2 |
|
|
|
4 |
Điểm Pá Khoang, Lốm Hỏm, Mường Lầm |
x |
III |
|
10 |
54 |
Mông |
0 |
1,5 |
|
|
|
|
5 |
Điểm Phiêng Mé, Co Tra, Mường Hung |
x |
II |
xx |
13 |
53 |
Thái |
0 |
1,5 |
|
|
|
|
6 |
Điểm Co Muông, Huổi Lán, Pú Bẩu |
x |
III |
|
26 |
123 |
Mông |
3 |
|
3 |
|
|
|
7 |
Điểm Huổi Lạn, Phiêng Pe, Chiềng Sơ |
|
III |
|
11 |
42 |
Thái |
3 |
1,5 |
|
|
|
|
8 |
Điểm Co Hạ, Púng Hày, Nặm Mằn |
|
III |
|
18 |
86 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
9 |
Điểm Phiêng Mai, Bản Chả, Nậm Mằn |
x |
III |
|
13 |
45 |
Thái |
0 |
|
3 |
|
|
|
10 |
Điểm Nà Hựa, Púng Khương, Nậm Mằn |
x |
III |
|
15 |
89 |
Thái |
0 |
|
2 |
|
|
|
11 |
Điểm Pá Ngày, Huổi Púng, Chiềng En |
x |
III |
|
13 |
83 |
Mông |
|
|
2 |
|
|
|
12 |
Điểm Huổi Chi Lông, Nà Bó, Chiềng En |
x |
III |
|
20 |
104 |
Mông |
|
|
2 |
|
|
|
13 |
Điểm Huổi Hao, Tin Tốc, Yên Hưng |
x |
III |
|
7 |
45 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
14 |
Điểm Nà Lầu, Bản Pảng, Yên Hưng |
x |
III |
|
16 |
83 |
Thái |
0 |
|
2,3 |
|
|
|
15 |
Điểm Huổi Lạn, Bản Pảng, Yên Hưng |
x |
III |
|
18 |
96 |
Thái |
5 |
|
2,5 |
|
|
|
16 |
Điểm Ta Tiến, Hua Mừ, Yên Hưng |
x |
III |
|
9 |
50 |
Mông |
1 |
|
2,5 |
|
|
|
17 |
Điểm Huổi Lảng, Hua Mừ, Yên Hưng |
x |
III |
|
9 |
56 |
Mông |
0 |
|
|
8,5 |
|
|
18 |
Điểm Pa Tết, Huổi Mươi, Mường Cai |
|
III |
xx |
8 |
64 |
Mông |
1 |
|
2,5 |
|
|
|
19 |
Điểm Sa Pa, Phiêng Piềng, Mường Cai |
x |
III |
xx |
9 |
70 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
20 |
Điểm Háng Chế, Phiêng Piềng, Mường Cai |
x |
II |
xx |
14 |
75 |
Mông |
1 |
|
2 |
|
|
|
21 |
Điểm Pha Ương, Huổi Hưa, Mường Cai |
|
II |
xx |
12 |
90 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
22 |
Điểm Co Phát, Nà Ngặp, Chiềng Khoong |
|
II |
|
11 |
52 |
Khơ Mú |
3 |
|
|
5 |
|
|
23 |
Điểm Phiêng Chạy, Bó Chạy, Chiềng Khoong |
x |
II |
|
12 |
63 |
Mông |
|
|
2,5 |
|
|
|
24 |
Điểm Púng Hay, Nà tý, Chiềng Cang |
x |
II |
|
22 |
91 |
Thái |
9 |
1,5 |
|
|
|
|
25 |
Điểm Nhọt Tre, Pá Nó, Chiềng Cang |
x |
II |
|
34 |
201 |
Mông |
3 |
1,5 |
|
|
|
|
26 |
Co Nghịu, bản Bom Phung, xã Nà Nghịu |
x |
II |
|
27 |
178 |
Mông |
2 |
|
2 |
|
|
|
27 |
Bản Mới, Lọng Lằn, Nà Nghịu |
x |
II |
|
13 |
86 |
Mông |
1 |
|
2,3 |
|
|
|
28 |
Khu Co Mạ, Ngu Hấu, Nà Nghịu |
x |
II |
|
28 |
156 |
Mông |
1 |
|
|
5 |
|
|
29 |
Huổi Lọng Lằn, Sào Và, Nà Nghịu |
x |
II |
|
25 |
121 |
Xinh Mun |
1 |
|
2,5 |
|
|
|
30 |
Điểm Nong Phạ, Nong Phạ, Mường Sai |
x |
III |
xx |
14 |
82 |
Mông |
1 |
|
2 |
|
|
|
31 |
Khu Co Sản, Lọng Lót, Mường Sai |
x |
III |
xx |
17 |
103 |
Mông |
0 |
|
3 |
|
|
|
32 |
Khu Co Sản, Phá Thóng, Đứa Mòn |
|
III |
|
19 |
91 |
Thái |
1 |
|
2,5 |
|
|
|
33 |
Điểm Nà Pục, Nộc Cốc II, Đứa Mòn |
x |
III |
|
25 |
141 |
Mông |
3 |
1,5 |
|
|
|
|
34 |
Điểm Pá Khoang, Pá Men, Nậm Ty |
x |
III |
|
27 |
132 |
|
4 |
|
2,5 |
|
|
|
VII |
HUYỆN SỐP CỘP: 4 điểm |
|
|
|
91 |
446 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Pom Cọ, Bản Liềng, Púng Bánh |
x |
III |
|
38 |
141 |
Mông |
2 |
1 |
|
|
|
|
2 |
Khu Co Hạ, Bản Khá, Mường Lạn |
x |
III |
xx |
24 |
127 |
Mông |
0 |
1,2 |
|
|
|
|
3 |
Điểm Huổi Khi, Nà Khi, Mường Lạn |
x |
III |
xx |
19 |
117 |
Mông |
0 |
|
3,2 |
|
|
|
4 |
Điểm Nà Nong, Bản Phổng, Nậm Lạnh |
|
III |
xx |
10 |
61 |
Mông |
1 |
1 |
|
|
|
|
VIII |
MƯỜNG LA: 02 điểm |
|
|
|
39 |
223 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Chông Khua, bản Hán Cá Thệnh xã Chiềng Công |
x |
III |
|
26 |
150 |
H Mông |
|
|
3,5 |
|
|
|
2 |
Pá Ban, bản Hua Đán xã Chiềng Muôn |
x |
III |
|
13 |
73 |
H Mông |
4 |
|
4 |
|
|
|
IX |
QUỲNH NHAI: 7 điểm |
|
|
|
316 |
1.464 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ít Pháy 2, Ít pháy 1, xã Cà Nàng |
|
II |
|
36 |
151 |
Dao |
6 |
|
2,5 |
|
|
|
2 |
Ta Hình, Bản Phướng, Cà Nàng |
|
II |
|
78 |
358 |
Thái |
7 |
1,5 |
|
|
|
|
3 |
Nặm Phung, Nà Mùn, Chiềng Khay |
x |
III |
|
53 |
260 |
Thái |
6 |
|
4 |
|
|
|
4 |
Đán Đón, Kéo Ka, Mường Giôn |
|
II |
|
17 |
80 |
Mông |
3 |
|
|
|
15 |
|
5 |
Phiêng Mẩy, Bản Hậu, Nà Hoi, Chiềng Khoang |
|
II |
|
31 |
130 |
Thái |
0 |
|
2,5 |
|
|
|
6 |
Huổi Hiên, Lỷ, Chiềng Khoang |
x |
II |
|
75 |
373 |
Thái |
3 |
1 |
|
|
|
|
7 |
Thẩm Căng, Coi A, Mường Sại |
x |
III |
|
26 |
112 |
Thái |
4 |
|
2,5 |
|
|
|
X |
THÀNH PHỐ: 08 điểm |
|
|
|
221 |
834 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nuốt Lón, bản Hôm xã Chiềng Cọ |
|
I |
|
30 |
137 |
Thái |
3 |
|
3.0 |
|
|
|
2 |
Nà Phừm, bản Hôm xã Chiềng Cọ |
|
I |
|
28 |
90 |
Thái |
8 |
|
4.0 |
|
|
|
3 |
Bôm Sen, bản Ngoại xã Chiềng Cọ |
|
I |
|
19 |
90 |
Thái |
5 |
|
2.0 |
|
|
|
4 |
Nong Lạnh, bản Tam xã Chiềng Đen |
|
I |
|
32 |
165 |
Thái |
5 |
|
5.0 |
|
|
|
5 |
Lọng Nghịu, bản Tam xã Chiềng Đen |
|
I |
|
49 |
198 |
Thái |
1 |
|
3.0 |
|
|
|
6 |
Điểm Phiêng Khá, bản Buổn, Phường Chiềng Cơi |
|
I |
|
19 |
48 |
Thái |
3 |
|
|
7.0 |
|
|
7 |
Điểm Cọ Ka Ty, bản Mé Ban Phường Chiềng Cơi |
|
I |
|
15 |
43 |
Thái |
|
|
4.0 |
|
|
|
8 |
Điểm dân cư Nong Ảng, bản Cọ, P.Chiềng An |
|
I |
|
29 |
63 |
Thái |
1 |
|
|
5 |
|
|
XI |
HUYỆN THUẬN CHÂU: 38 điểm |
|
|
|
949 |
4.133 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Búa Phát, Bản Kéo Pháy, Xã Bon Phặng |
x |
II |
|
33 |
131 |
Thái |
3 |
|
4 |
|
|
|
2 |
Điểm Bướm Chạy, Bản Nong Ỏ, Xã Bon Phặng |
x |
II |
|
13 |
50 |
Thái |
0 |
|
2,6 |
|
|
|
3 |
Điểm dân cư Pú Cảo, Bản Pá Uổi, Xã Long Hẹ |
x |
III |
|
29 |
128 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
4 |
Điểm tái định cư Pú Le, bản Pú Chắn, Long Hẹ |
x |
III |
|
6 |
29 |
Mông |
1 |
|
10 |
|
|
|
5 |
Điểm dân cư Khu 2, Bản Khay Lay, Xã Phổng Lái |
|
I |
|
45 |
170 |
Thái |
11 |
1,5 |
|
|
|
|
6 |
Điểm Nà Tạư, Bản Nà Sành, Xã Bó Mười |
x |
III |
|
42 |
175 |
Thái |
2 |
|
4 |
|
|
|
7 |
Điểm Hang Cọng, Bản Nong Sàng, Xã Bó Mười |
x |
III |
|
29 |
92 |
Thái |
1 |
1 |
|
|
|
|
8 |
Điểm Nong Sam Chẩu, Bản Sói, Xã Bó Mười |
x |
III |
|
15 |
75 |
Thái |
1 |
1 |
|
|
|
|
9 |
Điểm dân cư Lọng Có, Bản Bó, Xã Bó Mười |
x |
III |
|
13 |
57 |
Thái |
3 |
1,5 |
|
|
|
|
10 |
Điểm dân cư Đường Cài, Bản Mười, Xã Bó Mười |
x |
III |
|
15 |
68 |
Thái |
0 |
1 |
|
|
|
|
11 |
Điểm dân cư Tát Nghè, Bản Mười, Xã Bó Mười |
x |
III |
|
14 |
51 |
Thái |
0 |
1 |
|
|
|
|
12 |
Điểm dân cư Bản Sản, Bản Sản, Xã Bó Mười |
x |
III |
|
27 |
121 |
Thái |
6 |
1,5 |
|
|
|
|
13 |
Điểm Huổi Pí, bản Nà Làng B, Xã Mường Bám |
x |
III |
|
39 |
183 |
Thái |
5 |
1 |
|
|
|
|
14 |
Điểm Hát Pang, bản Hát Pang B, Xã Mường Bám |
|
III |
|
37 |
180 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
15 |
Điểm Bản Bảnh, bản Lào B, Xã Mường Bám |
x |
III |
|
32 |
186 |
Thái |
5 |
1,5 |
|
|
|
|
16 |
Điểm Co Khẻ, Bản Tứn, Xã Mường Khiêng |
x |
III |
|
16 |
90 |
Thái |
1 |
1,5 |
|
|
|
|
17 |
Điểm Ta Bó, Bản Nhốc, Xã Mường Khiêng |
|
III |
|
38 |
155 |
Thái |
1 |
1,5 |
|
|
|
|
18 |
Điểm Co Cại, Bản Pục, Xã Mường Khiêng |
x |
III |
|
37 |
147 |
Thái |
2 |
0,7 |
|
|
|
|
19 |
Điểm Pá Khoang, Bản Hua Lành, xã Bản Lầm |
x |
III |
|
19 |
100 |
Mông |
2 |
|
2,6 |
|
|
|
20 |
Điểm Thán Sàng, Bản Co Cại, Xã Muổi Nọi |
x |
II |
|
26 |
170 |
Thái |
0 |
|
3,5 |
|
|
|
21 |
Điểm Nà Viềng, Bản Ít Cang, Xã Chiềng Bôm |
x |
III |
|
26 |
134 |
Thái |
3 |
|
3 |
|
|
|
22 |
Điểm Long Nho, bản Mỏ Ten Muông, Chiềng Bôm |
x |
III |
|
35 |
142 |
Thái |
0 |
|
2,5 |
|
|
|
23 |
Điểm Ten Na Ta, bản Cún, Chiềng Bôm |
|
III |
|
21 |
100 |
Thái |
2 |
0,5 |
|
|
|
|
24 |
Điểm Nhả Pa, Bản Nong Hùm, Xã Tông Cọ |
|
III |
|
16 |
66 |
Thái |
1 |
0,8 |
|
|
|
|
25 |
Điểm Nong Quài, Bản Lè B, Xã Tông Cọ |
|
III |
|
22 |
95 |
Thái |
1 |
|
2,5 |
|
|
|
26 |
Điểm dân cư Chạy Hảy, Bản Hình, Xã Tông Cọ |
|
III |
|
17 |
45 |
Thái |
0 |
|
3,5 |
|
|
|
27 |
Điểm dân cư Lả Thúm, Bản Thúm, Xã Tông Cọ |
|
III |
|
15 |
67 |
Thái |
1 |
0,8 |
|
|
|
|
28 |
Điểm dân cư Tum Mu, Bản Phé C, Xã Tông Cọ |
x |
III |
|
35 |
150 |
Thái |
1 |
1 |
|
|
|
|
29 |
Điểm dân cư Nà Cài, Bản Lào, Xã Tông Cọ |
|
III |
|
22 |
103 |
Thái |
3 |
1 |
|
|
|
|
30 |
Điểm Đon Sản, Bản Nà Cát, Xã Chiềng La |
|
III |
|
16 |
65 |
Thái |
2 |
1 |
|
|
|
|
31 |
Điểm Lốm Luông, Bản Lả Lốm, Xã Chiềng La |
x |
III |
|
32 |
131 |
Thái |
1 |
|
2,5 |
|
|
|
32 |
Điểm Đon Có, Bản Hươn Kho, Xã Chiềng La |
x |
III |
|
22 |
88 |
Thái |
0 |
1 |
|
|
|
|
33 |
Điểm Huổi Say Khao, Bản Song, Xã Chiềng La |
x |
III |
|
18 |
75 |
Thái |
1 |
1 |
|
|
|
|
34 |
Điểm Huổi Mạ, Bản Huổi Lanh, Xã É Tòng |
x |
III |
|
20 |
60 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
35 |
Điểm Nậm Công, Bản Hát Lẹ, Xã É Tòng |
x |
III |
|
12 |
60 |
Thái |
0 |
1 |
|
|
|
|
36 |
Điểm Bản Nghịu, Bản Tát Ướt, Xã Liệp Tè |
x |
III |
|
33 |
134 |
Thái |
7 |
|
2,7 |
|
|
|
37 |
Điểm Đốm Hỏm, bản Tạng Phát, Xã Chiềng Pha |
|
II |
|
32 |
170 |
Thái |
0 |
1,5 |
|
|
|
|
38 |
Điểm Bôm Dúa, bản Thẳm xã Tông Lạnh |
|
III |
|
30 |
90 |
Thái |
0 |
1,5 |
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM DÂN CƯ XÁC ĐỊNH CẦN BỔ SUNG NGƯỜI QUẢN LÝ (72 điểm)
(Kèm theo Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025)
TT |
Tên điểm dân cư, bản, xã |
Thuộc bản ĐBKK |
Thuộc xã khu vực (I, II, III) |
Thuộc xã biên giới (x); Điểm Biên giới (xx) |
Số hộ |
Số khẩu |
Dân tộc |
Số Đảng viên |
Khoảng cách từ điểm dân cư đến trung tâm bản |
Ghi chú |
|||
Dưới 2km |
Từ 2 đến dưới 5 Km |
Từ 5 đến dưới 10km |
Từ 10km trở lên |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TOÀN TỈNH 72 điểm/67 bản |
41 |
|
12 |
|
|
|
|
0 |
52 |
19 |
1 |
|
I |
HUYỆN MAI SƠN: 13 điểm/12 bản |
|
|
|
342 |
1.492 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Huổi Tản, bản Nà Ban, xã Hát Lót, Mai Sơn |
|
I |
|
18 |
78 |
Thái |
1 |
|
4 |
|
|
Di dân |
2 |
Điểm Xóm Cháu, Bản Hộc xã Tà Hộc |
x |
III |
|
31 |
135 |
Mường |
4 |
|
|
5 |
|
Bản Heo, Luồn |
3 |
Điểm Mỏ Đồng, bản Nà Bó xã Nà Bó |
|
II |
|
34 |
148 |
Thái |
6 |
|
3 |
|
|
Từ bản |
4 |
Điểm Đồng Chai, bản Cáp Na xã Nà Bó |
|
II |
|
32 |
132 |
Khơ mú, Mông |
4 |
|
|
8 |
|
Từ bản |
5 |
Điểm Kéo Cưa, Pắng Sẳng A, xã Chiềng Kheo |
x |
III |
|
22 |
117 |
Mông |
3 |
|
|
6 |
|
Từ bản |
6 |
Điểm B250, bản Tiến Xa, xã Mường Bon |
|
II |
|
22 |
80 |
Kinh |
5 |
|
4 |
|
|
Từ bản |
7 |
Điểm Nong Liềng, bản Phang, xã Mường Bằng |
|
II |
|
14 |
62 |
Thái |
0 |
|
|
5 |
|
Từ bản |
8 |
Điểm Huổi Lào, bản Tong Chinh, xã Phiêng Cằm |
x |
III |
|
15 |
90 |
Mông |
0 |
|
|
9 |
|
Từ bản |
9 |
Điểm Pú Tậu B, bản Pú Tậu, xã Phiêng Cằm |
x |
III |
|
13 |
65 |
Mông |
0 |
|
4 |
|
|
|
10 |
Điểm Púng Ngùa, bản Púng, xã Chiềng Ve |
|
III |
|
10 |
58 |
Mông |
0 |
|
4 |
|
|
|
11 |
Điểm Hua Pó, bản Kết Nà xã Phiêng Pằn |
x |
III |
xx |
71 |
215 |
Mông, Xinh Mun |
9 |
|
3,7 |
|
|
|
12 |
Điểm Nà Ỏ, bản Kết Hay xã Phiêng Pằn |
x |
III |
xx |
32 |
180 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
5 |
|
3 |
|
|
|
13 |
Điểm Nà Tòng, bản Kết Hay xã Phiêng Pằn |
x |
III |
xx |
28 |
132 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
8 |
|
3 |
|
|
|
II |
HUYỆN YÊN CHÂU 5 điểm/04 bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ka Đăn, Bản Chủm, xã Chiềng Đông, Yên Châu |
x |
III |
|
24 |
84 |
Thái |
7 |
|
|
8 |
|
|
2 |
Huổi Pù Trên, Bản Chai, Xã Chiềng Đông |
x |
III |
|
52 |
158 |
Thái |
6 |
|
|
5 |
|
|
3 |
Húa My, bản Nhôm, xã Chiềng Đông |
x |
III |
|
33 |
120 |
Thái |
3 |
|
4 |
|
|
|
4 |
Co Phay, bản Nhôm, xã Chiềng Đông |
x |
III |
|
28 |
103 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
5 |
Lao Tháo, Bản Đin Chí, xã Chiềng On |
x |
III |
x |
25 |
120 |
Mông |
1 |
|
0 |
|
|
|
III |
HUYỆN MỘC CHÂU: 7 điểm/7 bản |
|
|
|
125 |
547 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Pơ Nang 2 đến TT bản Pơ Nang, xã Tân Hợp |
x |
III |
|
22 |
98 |
Mường |
1 |
|
|
6 |
|
|
2 |
Điểm dân cư Tà Hừa đến TT bản Tát Ngoãng, xã Chiềng Hắc |
|
II |
|
21 |
91 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
3 |
Điểm dân cư Pá Đông đến TT bản Co Lìu, xã Chiềng Hắc |
x |
II |
|
13 |
85 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
4 |
Điểm dân cư Sái Lâu đến TT bản Tà số 1, xã Chiềng Hắc |
x |
II |
|
13 |
93 |
Mông |
0 |
|
|
6 |
|
|
5 |
Điểm Phiêng Khoang đến TT bản Nà Bó 1, Nà Bó II, xã Mường Sang |
|
I |
|
10 |
21 |
Thái |
|
|
4 |
|
|
|
6 |
Điểm Khụm Khăm đến TT bản Cang, bản Khừa, xã Chiềng Khừa |
|
III |
x |
23 |
81 |
Thái |
2 |
|
|
5 |
|
|
7 |
Điểm Buông Say, bản Khừa Tòng, xã Chiềng Khừa |
|
III |
xx |
23 |
78 |
Mông |
|
|
3,5 |
|
|
|
IV |
PHÙ YÊN: 04 ĐIỂM/04 bản |
|
|
|
41 |
201 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu B bản Suối Cáy xã Suối Bau |
|
III |
|
12 |
56 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
2 |
Khu B bản Suối Hiền xã Suối Bau |
|
III |
|
15 |
75 |
Mông |
4 |
|
|
6 |
|
|
3 |
Khu dân cư Cửa Lao bản Lao Mường Bang |
|
III |
|
14 |
70 |
Dao |
3 |
|
3 |
|
|
|
4 |
Khu Tạng Tô bản Suối Che, xã Tường Phong |
|
II |
|
10 |
48 |
Mông |
|
|
|
5 |
|
|
V |
HUYỆN BẮC YÊN 12 ĐIỂM/11 bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu 3 (Bản cũ), Bản Pa Nó, xã Mường Khoa |
x |
III |
|
11 |
113 |
Thái |
2 |
|
|
6 |
|
|
2 |
Khu Rừng, Bản Pa Khốm, xã Hua Nhàn |
x |
III |
|
21 |
127 |
Mông |
3 |
|
4 |
|
|
|
3 |
Khu Trại Bẹ, Bản Nậm Lộng, xã Hang Chú |
|
III |
|
34 |
179 |
Mông |
2 |
|
4 |
|
|
|
4 |
Khu Trông kúa Pò, Bản Pa Cư Sáng A, xã Hang Chú |
x |
III |
|
23 |
124 |
Mông |
4 |
|
5 |
|
|
|
5 |
Khu Suối Háo B, Bản Suối Háo, xã Hồng Ngài |
x |
III |
|
16 |
101 |
Mông |
|
|
3 |
|
|
|
6 |
Suối Sập, Bản Lung Tang, xã Hồng Ngài |
x |
III |
|
13 |
52 |
Mông |
|
|
|
7 |
|
|
7 |
Nà Nối, Bản Lừm Thượng B, xã Pắc Ngà |
x |
III |
|
9 |
37 |
Thái |
|
|
|
6 |
|
|
8 |
Khu Cung Giao Thông, Bản Pe, xã Song Pe |
|
III |
|
11 |
44 |
Mường |
0 |
|
3 |
|
|
|
9 |
Khu Giã Cả, Bản Chanh, xã Song Pe |
|
III |
|
31 |
144 |
Mường |
0 |
|
0 |
|
|
|
10 |
Khu Sơn Tây, Bản Chanh, xã Song Pe |
|
III |
|
15 |
84 |
Mường |
10 |
|
3 |
|
|
|
11 |
Khu Quán Kiên, Bản Suối Song, xã Song Pe |
x |
III |
|
14 |
59 |
Dao |
4 |
|
4 |
|
|
|
12 |
Khu 2, Bản Háng Đồng C, xã Háng Đồng |
x |
III |
|
14 |
76 |
Mông |
5 |
|
3 |
|
|
|
VI |
HUYỆN SÔNG MÃ: 10 điểm/10 bản |
|
|
|
165 |
870 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Huối Sang, Mường Cang, Mường Lầm |
|
III |
|
22 |
89 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
2 |
Điểm Co Muông, Huổi Lán, Pú Bẩu |
x |
III |
|
26 |
123 |
Mông |
3 |
|
3 |
|
|
|
3 9 |
Điểm Co Hạ, Púng Hày, Nặm Mằn |
|
III |
|
18 |
86 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
4 |
Điểm Phiêng Mai, Bản Chả, Nậm Mằn |
x |
III |
|
13 |
45 |
Thái |
0 |
|
3 |
|
|
|
5 |
Điểm Huổi Lảng, Hua Mừ, Yên Hưng |
x |
III |
|
9 |
56 |
Mông |
0 |
|
|
8,5 |
|
|
6 |
Điểm Sa Pa, Phiêng Piềng, Mường Cai |
x |
II |
xx |
9 |
70 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
7 |
Điểm Pha Ương, Huổi Hưa, Mường Cai |
|
II |
xx |
12 |
90 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
8 |
Điểm Co Phát, Nà Ngặp, Chiềng Khoong |
|
II |
|
11 |
52 |
Khơ Mú |
3 |
|
|
5 |
|
|
9 |
Khu Co Mạ, Ngu Hấu, Nà Nghịu |
x |
II |
|
28 |
156 |
Mông |
1 |
|
|
5 |
|
|
10 |
Khu Co Sản, Lọng Lót, Mường Sai |
x |
III |
xx |
17 |
103 |
Mông |
0 |
|
3 |
|
|
|
VII |
HUYỆN SỐP CỘP: 01 điểm /01 bản |
|
|
|
19 |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Điểm Huổi Khi, Nà Khi, Mường Lạn |
x |
III |
xx |
19 |
117 |
Mông |
0 |
|
3,2 |
|
|
|
VIII |
MƯỜNG LA: 02 điểm/02 bản |
|
|
|
39 |
223 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Chông Khua, bản Hán Cá Thệnh xã Chiềng Công |
x |
III |
|
26 |
150 |
H Mông |
|
|
3,5 |
|
|
|
2 |
Pá Ban, bản Hua Đán xã Chiềng Muôn |
x |
III |
|
13 |
73 |
H Mông |
4 |
|
4 |
|
|
|
IX |
QUỲNH NHAI: 02 điểm/02 bản |
|
|
|
70 |
340 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nặm Phung, Nà Mùn, Chiềng Khay |
x |
III |
|
53 |
260 |
Thái |
6 |
|
4 |
|
|
|
2 |
Đán Đón, Kéo Ka, Mường Giôn |
|
II |
|
17 |
80 |
Mông |
3 |
|
|
|
15 |
|
X |
THÀNH PHỐ: 07 điểm/05 bản |
|
|
|
202 |
744 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nuốt Lón, bản Hôm xã Chiềng Cọ |
|
I |
|
30 |
137 |
Thái |
3 |
|
3.0 |
|
|
|
2 |
Nà Phừm, bản Hôm xã Chiềng Cọ |
|
I |
|
28 |
90 |
Thái |
8 |
|
4.0 |
|
|
|
3 |
Nong Lạnh, bản Tam xã Chiềng Đen |
|
I |
|
32 |
165 |
Thái |
5 |
|
5.0 |
|
|
|
4 |
Lọng Nghịu, bản Tam xã Chiềng Đen |
|
I |
|
49 |
198 |
Thái |
1 |
|
3.0 |
|
|
|
5 |
Điểm Phiêng Khá, bản Buồn, Phường Chiềng Cơi |
|
I |
|
19 |
48 |
Thái |
3 |
|
|
7.0 |
|
|
6 |
Điểm Cọ Ka Ty, bản Mé Ban Phường Chiềng Cơi |
|
I |
|
15 |
43 |
Thái |
|
|
4.0 |
|
|
|
7 |
Điểm dân cư Nong Ảng, bản Cọ, P.Chiềng An |
|
I |
|
29 |
63 |
Thái |
1 |
|
5 |
|
|
|
XI |
HUYỆN THUẬN CHÂU: 9 điểm/09 bản |
|
|
|
236 |
1.052 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Búa Phát, Bản Kéo Pháy, Xã Bon Phặng |
x |
II |
|
33 |
131 |
Thái |
3 |
|
4 |
|
|
|
2 |
Điểm dân cư Pú Cảo, Bản Pá Uổi, Xã Long Hẹ |
x |
III |
|
29 |
128 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
3 |
Điểm tái định cư Pú Le, bản Pú Chắn, Long Hẹ |
x |
III |
|
6 |
29 |
Mông |
1 |
|
10 |
|
|
|
4 |
Điểm Nà Tạư, Bản Nà Sành, Xã Bó Mười |
x |
III |
|
42 |
175 |
Thái |
2 |
|
4 |
|
|
|
5 |
Điểm Hát Pang, bản Hát Pang B, Xã Mường Bám |
x |
III |
|
37 |
180 |
Thái |
1 |
|
3 |
|
|
|
6 |
Điểm Thán Sàng, Bản Co Cại, Xã Muổi Nọi |
x |
II |
|
26 |
170 |
Thái |
0 |
|
3,5 |
|
|
|
7 |
Điểm Nà Viềng, Bản ít Cang, Xã Chiềng Bôm |
x |
III |
|
26 |
134 |
Thái |
3 |
|
3 |
|
|
|
8 |
Điểm dân cư Chạy Hảy, Bản Hình, Xã Tông Cọ |
|
III |
|
17 |
45 |
Thái |
0 |
|
3,5 |
|
|
|
9 |
Điểm Huổi Mạ, Bản Huổi Lanh, Xã É Tòng |
x |
III |
|
20 |
60 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP CÁC ĐIỂM DÂN CƯ SẮP XẾP THEO PHƯƠNG ÁN TÁCH GHÉP VỚI BẢN KHÁC
(Kèm theo Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025)
TT |
Tên điểm dân cư, bản, xã |
Thuộc bản ĐBKK |
Thuộc xã khu vực (I, II, III) |
Thuộc xã biên giới (x); Điểm Biên giới (xx) |
Số hộ |
Số khẩu |
Dân tộc |
Số Đảng viên |
Khoảng cách từ điểm dân cư đến trung tâm bản |
Ghi chú |
|||
Dưới 2km |
Từ 2 đến dưới 5 Km |
Từ 5 đến dưới 10km |
Từ 10km trở lên |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TOÀN TỈNH: 02 điểm |
1 |
|
0 |
35 |
120 |
|
|
0 |
1 |
0 |
1 |
|
I |
HUYỆN PHÙ YÊN (02 điểm) |
|
|
|
35 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Sáp nhập với bản khác cùng xã (1 điểm) |
|
|
|
27 |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu Co Nga mới bản Co Nga Quang Huy (di chuyển đến nơi ở mới do sạt lở, Đề án huyện là 25 hộ) |
|
II |
|
27 |
97 |
Thái |
2 |
|
3 |
|
|
|
B |
Sáp nhập với bản khác thuộc xã khác (1 điểm) |
|
|
|
8 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu DC Suối Bông Bản Ba Bèo Tường Phong |
x |
II |
|
8 |
23 |
Mường |
|
|
|
|
18 |
|
BIỂU TỔNG HỢP CÁC ĐIỂM DÂN CƯ SẮP XẾP THEO PHƯƠNG ÁN DI CHUYỂN ĐẾN NƠI Ở MỚI
(Kèm theo Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025)
TT |
Tên điểm dân cư, bản, xã |
Thuộc bản ĐBKK |
Thuộc xã khu vực (I, II, III) |
Thuộc xã biên giới (x); Điểm Biên giới (xx) |
Số hộ |
Số khẩu |
Nguyên nhân di chuyển |
Nơi di chuyển đến |
Khoảng cách di chuyển |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TOÀN TỈNH 12 điểm |
8 |
|
3 |
223 |
1.140 |
|
|
|
I |
PHÙ YÊN: 02 điểm |
|
|
|
26 |
132 |
|
|
|
1 |
Khu dân cư cũ bản Suối Ngang, xã Quang Huy |
x |
II |
|
7 |
42 |
Di chuyển theo quy hoạch
|
Khu tái định cư Pu khăm xã Quang Huy |
12km |
2 |
Khu dân cư bản Suối Pai Cũ bản Suối Pai, Huy Tường |
x |
II |
|
19 |
90 |
Khu tái định cư Cổng Trời xã Huy Tường |
9km |
|
II |
BẮC YÊN: 04 điểm |
|
|
|
22 |
96 |
|
|
|
1 |
Thống Ly Qua Chế, Bản Cúa Mang, xã Xím Vàng |
x |
III |
|
10 |
45 |
Sạt lở do cơn bão số 3 năm 2016
|
Di chuyển trong bản |
2 |
2 |
Khu bãi đá Cúa Mang, Bản Cúa Mang, xã Xím Vàng |
x |
III |
|
4 |
20 |
Di chuyển trong bản |
1,5 |
|
3 |
Thống Ly Qua Chế, Bản Háng Tâu, xã Xím Vàng |
x |
III |
|
3 |
13 |
Di chuyển trong bản |
2 |
|
4 |
Khu bản Phiêng Ban B cũ xã Phiêng Ban |
x |
III |
|
5 |
18 |
Sắp xếp lại dân cư vào khu quy hoạch |
Di chuyển trong bản |
10 |
III |
HUYỆN SỐP CỘP: 03 điểm |
|
|
|
41 |
279 |
|
|
|
1 |
Mốc 146,147 , Huổi Lạ, xã Mường Lèo |
|
III |
xx |
21 |
120 |
Di dân về điểm dự án ĐCĐC (Thành lập bản mới) |
Bản Huổi Lạ, xã Mường Lèo |
10 km |
2 |
Điểm Huổi Cải Song, Bản Mạt, Mường Lèo |
x |
III |
x |
6 |
43 |
Nằm trong vùng lõi rừng đặc dụng |
Di chuyển về bản Mạt hoặc bản khác trong xã |
15 km |
3 |
Điểm Pha Lọng, Huổi Men, Mường Lạn |
x |
III |
xx |
14 |
116 |
Sắp xếp lại trong khu vực dân cư 14/21 hộ |
Dịch chuyển ngay khu vực lân cận |
0,5 km |
III |
THÀNH PHỐ: 03 điểm |
|
|
|
134 |
633 |
|
|
|
1 |
Ten Co Cưởm 1, bản Nẹ Tở xã Hua La |
|
I |
|
40 |
183 |
Quy hoạch tái định cư tập trung thuộc dự án hồ chứa nước bản Mòng, xã Hua La
|
Di chuyển nội bản
|
1 km |
2 |
Ten Co Cưởm 2, bản Lưn xã Hua La |
|
I |
|
34 |
157 |
2 km |
||
3 |
Ten Đôn, bản Lim xã Hua La |
|
I |
|
60 |
293 |
1 km |
BIỂU TỔNG HỢP 22 ĐIỂM DÂN CƯ THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI
(Kèm theo Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định các điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2025)
TT |
Tên điểm dân cư, bản, xã |
Thuộc bản ĐBKK |
Thuộc xã khu vực (I, II, III) |
Thuộc xã biên giới (x); Điểm Biên giới (xx) |
Số hộ |
Số khẩu |
Dân tộc |
Số Đảng viên |
Khoảng cách từ điểm dân cư đến trung tâm bản |
Ghi chú |
|||
Dưới 2km |
Từ 2 đến dưới 5 Km |
Từ 5 đến dưới 10km |
Từ 10km trở lên |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TOÀN TỈNH: 22 điểm |
18 |
|
22 |
562 |
2.767 |
|
|
7 |
13 |
1 |
1 |
|
I |
HUYỆN MAI SƠN: 05 điểm |
|
|
|
178 |
755 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Hua Pó, bản Kết Nà xã Phiêng Pằn |
x |
III |
xx |
71 |
215 |
Mông, Xinh Mun |
9 |
|
3,7 |
|
|
|
2 |
Điểm Púng, bản Kết Nà xã Phiêng Pằn |
x |
III |
xx |
13 |
89 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
8 |
2,5 |
|
|
|
|
3 |
Điểm Nà Mòn, bản Phiêng Khàng xã Phiêng Pằn |
|
III |
xx |
34 |
139 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
5 |
2,5 |
|
|
|
|
4 |
Điểm Nà Ỏ, bản Kết Hay xã Phiêng Pằn |
x |
III |
xx |
32 |
180 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
5 |
|
3 |
|
|
|
|
Điểm Nà Tòng, bản Kết Hay xã Phiêng Pằn |
x |
III |
xx |
28 |
132 |
Mông, Xinh Mun, Thái |
8 |
|
3 |
|
|
|
II |
HUYỆN YÊN CHÂU: 03 ĐIỂM |
|
|
|
162 |
752 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm ông Sanh, bản Pom Khốc, xã Chiềng tương |
x |
III |
xx |
65 |
347 |
Mông |
4 |
|
2 |
|
|
KH năm 2018 |
2 |
Co Lắc 2, bản Co Lắc, xã Chiềng Tương |
x |
III |
xx |
42 |
205 |
Mông |
10 |
1 |
|
|
|
|
3 |
Co Tăng, bản Co Lắc, xã Chiềng Tương |
x |
III |
xx |
55 |
200 |
Mông |
5 |
1,2 |
|
|
|
|
III |
HUYỆN MỘC CHÂU: 01 điểm |
|
III |
xx |
23 |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Buông Say, bản Khừa Tòng, xã Chiềng Khừa |
|
|
xx |
23 |
78 |
Mông |
|
|
3,5 |
|
|
|
IV |
HUYỆN SÔNG MÃ: 07 điểm |
|
|
|
87 |
537 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Phiêng Mé, Co Tra, Mường Hung |
x |
II |
xx |
13 |
53 |
Thái |
0 |
1,5 |
|
|
|
|
2 |
Điểm Pa Tết, Huổi Mươi, Mường Cai |
x |
II |
xx |
8 |
64 |
Mông |
1 |
|
2,5 |
|
|
|
3 |
Điểm Sa Pa, Phiêng Piềng, Mường Cai |
x |
II |
xx |
9 |
70 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
4 |
Điểm Háng Chế, Phiêng Piềng, Mường Cai |
x |
II |
xx |
14 |
75 |
Mông |
1 |
|
2 |
|
|
|
5 |
Điểm Pha Ưng, Huổi Hưa, Mường Cai |
|
II |
xx |
12 |
90 |
Mông |
1 |
|
3 |
|
|
|
6 |
Điểm Nong Phạ, Nong Phạ, Mường Sai |
x |
III |
xx |
14 |
82 |
Mông |
1 |
|
2 |
|
|
|
7 |
Khu Co Sản, Lọng Lót, Mường Sai |
x |
III |
xx |
17 |
103 |
Mông |
0 |
|
3 |
|
|
|
V |
HUYỆN SỐP CỘP: 06 điểm |
|
|
|
112 |
645 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm Huổi Lạ, Huổi Áng, Mường Lèo |
x |
III |
xx |
21 |
128 |
Mông |
1 |
|
|
|
10 |
Đã TL bản mới (NQ20) |
2 |
Điểm Nặm Căn, Cang Kéo, Nậm Lạnh |
x |
III |
xx |
17 |
96 |
Mông |
0 |
|
|
8 |
|
|
3 |
Khu Co Hạ, Bản Khá, Mường Lạn |
x |
III |
xx |
24 |
127 |
Mông |
0 |
1,2 |
|
|
|
|
4 |
Điểm Huổi Khi, Nà Khi, Mường Lạn |
x |
III |
xx |
19 |
117 |
Mông |
0 |
|
3,2 |
|
|
|
5 |
Điểm Nà Nong, Bản Phổng, Nậm Lạnh |
|
III |
xx |
10 |
61 |
Mông |
1 |
1 |
|
|
|
|
6 |
Điểm Pha Lọng, Huổi Men, Mường Lạn |
x |
III |
xx |
21 |
116 |
Mông |
0 |
|
2,5 |
|
|
Sắp xếp lại trong khu vực dân cư |
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh năm 2021 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng (Bổ sung) năm 2020, trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên năm 2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 13/01/2020
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2020 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 655/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực triển lãm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của các đơn vị tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề cương Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức năm 2019 trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 29/04/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất; phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác, thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 24/01/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định bán đấu giá tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với nhà đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp thuộc thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ bảy Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2018 Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 04/12/2019
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 4, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 thông qua danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về Bảo đảm tài chính cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án tổ chức, hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Hưng Nguyên trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề Hưng Nguyên và Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 chia tách, thành lập bản thuộc huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Sông Mã, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Thuận Châu và Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2017 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2016 về Phương án phòng, tránh, ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị năm 2017 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Điều 4 “Quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp đối với lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực” tại Nghị quyết 129/2009/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 bổ sung Nghị quyết 162/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg về hỗ trợ kinh phí năm 2016 cho địa phương để mua vắc xin lở mồm long móng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp quyết định Đơn giá bảo dưỡng thường xuyên đối với công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND cho ý kiến Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm và Dạy nghề tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” Ban hành: 18/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm” đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ quy định chế độ hỗ trợ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ đang hưởng chế độ hưu trí đảm nhiệm chức danh thường trực một số hội thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 29/2006/HĐND quy định xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 08/2003/NQ-HĐND14 về phí dự thi, dự tuyển Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung danh mục mức thu một phần viện phí quy định tại Quyết định 850/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 655/QĐ-UBND về chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2009 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 thành phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 06/05/2008
Quyết định 655/QĐ-UBND về việc tạm ứng kinh phí từ Ngân sách tỉnh năm 2006 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 11/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 1991 về ban hành Huy chương của tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/08/1991 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 25/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 20/02/2021
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 08/12/2020 | Cập nhật: 19/02/2021