Kế hoạch 1659/KH-UBND về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 1659/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Hòa Hiệp |
Ngày ban hành: | 12/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1659/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Nhằm thực hiện hiệu quả công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy năm 2018 trên địa bàn tỉnh; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy năm 2018 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
a) Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của chính quyền các cấp; phát huy vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể nhất là các lực lượng nòng cốt, chuyên trách nhằm huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn dân trong công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
b) Tập trung lực lượng, triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm kiềm chế gia tăng người nghiện mới; nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy; giải quyết việc làm và các vấn đề xã hội sau cai, phòng, chống tái nghiện, tái phạm tạo chuyển biến tích cực trong công tác phòng, chống ma túy nói chung, cai nghiện phục hồi, quản lý sau cai nghiện ma túy nói riêng trên địa bàn tỉnh.
c) Công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy cần được lồng ghép với việc thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp phòng, chống ma túy nói chung và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác trên cùng một địa bàn nhằm phát huy tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho công tác này.
a) Tiếp tục tổ chức quán triệt sâu sắc đến cấp ủy, chính quyền các cấp, mọi tầng lớp nhân dân về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy nhằm nâng cao nhận thức, tạo chuyển biến mạnh mẽ về ý thức trách nhiệm của lãnh đạo cấp ủy, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và lực lượng quần chúng tham gia công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy; chủ động phòng ngừa, ngăn chặn, tiến tới đẩy lùi tệ nạn ma túy, hạn chế thấp nhất tác hại do ma túy gây ra, tạo môi trường xã hội lành mạnh, góp phần phục vụ có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm phòng ngừa, hạn chế giảm phát sinh người nghiện mới và người sử dụng ma túy; tổ chức đấu tranh hiệu quả tội phạm ma túy; giải quyết cơ bản tụ điểm, điểm phức tạp về tệ nạn ma túy, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động hợp pháp liên quan đến tiền chất ma túy. Tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy theo hướng hiệu quả, bền vững góp phần kiềm chế, giảm thấp nhất tội phạm và tệ nạn ma túy trên địa bàn tỉnh.
c) Tiến hành đồng bộ, kiên quyết, kết hợp những giải pháp vững chắc, tích cực, có trọng tâm, trọng điểm, phối hợp chặt chẽ các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, sự tham gia của các tầng lớp nhân dân nhằm đạt hiệu quả cao nhất, gắn với các cuộc vận động phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, xây dựng xã, phường, thị trấn làm tốt công tác phòng, chống ma túy, mại dâm... các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội... của tỉnh và cơ quan, đơn vị, địa phương phát động.
d) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, kế hoạch cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020. Phấn đấu giảm từ 2% đến 5% số người nghiện ma túy so với năm 2017; 100% người đã hoàn thành thời gian cai nghiện đều được hỗ trợ, giúp đỡ bằng các hình thức phù hợp.
đ) Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo, thống kê về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy theo quy định, duy trì hoạt động rà soát, thống kê người nghiện ma túy phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
II. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
a) Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dự phòng và điều trị nghiện nhằm giảm tác hại của nghiện ma túy, kiềm chế sự gia tăng số người nghiện mới, góp phần bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và nâng cao sức khỏe nhân dân; hỗ trợ người nghiện tái hòa nhập cộng đồng. Thực hiện đa dạng hóa các hình thức điều trị, theo hướng tăng dần số người điều trị tại cộng đồng và khuyến khích tự nguyện cai nghiện tại các cơ sở cai nghiện. Với các giải pháp toàn diện, kiên trì, xác định điều trị nghiện ma túy là lâu dài, liên tục, tăng cường chất lượng cung cấp các dịch vụ, tư vấn, tạo việc làm, kết hợp giảm hại của sử dụng ma túy và dự phòng hạn chế lây nhiễm HIV do tiêm chích ma túy.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy, nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự ủng hộ và tích cực tham gia của nhân dân và gia đình người nghiện trong việc vận động người nghiện ma túy đi cai nghiện theo các hình thức cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, tại các cơ sở cai nghiện và giúp đỡ người sau cai nghiện phòng chống tái nghiện.
c) Phát huy vai trò, trách nhiệm của chính quyền các cấp từ xã, phường, thị trấn đến huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các sở, ban, ngành, đoàn thể trong lãnh đạo, chỉ đạo công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy.
d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, chữa bệnh, tư vấn, giáo dục, phòng, chống thẩm lậu, tiêu cực, chống đánh nhau, bạo loạn và tổ chức trốn tập thể, gây mất an ninh trật tự trong các cơ sở cai nghiện. Tăng cường dạy nghề, lao động sản xuất, củng cố cơ sở vật chất, từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của học viên, giúp họ có cơ hội tìm được việc làm khi về cộng đồng.
đ) Triển khai thực hiện Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.
e) Đẩy mạnh công tác cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, nâng cao chất lượng các hoạt động cắt cơn, giáo dục, tư vấn, hướng nghiệp, dạy nghề, tạo việc làm và quản lý, hỗ trợ sau cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
g) Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý sau cai nghiện ma túy, đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động các mô hình quản lý sau cai nghiện ma túy ở xã, phường, thị trấn.
h) Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện và cộng đồng.
a) Phấn đấu cuối năm 2018 giảm từ 2% đến 5% số người nghiện ma túy, người sử dụng ma túy hiện có (trong danh sách quản lý) so cùng kỳ năm 2017.
b) Tổ chức cai nghiện mới bằng các hình thức phù hợp cho 20% người nghiện ma túy có hồ sơ quản lý bằng 985 lượt người (chưa tính số đối tượng đang được cai nghiện bắt buộc, cai nghiện tự nguyện của năm 2017 chuyển qua) bao gồm:
- Cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai cho 369 lượt người bằng 7,5% số có hồ sơ quản lý.
- Cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở công lập và ngoài công lập cho 212 lượt người bằng 4,3% số có hồ sơ quản lý.
- Cai nghiện tại gia đình và cai nghiện tại cộng đồng cho 403 lượt người bằng 8,2% số có hồ sơ quản lý.
c) Quản lý và giải quyết các vấn đề xã hội sau cai nghiện:
- Số người nghiện được dạy nghề là 400 người (trong đó: Tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai là 300 người, tại cộng đồng là 100 người). Hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho 100 người sau cai nghiện.
- 100% người hoàn thành chương trình cai nghiện tại các cơ sở cai nghiện của tỉnh được hỗ trợ, giúp đỡ, tư vấn bằng nhiều hình thức phù hợp.
d) Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng, hiệu quả điều trị thay thế bằng Methadone. Trong đó, tiếp tục duy trì điều trị ổn định cho 1.250 người nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị Methadone; phấn đấu cuối năm 2018 có 1.404 bệnh nhân được điều trị thay thế bằng Methadone.
đ) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh và Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh và bổ sung các biểu mẫu kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 05/04/2016 của UBND tỉnh.
e) Phấn đấu giữ vững 80% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn được công nhận xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN ngày 28/8/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
g) Phấn đấu xây dựng 06 cơ sở cai nghiện ma túy tại cộng đồng theo Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ (gồm các huyện: Xuân Lộc, Nhơn Trạch, Vĩnh Cửu, Định Quán, Thống Nhất và thành phố Biên Hòa) và 82 điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng (lấy Đội Công tác xã hội tình nguyện làm nòng cốt).
h) 80% cán bộ làm công tác quản lý, trực tiếp làm công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện và xã, phường, thị trấn được tập huấn, đào tạo cơ bản và nâng cao về kỹ năng, nghiệp vụ.
1. Công tác tuyên truyền, giáo dục, phòng ngừa
a) Nâng cao hiệu quả tuyên truyền của hệ thống cơ quan thông tin, tuyên truyền, tổ chức chính trị - xã hội các cấp, chú trọng đổi mới nội dung, triển khai tổng thể các loại hình thông tin, tuyên truyền, duy trì, phát huy loại hình tuyên truyền có hiệu quả. Thực hiện xã hội hóa công tác tuyên truyền.
b) Tiếp tục tuyên truyền trên các phương tiện thông tin báo, đài; đưa tin hàng tuần với nhiều tin, bài tuyên truyền về công tác phòng, chống ma túy, nhất là công tác đấu tranh, triệt xóa các đường dây, ổ nhóm phạm tội về ma túy; các gương điển hình tiên tiến trong công tác phòng, chống ma túy, quản lý, giáo dục cai nghiện tại cơ sở. Chú trọng lồng ghép các nội dung tuyên truyền về phòng, chống ma túy thông qua các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao và du lịch; chú ý tuyên truyền các phương thức, biện pháp để phòng ngừa các đối tượng sử dụng ma túy tổng hợp có xu hướng bạo lực, đối tượng có biểu hiện “Ngáo đá” gây án; cách nhận biết và tác hại của ma túy tổng hợp nhất là các loại ma túy mới để giúp người dân nâng cao tinh thần cảnh giác, chủ động phòng ngừa, tích cực tham gia phát hiện, tố giác tội phạm.
c) Đẩy mạnh các biện pháp tuyên truyền thông qua tổ chức các buổi tọa đàm, tập huấn, nói chuyện chuyên đề, tổ chức các hội thi, giao lưu, sinh hoạt câu lạc bộ... cho số người có nguy cơ nghiện và tái nghiện cao ở cộng đồng, học sinh, sinh viên trong trường học, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Chú trọng tuyên truyền trọng điểm vào các đối tượng trong nhà hàng, cơ sở kinh doanh dịch vụ có điều kiện, người đang cai nghiện trong các cơ sở, người phạm tội về ma túy trong trại tạm giam, nhà tạm giữ.
d) Đẩy mạnh công tác vận động quần chúng tham gia phong trào phòng, chống, tố giác tội phạm ma túy ngay từ gia đình, cộng đồng dân cư; quản lý giáo dục, giúp đỡ người sau cai nghiện ma túy tại cộng đồng dân cư. Kịp thời biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phòng, chống ma túy, cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
đ) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể các cơ quan chủ trì, phối hợp tham gia tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống ma túy; thực hiện phân loại đối tượng tuyên truyền, chú trọng tuyên truyền cá biệt, phân công, phân cấp về đối tượng tuyên truyền để đạt hiệu quả cao nhất.
2. Công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
a) Xã hội hóa công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy tại cộng đồng. Vận động toàn dân phòng ngừa tệ nạn ma túy; khuyến khích người nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy tự giác khai báo tình trạng nghiện ma túy, tự nguyện tham gia các biện pháp, hình thức cai nghiện ma túy phù hợp; huy động các nguồn lực hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy, giúp đỡ người sau cai nghiện ma túy; khuyến khích các doanh nghiệp tham gia dạy nghề và giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện ma túy tại cộng đồng; lồng ghép công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy với các chương trình xóa đói giảm nghèo, dạy nghề tạo việc làm...
b) Kiện toàn, củng cố Tổ công tác cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng ở các xã, phường, thị trấn có người nghiện ma túy. Tăng cường công tác vận động người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện tại các cơ sở cai nghiện.
c) Làm tốt công tác tuyên truyền, tư vấn và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone; phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu cai nghiện bằng Methadone do Thủ tướng Chính phủ giao.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ và các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú. Nâng cao hiệu quả của các hội, đoàn thể, tình nguyện viên; phối hợp gia đình, quản lý giúp đỡ người sau cai, phòng, chống tái nghiện.
a) Thực hiện đào tạo theo chương trình khung, giáo trình, điều kiện, tiêu chuẩn trình tự, thủ tục... về điều trị nghiện nhằm từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ.
b) Xây dựng kế hoạch tiếp tục mở các lớp đào tạo cơ bản và nâng cao đối với cán bộ làm công tác quản lý, điều trị cai nghiện phục hồi và quản lý sau cai nghiện ma túy tại các cơ sở cai nghiện và cộng đồng.
c) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách làm công tác phòng chống tệ nạn xã hội, Đội hoạt động xã hội tình nguyện và cộng tác viên truyền thông phòng, chống tệ nạn xã hội xã, phường, thị trấn.
4. Thực hiện hợp tác quốc tế trong công tác cai nghiện, quản lý sau cai nghiện ma túy, nhằm tranh thủ sự tài trợ về tài chính, giúp đỡ về chuyên môn kỹ thuật và kinh nghiệm của các tổ chức quốc tế trong công tác điều trị cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Cùng với nguồn kinh phí hỗ trợ của UBND tỉnh hàng năm, đề nghị UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa cân đối ngân sách của địa phương và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác để triển khai công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh. Trực tiếp quản lý, chỉ đạo, điều hành hệ thống các cơ sở cai nghiện ma túy hoạt động hiệu quả, duy trì an ninh, trật tự ổn định tại các cơ sở. Chỉ đạo mở rộng cai nghiện tại cộng đồng bằng các loại thuốc của Việt Nam sản xuất và được cấp phép.
b) Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Phòng, chống AIDS, tội phạm và tệ nạn xã hội tỉnh xây dựng, triển khai kế hoạch thực hiện công tác cai nghiện, quản lý sau cai nghiện.
c) Chỉ đạo các đơn vị cơ sở trực thuộc, các cơ sở tư nhân phối hợp UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
d) Tiếp tục triển khai các giải pháp thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ người cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh.
đ) Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg ngày 26/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.
e) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tổ chức rà soát, thống kê, lập danh sách người nghiện ma túy, đề xuất phương án, xây dựng kế hoạch cai nghiện phù hợp từng nhóm đối tượng theo diện áp dụng quản lý tại xã, phường, thị trấn; đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tự nguyện và bắt buộc tại cộng đồng; cai nghiện ma túy bắt buộc tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai; đối tượng áp dụng biện pháp thay thế Methadone.
g) Tiếp tục triển khai tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện tại cộng đồng.
h) Định kỳ 06 tháng, năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh theo quy định. Định kỳ, đột xuất đề xuất khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
a) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, ban hành các văn bản, hướng dẫn triển khai, thực hiện các hoạt động chuyên môn cai nghiện ma túy theo quy định.
b) Tiếp tục duy trì hoạt động các cơ sở điều trị Methadone, phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu điều trị cho 1.404 bệnh nhân trong năm 2018.
c) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất; quản lý chặt chẽ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo quy định của pháp luật; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các cá nhân, đơn vị, tổ chức, cơ sở vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực trên. Phối hợp các ngành chức năng kiểm tra việc thực hiện chuyên môn về y, dược tại các cơ sở cai nghiện tự nguyện và công lập.
d) Nghiên cứu, thí điểm xây dựng biện pháp điều trị nghiện có hiệu quả cho từng loại ma túy, đặc biệt là ma túy tổng hợp để áp dụng trên địa bàn tỉnh.
đ) Chỉ đạo đơn vị y tế các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và xã phường, thị trấn phối hợp các đoàn thể, các lực lượng chức năng ở cơ sở, lực lượng Công an cùng cấp, tổ chức xét nghiệm, phát hiện người nghiện ma túy phục vụ công tác phòng ngừa, đấu tranh, lập hồ sơ cai nghiện ma túy với các hình thức, biện pháp phù hợp.
e) Chỉ đạo đơn vị y tế các cấp phối hợp chặt chẽ lực lượng Công an các cấp quản lý người điều trị nghiện ma túy bằng thuốc thay thế Methadone. Cung cấp danh sách người điều trị Methadone cho ngành lao động - thương binh và xã hội, lực lượng công an các cấp để có biện pháp quản lý phù hợp.
g) Phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương liên quan triển khai công tác cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.
a) Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Phòng, chống AIDS, tội phạm và tệ nạn xã hội tỉnh xây dựng, ban hành, triển khai các văn bản về công tác phòng, chống ma túy...; báo cáo sơ, tổng kết các kế hoạch chuyên đề về công tác phòng, chống ma túy và chương trình mục tiêu phòng, chống ma túy. Chủ trì tham mưu các cấp chính quyền, phối hợp các ngành, đoàn thể cùng cấp tiếp tục chỉ đạo triển khai, thực hiện các kế hoạch chuyên đề “Tập trung đấu tranh, giải quyết điểm, tụ điểm tệ nạn ma túy phức tạp trên địa bàn xã, phường, thị trấn”; kế hoạch thực hiện chuyển hóa địa bàn trọng điểm phức tạp về trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh, kế hoạch thực hiện chỉ đạo điểm nâng cao chất lượng công tác lập hồ sơ, quản lý đối tượng áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và công tác lập hồ sơ đưa người nghiện vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh công tác phòng, chống tội phạm ma túy, thực hiện tốt mục tiêu 03 giảm: Giảm cung, giảm cầu, giảm tác hại của ma túy.
c) Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Phòng, chống AIDS, tội phạm và tệ nạn xã hội tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, Ban Chỉ đạo Phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và cấp cơ sở tổ chức thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chỉ tiêu các mặt công tác phòng, chống ma túy theo kế hoạch đề ra.
d) Thực hiện và chỉ đạo lực lượng công an các cấp triển khai thực hiện các biện pháp nghiệp vụ, phát hiện đấu tranh có hiệu quả tội phạm ma túy, tập trung bóc gỡ đường dây, ổ nhóm; giải quyết tụ điểm, điểm phức tạp về tệ nạn ma túy.
đ) Thực hiện thống kê, quản lý người nghiện, lập hồ sơ cai nghiện ma túy theo quy định; vận động, tuyên truyền thực hiện khai báo tình trạng nghiện và đăng ký hình thức cai nghiện; tích cực tham gia vận động người nghiện ma túy tham gia cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện của tỉnh. Tăng cường công tác lập hồ sơ đưa người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định vào khu xã hội thuộc Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai để quản lý, chữa bệnh, cắt cơn giải độc, phục hồi sức khỏe và tư vấn tâm lý trong thời gian làm thủ tục áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
e) Tổ chức điều tra người sử dụng và người nghiện ma túy tổng hợp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng, triển khai kế hoạch chuyên đề quản lý người sử dụng ma túy tổng hợp có xu hướng bạo lực, người sử dụng ma túy tổng hợp có biểu hiện “Ngáo đá”, phòng ngừa án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng do loại đối tượng này gây ra.
4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện; hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng chế độ, định mức; kiểm tra quyết toán theo đúng quy định.
5. Đề nghị Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh
Chỉ đạo Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và phối hợp chặt chẽ cơ quan điều tra cùng cấp, tăng cường công tác truy tố, xét xử các vụ án phạm tội về ma túy; xem xét mở phiên họp xét ra quyết định áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
6. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
a) Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống tuyên giáo các cấp, ngành tham mưu Đảng ủy chỉ đạo cấp ủy, chính quyền đưa nội dung, nhiệm vụ công tác phòng, chống ma túy, cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy vào chương trình hoạt động chỉ đạo thường xuyên của cấp ủy, chính quyền về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện và là một trong những chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
b) Chỉ đạo hệ thống báo chí tăng cường công tác tuyên truyền phòng, chống tội phạm và tệ nạn ma túy, cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy. Mở các chuyên mục về phòng, chống ma túy trên các phương tiện thông tin đại chúng.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chỉ đạo các tổ chức thành viên phối hợp chính quyền cùng cấp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, chương trình 04 giảm “Giảm ma túy, mại dâm, tội phạm và tai nạn giao thông” với chương trình xây dựng gia đình, dòng họ, khu dân cư, tổ dân phố, khu phố, ấp, xã văn hóa không có tệ nạn ma túy. Vận động tầng lớp tăng ni phật tử, giáo sĩ, linh mục... tuyên truyền các tầng lớp giáo dân, tín đồ tham gia công tác phòng, chống tội phạm và tệ nạn ma túy.
a) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền pháp luật về phòng, chống ma túy, công tác cai nghiện ma túy phục hồi và quản lý sau cai nghiện ma túy. Phối hợp lực lượng Công an, các đoàn thể xã, phường, thị trấn thường xuyên rà soát lập danh sách những người có nguy cơ nghiện, nghi nghiện ở địa bàn để tuyên truyền vận động, khai báo tình trạng nghiện và đăng ký hình thức cai nghiện. Tích cực vận động người nghiện và gia đình người nghiện tự nguyện cai nghiện tại các cơ sở.
b) Phân công hội viên, đoàn viên đảm nhận, quản lý, giúp đỡ trực tiếp người nghiện sau cai là con hội viên hoặc ở cộng đồng sau 02 năm không tái nghiện. Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với người sau cai nghiện của địa phương như: Tạo việc làm, hỗ trợ người sau cai nghiện vay vốn sản xuất kinh doanh, ổn định đời sống...
9. Các sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy xây dựng kế hoạch cụ thể, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức các hoạt động phòng, chống ma túy, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện lồng ghép các hoạt động chuyên môn của đơn vị.
10. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
Phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh đánh giá đề xuất khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
11. Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai
Mở chuyên mục riêng về gương điển hình cai nghiện ma túy trên sóng phát thanh và truyền hình, tăng cường tuyên truyền, đặc biệt là tuyên truyền bằng hình ảnh về tác hại của các loại ma túy, nghiện ma túy nhầm cảnh báo, răn đe, phòng ngừa. Tuyên truyền gương điển hình tiên tiến, gương người tốt việc tốt trong phong trào vận động, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện và quản lý sau cai nghiện.
12. UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
a) Xây dựng kế hoạch, đề ra các giải pháp cụ thể, phù hợp thực tiễn của địa phương, chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cùng cấp, Ban Chỉ đạo Phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp cụ thể, các mục tiêu, chỉ tiêu cơ bản công tác cai nghiện và quản lý sau cai theo Kế hoạch này.
b) Chỉ đạo các ngành chức năng, UBND các xã, phường, thị trấn định kỳ, đột xuất tổ chức các đợt rà soát, thống kê người nghiện ma túy, nhất là số người nghiện trong diện thực hiện Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người sử dụng ma túy tổng hợp; đồng thời, thường xuyên rà soát, điều tra cơ bản về địa bàn đối tượng liên quan đến tội phạm ma túy, tệ nạn ma túy phục vụ công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
c) Tiếp tục vận động người nghiện ma túy tự nguyện đi cai nghiện tại các cơ sở. Phân công lực lượng và có giải pháp quản lý người sử dụng ma túy tổng hợp, nhất là các đối tượng có biểu hiện “Ngáo đá”, vận động những gia đình có người thân nghiện ma túy đi cai nghiện với những hình thức phù hợp.
d) Xây dựng 01 cơ sở cắt cơn nghiện ma túy để tổ chức các hoạt động cai nghiện tại gia đình, cộng đồng.
đ) Bố trí nguồn lực, kinh phí để đảm bảo phục vụ cho công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy tại địa phương.
e) Tổ chức thực hiện các giải pháp, biện pháp phòng, chống tội phạm và tệ nạn ma túy theo kế hoạch chuyên đề của Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan.
13. UBND các xã, phường, thị trấn
a) Kiện toàn bộ máy cán bộ, bán chuyên trách phòng, chống tệ nạn xã hội - phát huy vai trò của Đội hoạt động xã hội tình nguyện và cộng tác viên truyền thông phòng, chống tệ nạn xã hội xã, phường, thị trấn trên địa bàn
b) Tổ chức rà soát, lập danh sách người nghiện ma túy của địa phương xây dựng kế hoạch quản lý đối tượng theo diện áp dụng biện pháp giáo dục tại xã phường, thị trấn; đối tượng thực hiện cai nghiện tại gia đình, cộng đồng, cai nghiện bắt buộc tại Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai, đối tượng áp dụng điều trị bằng thuốc thay thế Methadone.
c) Chỉ đạo Công an phối hợp Trạm y tế tổ chức xác định người nghiện ma túy để làm căn cứ thực hiện biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và lập hồ sơ cai nghiện ma túy bắt buộc theo quy định.
d) Tăng cường vai trò của Đội công tác xã hội tình nguyện trong việc phát hiện người nghiện ma túy, giao chỉ tiêu mỗi tình nguyện viên vận động tư vấn giới thiệu từ 01 đến 02 người nghiện ma túy đi cai nghiện với mọi hình thức.
đ) Căn cứ tình hình người nghiện ma túy tại địa phương để xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể phối hợp tổ chức thực hiện hiệu quả công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng theo Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ.
e) Thực hiện đúng quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người nghiện ma túy theo quy định tại Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ và Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ.
ê) Theo dõi, đánh giá tình hình tái nghiện của đối tượng sau cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng, thực hiện việc xét duyệt đưa ra khỏi danh sách những người đã cai nghiện ma túy bắt buộc sau 02 năm không tái nghiện. Vận động các tổ chức đơn vị kinh doanh sản xuất trên địa bàn, doanh nghiệp tư nhân tiếp nhận, dạy nghề, giải quyết việc làm cho người sau cai nghiện tái hòa nhập cộng đồng.
h) Bổ sung những người nghiện mới được phát hiện, người đã đưa ra khỏi danh sách người nghiện ma túy tái nghiện vào danh sách quản lý của địa phương.
i) Chỉ đạo các ngành chức năng của địa phương và lực lượng tình nguyện viên nắm vững nhân thân và hoàn cảnh của từng người nghiện ma túy, có biện pháp hỗ trợ kịp thời về tâm lý, sức khỏe, việc làm... để người sau cai nghiện ổn định cuộc sống.
k) Thực hiện nghiêm túc lập sổ quản lý, chế độ thông tin, báo cáo về công tác quản lý đối tượng, quản lý cai nghiện, sau cai nghiện, hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện theo quy định tại Thông tư số 05/2011/TT-BLĐTBXH ngày 23/3/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ báo cáo thống kê phòng, chống ma túy và các văn bản hiện hành.
l) Xây dựng “Điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy” theo Quyết định số 2596/QĐ-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy đến 2020, Kế hoạch số 10752/KH-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
Trên đây là Kế hoạch cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, đề nghị các đoàn thể tỉnh căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai đến các cấp cơ sở để chỉ đạo tổ chức thực hiện; đồng thời, chấp hành chế độ thông tin, báo cáo định kỳ 06 tháng, năm gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung cụ thể Nghị định 01/2017/NĐ-CP Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về "Quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hà Nam" Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư, khai thác và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Phụ lục I kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND và bổ sung biểu mẫu kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định định mức thiết kế kỹ thuật và dự toán mức hỗ trợ vốn để thực hiện công trình lâm sinh thuộc Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2013/QĐ-UBND và 37/2016/QD-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định và Bảng giá đất năm 2015 áp dụng giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành có nội dung liên quan đến Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004 Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về khung giá bán nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 49/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, chức danh Trưởng, Phó các phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, phó phòng Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về phối hợp, phân cấp quản lý, bảo vệ hành lang an toàn đường bộ và đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc đối với đối tượng là nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin được nuôi dưỡng, chăm sóc tại trung tâm trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong việc cung cấp văn bản để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy, xe ô tô, tàu, thuyền, ca nô và xe máy điện được kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND và 40/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định mức khen thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị định 56/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan khác để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 05/01/2021
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Ngoại vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định về thời hạn áp dụng đối với giá đất tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định định mức hoạt động và mức bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 43/2010/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Đề án xây dựng trường trung học phổ thông phát triển theo định hướng chất lượng cao giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2016 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 02/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định về cải tạo, sửa chữa công sở của các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định nội dung trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 14/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu đối với đất ở được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về biểu mẫu trong công tác lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm phát triển quỹ đất với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài chính và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND giao Sở Công thương thực hiện xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về Quy định giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu Phí chợ tại chợ Trung tâm huyện Di Li, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái thực hiện Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định thi đua, khen thưởng trong hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định về nguồn, mức trích kinh phí, nội dung chi, mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2016 Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn phường thuộc thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 05/2012/QĐ-UBND, đồng thời điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách 03 xã thuộc huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động nuôi tôm biển thâm canh, bán thâm canh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về quy định khung giá chung về quản lý vận hành nhà chung cư Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 31/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 19/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về trợ cấp thêm hàng tháng đối với Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy định Phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 29/2014/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 2596/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Thông tư 05/2011/TT-BLĐTBXH về hệ thống biểu mẫu thống kê và hướng dẫn thu thập thông tin về công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện theo Quyết định 127/2009/QĐ-TTg chế độ báo cáo thống kê về phòng, chống ma túy do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 05/04/2011
Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 28/10/2009