Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định mức khen thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi
Số hiệu: | 23/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Nguyễn Xuân Đông |
Ngày ban hành: | 22/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nam, ngày 22 tháng 07 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ĐẠT GIẢI TRONG CÁC KỲ THI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng”;
Căn cứ Quyết định số 158/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế;
Căn cứ Thông tư 52/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động hội thi sáng tạo kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục Đào tạo tại Tờ trình số 1030/Tr-SGDĐT ngày 13 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức khen thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc Quy định mức thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị và tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ĐẠT GIẢI TRONG CÁC KỲ THI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức tiền thưởng, tặng Bằng khen, Giấy khen đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam. Ngoài những quy định này, các vấn đề liên quan thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối với học sinh
Học sinh đang học tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam, tham dự các kỳ thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam và đạt giải: Giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa, thể dục thể thao, thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh, cấp quốc gia; đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng, giải Khuyến khích (hoặc chứng nhận tham gia kỳ thi) trong kỳ thi Olympic các môn học, thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học khu vực quốc tế và quốc tế.
2. Đối với giáo viên
- Giáo viên thuộc ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam trực tiếp giảng dạy, ôn luyện cho học sinh tham dự các kỳ thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam có học sinh đạt giải: Giải Nhất, giải Nhì, giải Ba, giải Khuyến khích trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa, thể dục, thể thao, thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học cấp tỉnh, cấp quốc gia; giáo viên có học sinh được chọn vào đội tuyển chính thức tham dự thi, đạt giải: Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng, giải Khuyến khích (hoặc chứng nhận tham gia kỳ thi) trong kỳ thi Olympic các môn học, thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học khu vực quốc tế và quốc tế.
- Giáo viên tham dự các kỳ thi giáo viên giỏi cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
Điều 3. Quy định mức tiền thưởng
Mức thưởng đối với giáo viên, học sinh đạt giải trong các kỳ thi được tính theo mức lương cơ sở tại thời điểm quyết định thưởng nhân với hệ số; các mức thưởng tại quy định này chưa bao gồm tiền thưởng của các tổ chức, cá nhân khác.
1. Đối với học sinh
a) Mức thưởng học sinh đạt giải quốc tế:
- Huy chương Vàng: 20 lần mức lương cơ sở.
- Huy chương Bạc: 15 lần mức lương cơ sở.
- Huy chương Đồng: 10 lần mức lương cơ sở.
- Giải Khuyến khích (hoặc chứng nhận tham gia kỳ thi): 5 lần mức lương cơ sở.
b) Mức thưởng học sinh đạt giải khu vực quốc tế:
- Huy chương Vàng: 15 lần mức lương cơ sở.
- Huy chương Bạc: 10 lần mức lương cơ sở.
- Huy chương Đồng: 5 lần mức lương cơ sở.
- Giải Khuyến khích (hoặc chứng nhận tham gia kỳ thi): 3 lần mức lương cơ sở.
c) Mức thưởng học sinh đạt giải quốc gia:
- Giải Nhất (Huy chương Vàng): 5 lần mức lương cơ sở.
- Giải Nhì (Huy chương Bạc): 3 lần mức lương cơ sở.
- Giải Ba (Huy chương Đồng): 2 lần mức lương cơ sở.
- Giải Khuyến khích: 1 lần mức lương cơ sở.
d) Mức thưởng học sinh đạt giải cấp tỉnh:
- Giải Nhất: 0,7 lần mức lương cơ sở.
- Giải Nhì: 0,5 lần mức lương cơ sở.
- Giải Ba: 0,3 lần mức lương cơ sở.
- Giải Khuyến khích: 0,2 lần mức lương cơ sở.
đ) Đối với kỳ thi chọn học sinh giỏi thể dục thể thao:
- Trường hợp học sinh đạt được nhiều giải ở các nội dung thi đấu cá nhân thì được nhận mức thưởng của tất cả các giải đó.
- Học sinh đạt giải các môn thể thao tập thể, thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung bằng số lượng học sinh tham gia đội nhân với 50% mức thưởng của giải cá nhân.
e) Đối với kỳ thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học: Mức thưởng Dự án đạt giải tính theo mức thưởng đối với cá nhân học sinh.
2. Đối với giáo viên có học sinh dự thi, đạt giải các môn văn hóa
a) Giáo viên có học sinh đạt giải quốc tế, khu vực quốc tế
- Mức thưởng chung đối với giáo viên có học sinh đạt giải quốc tế:
+ Huy chương Vàng: 20 lần mức lương cơ sở.
+ Huy chương Bạc: 15 lần mức lương cơ sở.
+ Huy chương Đồng: 10 lần mức lương cơ sở.
- Mức thưởng chung đối với giáo viên có học sinh được chọn vào đội tuyển chính thức tham dự thi quốc tế: 5 lần mức lương cơ sở.
- Mức thưởng chung đối với giáo viên có học sinh đạt giải khu vực quốc tế:
+ Huy chương Vàng: 15 lần mức lương cơ sở.
+ Huy chương Bạc: 10 lần mức lương cơ sở.
+ Huy chương Đồng: 5 lần mức lương cơ sở.
- Mức thưởng chung đối với giáo viên có học sinh được chọn vào đội tuyển chính thức tham dự thi khu vực quốc tế: 3 lần mức lương cơ sở.
b) Giáo viên có học sinh đạt giải cấp quốc gia
Mức thưởng chung đối với giáo viên có học sinh đạt giải (tính từ giải Khuyến khích trở lên) bằng 60% tổng tiền thưởng của học sinh.
c) Giáo viên có học sinh đạt giải cấp tỉnh
Mức thưởng chung đối với giáo viên có học sinh đạt giải (tính từ giải Ba trở lên) bằng 60% tổng tiền thưởng của học sinh.
d) Giáo viên tham dự kỳ thi giáo viên giỏi cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
- Loại Giỏi: 0,5 lần mức lương cơ sở.
- Loại Khá: 0,3 lần mức lương cơ sở.
3. Đối với giáo viên có học sinh dự thi, đạt giải các môn thể dục thể thao
a) Giáo viên có học sinh đạt giải các môn thể thao tập thể
Mức thưởng chung bằng mức thưởng của 01 học sinh đạt giải tập thể cao nhất.
b) Giáo viên có học sinh đạt giải cá nhân, giải đồng đội
Mức thưởng chung bằng tổng mức thưởng của 01 học sinh đạt giải cá nhân cao nhất và mức thưởng của 01 học sinh đạt giải đồng đội cao nhất.
Điều 4. Quy định về tặng Bằng khen, Giấy khen
Ngoài mức thưởng tại Quy định này, căn cứ vào thành tích cụ thể, giáo viên và học sinh được UBND tỉnh tặng Bằng khen cho học sinh đạt giải quốc tế và giải Nhất, Nhì, Ba cấp Quốc gia, Sở Giáo dục và Đào tạo tặng Giấy khen cho học sinh đạt giải Khuyến khích cấp quốc gia và giải Nhất cấp tỉnh kèm tiền thưởng theo quy định của Luật thi đua khen thưởng.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Mức thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi được thực hiện chi trả theo từng năm, lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
- Kinh phí thưởng cho học sinh, giáo viên có học sinh đạt giải quốc tế, khu vực quốc tế được cấp bổ sung cho Sở Giáo dục và Đào tạo tính theo số học sinh thực tế được chọn đi thi và đạt giải.
- Kinh phí thưởng cho học sinh, giáo viên có học sinh đạt giải cấp quốc gia và cấp tỉnh được bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên của Sở Giáo dục và Đào tạo hằng năm và các nguồn thu hợp pháp khác.
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1546/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Kế hoạch Quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông Kôn-Hà Thanh Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 1546/QĐ-UBND về Quy chế Tạm ứng từ ngân sách tỉnh Quảng Nam năm 2016 cho nhiệm vụ chi đầu tư Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp trong việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý ngành Y tế tỉnh Nghệ An” giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đoạn 2010-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 1546/QĐ-UBND bổ sung vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2010 Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 06/10/2016
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2008 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 13/08/2008 | Cập nhật: 30/09/2017
Thông tư 52/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động Hội thi sáng tạo kỹ thuật Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 29/05/2007
Quyết định 158/2002/QĐ-TTg về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi học sinh, sinh viên giỏi, Olympic quốc gia, Olympic quốc tế, kỹ năng nghề quốc gia và kỹ năng nghề quốc tế Ban hành: 15/11/2002 | Cập nhật: 24/12/2009