Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2014 thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Số hiệu: 09/CT-TTg Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành: 25/04/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 07/05/2014 Số công báo: Từ số 477 đến số 478
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/CT-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2014

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

Ngày 19 tháng 12 năm 2013 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi là Nghị định) và Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014. Tuy nhiên, đến nay các Bộ, ngành liên quan, các địa phương chưa ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định; công tác tuyên truyền, phổ biến Nghị định còn chậm.

Để bảo đảm việc triển khai Nghị định sớm đạt hiệu quả, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương tập trung chỉ đạo thực hiện một số công việc trọng tâm sau đây:

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ; Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương và Y tế khẩn trương ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Nghị định. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính cân đối, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ các doanh nghiệp ngay từ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2015, hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho các địa phương thực hiện, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.

c) Hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Nghị định của các Bộ, ngành và các địa phương.

2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Ban hành Quyết định công bố danh mục các loại giống gốc cao sản vật nuôi cụ thđược hỗ trợ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 Nghị định. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định công bố danh mục sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí được hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.

4. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định công bố danh mục cây dược liệu ưu tiên phát triển thời kỳ 2014-2020 theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Quy hoạch, rà soát quy hoạch về: giết mổ gia súc, gia cầm, chăn nuôi gia súc theo hướng tập trung công nghiệp; phát triển cây công nghiệp chính; cây dược liệu; cây mắc ca (đi với tỉnh có nhu cầu); nuôi trồng thủy sản; cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; cơ sở chế tạo thiết bị cơ khí để chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; chợ nông thôn. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2014.

b) Rà soát, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành Nghị quyết về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn tại địa phương giai đoạn 2014-2020. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2014.

c) Rà soát, ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2014-2020. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2014.

d) Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác nhau đã được giao từ vốn ngân sách địa phương, vốn hỗ trợ của ngân sách Trung ương trên địa bàn nhưng chưa triển khai hoặc triển khai chưa hiệu quả đthực hiện Nghị định.

đ) Hàng năm đánh giá tình hình thực hiện Nghị định tại địa phương, báo cáo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ; báo cáo gửi trong tháng 9 hàng năm.

6. Các Bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định; chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Nghị định; btrí nguồn lực hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chỉ thị này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT, CT, YT, LĐTB&XH, KH&CN, TP, TN&MT;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, ĐMDN, V.III, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b)

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

 

Điều 18. Trách nhiệm của Bộ, ngành Trung ương

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện ưu đãi hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này. Quy định chuyển mức hỗ trợ theo tỷ lệ phần trăm được quy định tại Điều 11, 12 và 16 của Nghị định này thành giá trị tuyệt đối để thực hiện.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp, cân đối nguồn vốn từ ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương, trình cấp thẩm quyền quyết định.

c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thẩm tra hỗ trợ đối với các dự án được hỗ trợ từ ngân sách trung ương.

d) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định trình Thủ tướng Chính phủ ban hành, đôn đốc các Bộ, ngành và địa phương thực hiện Nghị định.

đ) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ quy định tại Nghị định này phù hợp với từng thời kỳ phát triển.

Xem nội dung VB
Điều 11. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc có quy mô nuôi tập trung được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
...

c) Ngoài hỗ trợ hạ tầng quy định tại Điểm a và b nêu trên, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ không quá 40% chi phí nhập giống gốc; hỗ trợ nhập bò sữa giống từ các nước phát triển cho doanh nghiệp nuôi trực tiếp và nuôi phân tán trong các hộ gia đình là 10 triệu đồng/con đối với tỉnh đã có đàn bò sữa trên 5.000 con và hỗ trợ 15 triệu đồng/con đối với các tỉnh còn lại (có thể lập dự án riêng).

Xem nội dung VB
Điều 16. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư nhà máy hoặc cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản; cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ; chế tạo thiết bị cơ khí để bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:

a) Hỗ trợ không quá 60% chi phí và tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.

b) Hỗ trợ không quá 70% chi phí xử lý chất thải cho các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản quy mô lớn, đã đầu tư, sử dụng nhiều lao động, có tác động lớn đến kinh tế, xã hội địa phương.

c) Hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm với mức 1.500 đồng/tấn/km; khoảng cách hỗ trợ được tính từ địa điểm đặt nhà máy hoặc cơ sở bảo quản, chế biến đến trung tâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của địa phương đó theo đường ô tô gần nhất; khối lượng vận chuyển tính theo công suất thực tế nhà máy; hỗ trợ một lần ngay sau khi hoàn thành đầu tư; thời gian tính hỗ trợ là 5 năm.

d) Ngoài hỗ trợ theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này, nếu dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì được hỗ trợ thêm 70% chi phí và tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/dự án để đầu tư xây dựng các hạng mục nêu trên (có thể lập dự án riêng).

Xem nội dung VB
Điều 12. Hỗ trợ trồng cây dược liệu, cây mắc ca (macadamia)

...

2. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này phải nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt; cây dược liệu nằm trong danh mục quy định ưu tiên và khuyến khích phát triển của Bộ Y tế. Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương.


Xem nội dung VB