Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 98/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Dương Thành Trung |
Ngày ban hành: | 31/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/KH-UBND |
Bạc Liêu, ngày 31 tháng 10 năm 2017 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định nêu trên, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA ĐỊA PHƯƠNG
Bạc Liêu là tỉnh đồng bằng ven biển (có bờ biển dài 56 km), địa hình thấp (có cao trình từ 0,2 m - 1,3 m so với mực nước biển) hướng nghiêng từ biển vào trong nội địa, nên rất dễ bị ảnh hưởng bởi nước biển dâng và các thiên tai cực đoan khác như bão, áp thấp nhiệt đới, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, lốc xoáy, mưa trái mùa... sẽ tác động nhiều mặt trên tất cả các lĩnh vực, gây thiệt hại lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Trong thời gian qua, công tác ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng đã được các cấp ủy Đảng, chính quyền, mặt trận đoàn thể, doanh nghiệp và cộng đồng nhân dân luôn quan tâm, có bước chuyển biến tích cực và đạt được một số kết quả bước đầu quan trọng; tuy nhiên, tình hình biến đổi khí hậu và nước biển dâng, thời tiết cực đoan ngày càng diễn biến phức tạp, khó dự báo. Tính từ năm 2010 - 2016, tỉnh Bạc Liêu đã chịu ảnh hưởng của 50 cơn bão, 34 cơn áp thấp nhiệt đới, 16 đợt triều cường, 230 cơn lốc xoáy, 23 trường hợp người bị sét đánh, 37 trường hợp sạt lở đất, 04 đợt hạn hán, xâm nhập mặn,... làm 96.421 ha lúa, hoa màu bị thiệt hại với tổng số tiền gần 680 tỷ đồng; đặc biệt ngày 12/02/2017 tại cửa biển Gành Hào (huyện Đông Hải), một đoạn kè bị sóng biển phá vỡ gần 20 mét, bê tông thân kè cũng bị sóng cuốn xa ra; sạt lở cũng làm các cầu giao thông hư hại nặng (gãy Cầu Rạch Vượt, thị trấn Gành Hào), gián đoạn việc lưu thông của người dân và ngày 13/02/2017, đê kè ven biển Nhà Mát (Phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu) cũng bị triều cường, sóng biển làm sạt lở một đoạn khoảng 20 mét. Nghiêm trọng hơn, khi đỉnh triều lên cao, kèm mưa to, sóng lớn đánh phủ qua đỉnh kè gây ngập nặng ảnh hưởng đến cuộc sống, sinh hoạt của hàng trăm hộ dân và thiệt hại lớn cho tỉnh Bạc Liêu.
Theo kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh Bạc Liêu, dự đoán từ nay đến năm 2050, mực nước biển sẽ tăng từ 22 - 30 cm, toàn tỉnh Bạc Liêu có khoảng 180.113 ha diện tích bị ngập (chiếm 69,43% tổng diện tích tự nhiên); đối với xâm nhập mặn, khi nước biển dâng sẽ làm gia tăng diện tích bị nhiễm mặn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, nếu lấy ngưỡng mặn 4‰ sẽ có khoảng 74,56% diện tích tự nhiên của tỉnh bị ảnh hưởng xâm nhập mặn, chủ yếu phân bổ ở khu vực phía Tây và phía Nam của tỉnh như thành phố Bạc Liêu, huyện Đông Hải và huyện Hòa Bình.
Nhằm triển khai sâu, rộng các chủ trương, giải pháp và nội dung của Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn toàn tỉnh; xác định các hoạt động cụ thể và giải pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ; phát huy vai trò, trách nhiệm của toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong việc chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh, góp phần thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới. Kế hoạch này là căn cứ để các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và các Tổ chức Chính trị - Xã hội trong tỉnh triển khai thực hiện.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM (có phụ lục kèm theo)
1. Các nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải nhà kính:
a) Nhiệm vụ giai đoạn 2017 - 2020:
- Nhiệm vụ số 01: Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với điều kiện địa phương cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nhiệm vụ số 02: Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện địa phương.
b) Nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030: Nhiệm vụ số 03: Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện địa phương.
2. Các nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu:
a) Nhiệm vụ giai đoạn 2017 - 2020:
- Nhiệm vụ số 04: Cập nhật đóng góp về thích ứng với biến đổi khí hậu theo hướng dẫn của Bộ, Ngành, Trung ương.
- Nhiệm vụ số 05: Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) theo hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương.
- Nhiệm vụ số 06: Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nhiệm vụ số 07: Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại.
- Nhiệm vụ số 08: Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
- Nhiệm vụ số 09: Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
- Nhiệm vụ số 10: Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.
- Nhiệm vụ số 11: Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
- Nhiệm vụ số 12: Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK.
b) Nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030:
- Nhiệm vụ số 13: Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh biến đổi khí hậu.
- Nhiệm vụ số 14: Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.
Nhiệm vụ số 15: Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
- Nhiệm vụ số 16: Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; đảm bảo an ninh nguồn nước.
- Nhiệm vụ số 17: Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng phòng hộ, rừng ven biển.
- Nhiệm vụ số 18: Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
- Nhiệm vụ số 19: Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
- Nhiệm vụ số 20: Thực hiện lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất.
- Nhiệm vụ số 21: Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển trên cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ.
- Nhiệm vụ số 22: Chống ngập cho các đô thị ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của biến đổi khí hậu; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn.
- Nhiệm vụ số 23: Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
3. Các nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực:
a) Chuẩn bị nguồn lực con người:
- Nhiệm vụ số 24: Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris.
- Nhiệm vụ số 25: Xây dựng, triển khai chương trình giảng dạy về biến đổi khí hậu phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo trong nước.
- Nhiệm vụ số 26: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam.
b) Chuẩn bị nguồn lực công nghệ:
- Nhiệm vụ số 27: Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Nhiệm vụ số 28: Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
c) Chuẩn bị nguồn lực tài chính:
- Nhiệm vụ số 29: Xây dựng Khung huy động nguồn lực cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Nhiệm vụ số 30: Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
4. Các nhiệm vụ thiết lập hệ thống công khai, minh bạch (MRV) cho thích ứng với biến đổi khí hậu: Nhiệm vụ số 31: Định kỳ tham gia xây dựng thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
5. Nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế (sắp xếp thể chế):
- Nhiệm vụ số 32: Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Sở, Ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH.
- Nhiệm vụ số 33: Tăng cường phối hợp giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được giao tại phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
3. Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch này các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì (theo nội dung phụ lục đính kèm) chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ; đồng thời, dự toán nguồn kinh phí thực hiện làm cơ sở xác định và bố trí nguồn ngân sách và đề nghị Trung ương, các tổ chức Quốc tế hỗ trợ kinh phí thực hiện.
V. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối báo cáo đánh giá quá trình thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất của Văn phòng Ủy ban Quốc gia về Biến đổi khí hậu.
2. Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu định kỳ trước ngày 15 tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỘNG TÂM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. CÁC NHIỆM VỤ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI NHÀ KÍNH.
1. Nhiệm vụ giai đoạn 2017 - 2020.
Nhiệm vụ |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/ cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
|
Nhiệm vụ Lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
||||||||
01 |
Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với điều kiện địa phương cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (vì phù hợp Thỏa thuận Paris và các Luật, chính sách hiện hành) |
Các Sở: Công thương; Giao thông vận tải; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp liên quan. |
Nhằm thực hiện các giải pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế. - Doanh nghiệp, cộng đồng |
2020 |
02 |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện địa phương |
|
Khuyến khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại) |
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp liên quan. |
Làm giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với điều kiện quốc gia |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
2020 |
2. Nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030.
Nhiệm vụ số |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/ cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
|
Nhiệm vụ Lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
||||||||
03 |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện quốc gia |
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện địa phương |
|
Khuyến khích thực hiện (để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại) |
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp liên quan. |
Làm giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với điều kiện quốc gia |
|
Ngân sách địa phương. Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ. Hỗ trợ quốc tế. Doanh nghiệp, cộng đồng |
2030 |
II. CÁC NHIỆM VỤ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.
1. Nhiệm vụ giai đoạn 2017 - 2020.
Nhiệm vụ số |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/ cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
|
Nhiệm vụ Lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
||||||||
04 |
Cập nhật đóng góp về thích ứng với biến đổi khí hậu trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. |
Cập nhật đóng góp về thích ứng với biến đổi khí hậu theo hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương |
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của thỏa thuận Paris) |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Tiếp tục hoàn thiện và cập nhật đóng góp về thích ứng với biến đổi khí hậu trong đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2018 |
05 |
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) |
Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) theo hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương |
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của thỏa thuận Paris) |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Đảm bảo được mục tiêu tăng trưởng, tăng giá trị gia tăng, xoá đói giảm nghèo, hướng đến tăng trưởng xanh và bền vững của ngành đồng thời đảm bảo thích ứng hiệu quả với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2019 |
06 |
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH |
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH |
|
Ưu tiên thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, cơ quan bảo hiểm, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất, nghiên cứu phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2019 |
07 |
Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương do BĐKH xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại. |
Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương do BĐKH xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại. |
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và Điều 17 Luật phòng, chống thiên tai) |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, trường, Viện, cơ quan bảo hiểm, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Đánh giá mức độ rủi ro và tính dễ bị tổn thương do BĐKH xác định nhu cầu thích ứng và nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan tới tổn thất và thiệt hại. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2020 |
08 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh. |
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh. |
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ) |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông vận tải; Công thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm thực hiện các mục tiêu của quốc gia về BĐKH và tăng trưởng xanh |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2020 |
09 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững. |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững. |
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngành thủy sản và phát triển toàn diện theo hướng bền vững, thành một ngành sản xuất hàng hóa lớn, năng suất, chất lượng, hiệu quả, có thương hiệu uy tín, có khả năng cạnh tranh cao và hội nhập vững chắc vào kinh tế thế giới. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
2020 |
10 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững. |
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
2020 |
11 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. |
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. |
|
Ưu tiên (đã được xác định trong Nghị quyết 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm phát triển nông nghiệp bền vững và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
2020 |
12 |
Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK |
Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK |
|
Khuyến khích thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm tăng khả năng chống chịu thiên tai, ứng phó với BĐKH bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, giảm nhẹ phát thải KNK |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng;. |
2020 |
2. Nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030.
Nhiệm vụ số |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/ cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
|
Nhiệm vụ Lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
||||||||
13 |
Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH. |
Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm ổn định đời sống nhân dân thích ứng với BĐKH |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
14 |
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm. |
Xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng phù hợp với trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm |
Thông tư số 05/2016/TT- BKHĐT ngày 06/6/2016 của Bộ KHĐT - Chỉ thị 09/CT-TTg ngày 12/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
15 |
Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất. |
Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm nâng cao khả năng phòng chống thiên tai, bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của thiên tai |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
16 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn nước. |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; đảm bảo an ninh nguồn nước. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật Tài nguyên nước, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm sử dụng nguồn tài nguyên nước hiệu quả, quản lý và bảo đảm an ninh về nguồn nước |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
17 |
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven biển. |
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng phòng hộ, rừng ven biển. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, doanh nghiệp, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
18 |
Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. |
Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Đảm bảo an ninh lương thực, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. |
|
-Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
19 |
Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội. |
Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở LĐTBXH, TNMT, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Sắp xếp điều chỉnh sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
20 |
Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất. |
Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
lồng ghép thích ứng với BĐKH vào hệ sinh thái và phát triển cộng đồng bền vững |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
21 |
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ. |
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Các Sở: Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp |
Nhằm sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển trên cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện quản lý tổng hợp dải ven bờ. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
22 |
Chống ngập cho các thành phố lớn ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn |
Chống ngập cho các đô thị ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Chống ngập cho các thành phố lớn ven biển đảm bảo sản xuất và đời sống cho người dân |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
23 |
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất. |
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, đê sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng, chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ven biển |
Kiểm soát xâm nhập mặn, nước biển dâng các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; - Doanh nghiệp, cộng đồng; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
III. CÁC NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC.
1. Chuẩn bị nguồn lực con người.
Nhiệm vụ số |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/ cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
|
Nhiệm vụ Lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
||||||||
24 |
Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. |
Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH). |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2018 |
25 |
Xây dựng, triển khai chương trình giảng dạy tích hợp về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo trong nước. |
Xây dựng, triển khai chương trình giảng dạy về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo trong nước. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH). |
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với trường, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh |
Nhằm nâng cao nhận thức về BĐKH của học sinh, sinh viên phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục, đào tạo trong nước. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2018 |
26 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam. |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam. |
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH) |
Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm giúp lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức; các cấp, các ngành, địa phương và mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh hiểu rõ và thực hiện đúng với nội dung trong Thỏa thuận Paris mà Việt Nam đã ký kết |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
2. Chuẩn bị nguồn lực công nghệ.
Nhiệm vụ số |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/ cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
|
Nhiệm vụ Lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
||||||||
27 |
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện Việt Nam. |
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh. |
|
Ưu tiên thực hiện |
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp. |
Mở rộng các mô hình sản xuất hiệu quả thích ứng với BĐKH |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2019 |
28 |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. |
|
Ưu tiên thực hiện |
Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu và doanh nghiệp. |
ứng dụng các công nghệ tiên tiến; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2020 |
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính.
Nhiệm vụ số |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/ cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
|
Nhiệm vụ Lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
||||||||
29 |
Xây dựng Khung Huy động nguồn lực cho BĐKH và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 2016-2020. |
Xây dựng Khung Huy động nguồn lực cho BĐKH và tăng trưởng xanh bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh giai đoạn 2016-2020. |
|
Ưu tiên thực hiện |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Phát huy tối đa các nguồn lực đầu tư phát triển, nhất là cho các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu |
- Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; |
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2018 |
30 |
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. |
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. |
|
Ưu tiên thực hiện (để huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước) |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư những dự án sử dụng tiết kiệm năng lượng, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, chế biến; năng lượng sạch, năng lượng tái tạo như: Điện gió, điện mặt trời mà tỉnh có tiềm năng, lợi thế |
- Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh; - Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của UBND tỉnh; Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 của UBND tỉnh - Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 của UBND tỉnh - Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh |
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2020 |
IV. CÁC NHIỆM VỤ THIẾT LẬP HỆ THỐNG CÔNG KHAI, MINH BẠCH (MRV).
MRV cho thích ứng với biến đổi khí hậu.
Nhiệm vụ số |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/ cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
|
Nhiệm vụ Lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
||||||||
31 |
Định kỳ xây dựng thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC. |
Định kỳ tham gia xây dựng thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC. |
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris) |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm cập nhật, rà soát thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2020, 2025, 2030 |
V. NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ.
Sắp xếp thể chế.
Nhiệm vụ số |
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg |
Tên nhiệm vụ cấp Bộ/ngành/địa phương |
Loại nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì/ cơ quan phối hợp |
Mục tiêu, kết quả chính cần đạt được |
Chương trình, dự án, văn bản pháp lý có liên quan |
Nguồn lực tài chính |
Thời gian hoàn thành |
|
Nhiệm vụ Lồng ghép |
Nhiệm vụ mới |
||||||||
32 |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH. |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Sở, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH |
|
Bắt buộc (theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris và công tác ứng phó BĐKH) |
Các Sở: Nội vụ; Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Bộ, ngành, địa phương đều có đầu mối xử lý các vấn đề BĐKH. |
|
- Ngân sách nhà nước; - Hỗ trợ quốc tế; |
2017 |
33 |
Tăng cường điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH. |
Tăng cường phối hợp giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH. |
|
Ưu tiên (triển khai Quyết định số 593/QĐ- TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu |
Nhằm liên kết chặt chẽ giữa các vùng, ngành trong điều phối giải quyết các vấn đề về BĐKH. |
|
-Ngân sách nhà nước - Hỗ trợ quốc tế; |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Quyết định 42/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 05/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp và dự án ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2019 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2019 về chương trình hành động triển khai Nghị quyết 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Chỉ thị 09/CT-TTg về giải pháp tập trung tháo gỡ cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm mục tiêu tăng trưởng 6 tháng và cả năm 2019 Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2019 công bố 09 thủ tục hành chính và bãi bỏ 07 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp khắc phục tình trạng lô hàng thủy sản Việt Nam bị nước ngoài cảnh báo, trả về Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2018 về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ của Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2018 về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/01/2018 | Cập nhật: 10/01/2018
Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2017 về tổng kết thực hiện Luật dân quân tự vệ năm 2009 Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ năm 2016 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2017 quy định về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, tỉnh Hoà Bình Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 01/01/2021
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Nhà máy sản xuất phân bón NPK” Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017
Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2016 triển khai biện pháp cấp bách ứng phó xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 12/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2016 về phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2016 về bảng giá tối thiểu tính thuế các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2015, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề trường, lớp mầm non ở các khu công nghiệp, khu chế xuất Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2014 thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án: Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mã định danh đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Khoản 11, Mục II Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 25/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020, theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định quản lý xe ô tô điện bốn bánh hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch thí điểm trên tuyến nội thành thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 11/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Ban Dân tộc và phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/09/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong giáo dục - đào tạo y tế; văn hóa, thể thao; môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về công tác quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định bổ sung chương trình giảng dạy nâng cao, ngoài chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Chỉ thị 09/CT-TTg tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2013 phê duyệt "Hiệp định giữa Việt Nam - Đức về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao" Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định tuyến đường cấm dừng, cấm đỗ xe ô tô, cấm ô tô đi lại, nơi đỗ xe ô tô con, xe taxi, phân luồng giao thông, lắp đặt, quản lý hệ thống báo hiệu đường bộ và cấp giấy phép đối với trường hợp đặc biệt trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Lý Nhân Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về chi hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 09/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng Văn học, Nghệ thuật tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định cho phép cán bộ, công, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ 20 xã, thị trấn của huyện Quỳnh Lưu sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thị xã Bình Long giai đoạn 2013-2016 có xét đến năm 2020 Ban hành: 03/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2012 về tăng cường quản lý nhà nước đối với công tác điều ước, thỏa thuận quốc tế Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 06/04/2012
Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay hộ nghèo Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND xếp loại đường bộ thuộc tỉnh quản lý năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về thành lập Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy Định phối hợp giải quyết công việc giữa các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng sử dụng nguồn vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý chất lượng công trình xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 4 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí qua cầu treo do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Đề án bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa Lễ hội - Hoa văn - Cồng chiêng và nhạc cụ của các dân tộc tại chỗ tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về công nghệ, thiết bị trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bổ sung phạm vi áp dụng Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về việc ủy quyền và giao nhiệm vụ cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý in, xuất bản và phát hành trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trúc, lục bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc trong hoạt động dạy và học trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế mua, bán hàng miễn thuế tại Siêu thị miễn thuế trong Khu thương mại - công nghiệp Dinh Bà thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chức năng nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng thuộc Dự án 661 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về việc bãi bỏ và sửa đổi một số quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trong Bảng giá đất quy định tại Quyết định 42/2009/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá thu viện phí cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND công bố Quyết định 180/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá công tác đo đạc bản đồ địa chính năm 2006 khu vực thành phố hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2010 Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 05/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án "Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài" của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007-2013 kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2585/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã - tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về thi tuyển và tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/01/2021 | Cập nhật: 26/02/2021