Quyết định 23/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 23/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 26/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2016/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 26 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NÐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NÐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (theo biểu phụ lục đính kèm).
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại các bảng giá đất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp:
1. Tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ Bảng giá đất Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường của UBND các huyện, thị xã, thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo theo nhiệm vụ được giao tại Điều 9 Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này cho phù hợp.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin, hướng dẫn cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan thuế về xác định mật độ xây dựng tại các khu quy hoạch phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh để tính hệ số điều chỉnh giá đất các dự án du lịch.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận )
Stt |
Mục đích sử dụng đất, địa bàn |
Hệ số điều chỉnh |
I |
Đất sản xuất nông nghiệp |
|
1 |
Đất trồng lúa nước |
|
|
Huyện Tuy Phong |
1,03 |
|
Huyện Bắc Bình |
1,06 |
|
Huyện Hàm Thuận Bắc |
1,10 |
|
Huyện Hàm Thuận Nam |
1,17 |
|
Thị xã La Gi |
1,20 |
|
Huyện Đức Linh |
1,52 |
|
Huyện Tánh Linh |
1,54 |
|
Thành phố Phan Thiết và các huyện còn lại |
1,00 |
2 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
Huyện Tuy Phong |
1,09 |
|
Huyện Bắc Bình |
1,08 |
|
Huyện Hàm Thuận Bắc |
1,13 |
|
Thành phố Phan Thiết |
1,95 |
|
Huyện Hàm Thuận Nam |
1,19 |
|
Huyện Hàm Tân |
1,49 |
|
Thị xã La Gi |
1,15 |
|
Huyện Đức Linh |
1,57 |
|
Huyện Tánh Linh |
1,71 |
|
Huyện Phú Quý |
1,14 |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
Huyện Tuy Phong |
1,04 |
|
Huyện Bắc Bình |
1,08 |
|
Huyện Hàm Thuận Bắc |
1,14 |
|
Thành phố Phan Thiết |
1,92 |
|
Huyện Hàm Thuận Nam |
1,17 |
|
Huyện Hàm Tân |
1,37 |
|
Thị xã La Gi |
1,15 |
|
Huyện Đức Linh |
1,46 |
|
Huyện Tánh Linh |
1,48 |
|
Huyện Phú Quý |
1,26 |
4 |
Đất làm muối |
1,06 |
II |
Đất lâm nghiệp |
|
1 |
Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch ven biển |
|
a |
Đất rừng sản xuất |
|
|
Huyện Tuy Phong |
1,18 |
|
Huyện Bắc Bình |
1,19 |
|
Hàm Thuận Bắc |
1,43 |
|
Thành phố Phan Thiết |
1,07 |
|
Huyện Hàm Thuận Nam |
1,22 |
|
Huyện Hàm Tân |
1,31 |
|
Thị xã La Gi |
1,27 |
|
Huyện Phú Quý |
1,20 |
|
Các huyện còn lại |
1,00 |
b |
Đất rừng phòng hộ |
|
|
Huyện Tuy Phong |
1,04 |
|
Huyện Bắc Bình |
1,08 |
|
Huyện Hàm Thuận Bắc |
1,42 |
|
Thành phố Phan Thiết |
1,16 |
|
Huyện Tánh Linh, Phú Quý |
1,30 |
|
Các huyện còn lại |
1,00 |
c |
Đất rừng đặc dụng |
1,20 |
2 |
Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển |
|
|
Thị xã La Gi |
1,75 |
|
Thành phố Phan Thiết |
1,30 |
|
Các huyện còn lại |
1,20 |
III |
Đất ở nông thôn |
|
1 |
Đất ở nông thôn không ven trục giao thông chính |
|
a |
Huyện Tuy Phong |
1,11 |
b |
Huyện Bắc Bình |
|
|
- Bình Tân, Sông Lũy |
1,41 |
|
- Hải Ninh |
1,22 |
|
- Sông Bình |
1,26 |
|
- Các xã còn lại |
1,30 |
c |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
|
|
- Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ |
1,70 |
|
- Hồng Sơn, Hàm Chính |
1,37 |
|
- Hàm Liêm, Hàm Hiệp |
1,33 |
|
- Hàm Phú |
1,17 |
|
- Các xã còn lại |
1,25 |
d |
Thành phố Phan Thiết |
|
|
- Phong Nẫm, Tiến Lợi |
1,33 |
|
- Tiến Thành, Thiện Nghiệp |
1,55 |
đ |
Huyện Hàm Thuận Nam |
|
|
- Hàm Mỹ, Hàm Cần |
1,33 |
|
- Các xã còn lại |
1,20 |
e |
Huyện Hàm Tân |
|
|
- Tân Phúc |
1,12 |
|
- Sông Phan |
1,49 |
|
- Các xã còn lại |
1,33 |
g |
Thị xã La Gi |
|
|
- Tân Hải |
1,31 |
|
- Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến |
1,24 |
h |
Huyện Đức Linh |
1,30 |
i |
Huyện Tánh Linh |
|
|
- Măng Tố |
1,48 |
|
- Gia An |
1,28 |
|
- Các xã còn lại |
1,35 |
k |
Huyện Phú Quý |
1,10 |
2 |
Đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính |
|
a |
Huyện Tuy Phong |
|
|
- Quốc lộ 1A |
1,45 |
|
- Tỉnh lộ 716 |
1,32 |
|
- Đường liên xã (đường nhựa, bê-tông rộng 6m) |
1,22 |
|
- Đất các khu quy hoạch dân cư |
1,20 |
b |
Huyện Bắc Bình |
|
|
- Quốc lộ 1A |
1,55 |
|
- Các tuyến đường còn lại |
1,25 |
c |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
|
|
- Quốc lộ 1A |
1,59 |
|
- Quốc lộ 28 |
1,22 |
|
- Quốc lộ 55 |
1,21 |
|
- Tỉnh lộ 711, Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (714) |
1,20 |
|
- Tỉnh lộ 718 |
1,24 |
|
- Khu tái định cư Hàm Liêm |
1,39 |
d |
Thành phố Phan Thiết |
|
|
- Quốc lộ 1A |
1,33 |
|
- Tỉnh lộ 719 |
1,50 |
|
- Các tuyến còn lại (đất ở nông thôn khác) |
1,35 |
đ |
Huyện Hàm Thuận Nam |
|
|
- Quốc lộ 1A, Tỉnh lộ 718 |
1,31 |
|
- Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán |
1,13 |
|
- Tỉnh lộ 712 |
1,15 |
|
- Tỉnh lộ 719 |
1,17 |
|
- Đường liên xã (Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh) |
1,12 |
|
- Đường liên xã (Quốc lộ 1 A đi Thuận Quý) |
1,14 |
e |
Huyện Hàm Tân |
|
|
- Quốc lộ 1A |
1,11 |
|
- Quốc lộ 55 |
1,13 |
|
- Đường Số 12 (Đường Grao cũ) |
1,12 |
|
- Đường 720 |
1,07 |
g |
Thị xã La Gi |
|
|
- Quốc lộ 55 |
1,20 |
|
- Tỉnh lộ 719 |
1,21 |
|
- Đất ở nông thôn các tuyến đường có tên |
1,18 |
h |
Huyện Đức Linh |
|
|
- Tỉnh lộ 766, Đường Mé Pu - ĐaKai |
1,30 |
|
- Tỉnh lộ 717 |
1,31 |
|
- Tỉnh lộ 720 |
1,36 |
i |
Huyện Tánh Linh |
|
|
- Quốc lộ 55 |
1,37 |
|
- Tỉnh lộ 717 |
1,33 |
|
- Tỉnh lộ 720 |
1,44 |
|
- Tuyến đường liên xã Gia An - Gia Huynh |
1,26 |
|
- Tuyến đường Gia Huynh - Bà Tá |
1,35 |
k |
- Huyện Phú Quý |
1,10 |
IV |
Đất ở đô thị |
|
1 |
Thị trấn Liên Hương |
1,23 |
2 |
Thị trấn Phan Rí Cửa |
1,20 |
3 |
Thị trấn Chợ Lầu |
1,25 |
4 |
Thị trấn Lương Sơn |
1,23 |
5 |
Thị trấn Ma Lâm |
1,25 |
6 |
Thị trấn Phú Long |
1,40 |
7 |
Phường Hàm Tiến, Mũi Né |
1,53 |
8 |
Phường Phú Hài |
1,60 |
9 |
Các phường còn lại của thành phố Phan Thiết |
1,59 |
10 |
Thị trấn Thuận Nam |
1,17 |
11 |
Thị trấn Tân Minh |
1,14 |
12 |
Thị trấn Tân Nghĩa |
1,13 |
13 |
Thị xã La Gi |
1,42 |
14 |
Thị trấn Đức Tài |
1,31 |
15 |
Thị trấn Võ Xu |
1,33 |
16 |
Thị trấn Lạc Tánh |
1,38 |
V |
Đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ du lịch (đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du lịch) |
|
1 |
Thành phố Phan Thiết |
|
a |
Các phường Hưng Long, Phú Hài |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,25 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,19 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45% |
1,13 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống |
1,00 |
b |
Các phường Hàm Tiến, Mũi Né, Tiến Thành |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,15 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,09 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45% |
1,04 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống |
1,00 |
2 |
Thị xã La Gi |
|
a |
Tân Phước (lô số 1 đến số 6) |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,16 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,10 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45% |
1,04 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống |
1,00 |
b |
Các khu vực còn lại |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,06 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,01 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 45% trở xuống |
1,00 |
3 |
Huyện Hàm Tân |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,20 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,14 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45% |
1,08 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống |
1,00 |
4 |
Huyện Tuy Phong |
|
a |
Các khu du lịch giáp biển |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,08 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,03 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 45% trở xuống |
1,00 |
b |
Các khu du lịch ven hồ |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,23 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,17 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45% |
1,11 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống |
1,00 |
5 |
Huyện Bắc Bình |
|
a |
Hòa Thắng |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,18 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,12 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45% |
1,06 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống |
1,00 |
b |
Hồng Phong |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,31 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,24 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 30% đến 45% |
1,18 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 30% trở xuống |
1,00 |
6 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
|
a |
Nhóm đất du lịch giáp biển |
|
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng trên 60% |
1,08 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ trên 45% đến 60% |
1,03 |
- |
Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng từ 45% trở xuống |
1,00 |
b |
Nhóm đất du lịch không giáp biển |
1,00 |
7 |
Huyện Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh |
1,00 |
VI |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) |
|
1 |
Thành phố Phan Thiết: khu chế biến thủy sản Nam Cảng cá Phan Thiết, khu Cảng cá Phan Thiết, khu chế biến nước mắm Phú Hài |
1,00 |
2 |
Đất sản xuất kinh doanh các khu vực còn lại |
Tính theo đất ở |
Ghi chú: Mật độ chủ đầu tư được phép xây dựng tối đa đối với các dự án du lịch được xác định theo quyết định của UBND tỉnh tại các khu quy hoạch phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh.
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế quản lý cảng cá, bến cá kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 64/2014/QĐ-TTg Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá khoáng sản không kim loại tại Bảng giá kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu, thuyền, ca nô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định thẩm quyền thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và quy đổi trọng lượng ra khối lượng làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Văn phòng điện tử (eOffice) liên thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên áp dụng đối với loại tài nguyên khoáng sản Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý, vận hành và khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014