Quyết định 944/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án trợ cấp gạo từ nguồn dự trữ Quốc gia để hỗ trợ người dân nghèo thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Nhé, Mường Ảng, tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2019-2026.
Số hiệu: | 944/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lò Văn Tiến |
Ngày ban hành: | 02/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 944/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 02 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Văn bản số 6582/BNN-TCLN ngày 09/9/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hỗ trợ gạo cho các địa phương thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng;
Xét Tờ trình số 1947/TTr-SNN ngày 26/9/2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án trợ cấp gạo từ nguồn dự trữ Quốc gia để hỗ trợ người dân nghèo thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Nhé, Mường Ảng, tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2019-2026, với một số nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: Trợ cấp gạo từ nguồn dự trữ Quốc gia để hỗ trợ người dân nghèo thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Nhé, Mường Ảng, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019- 2026.
2. Mục tiêu của Đề án: Đảm bảo nguồn lực để thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ gạo nhằm góp phần đảm bảo đời sống, xóa đói, giảm nghèo và tăng thu nhập cho người dân nghèo tham gia thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ và Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019-2026.
3. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2019 - 2026.
5. Khối lượng gạo trợ cấp
Tổng nhu cầu khối lượng gạo trợ cấp: 14.172.415 kg. Trong đó:
- Năm 2019: 1.487.220 kg.
- Năm 2020: 1.870.800 kg.
- Năm 2021: 2.236.580 kg.
- Năm 2022: 1.478.340 kg.
- Năm 2023: 1.488.140 kg.
- Năm 2024: 1.605.700 kg.
- Năm 2025: 1.878.800 kg.
- Năm 2026: 2.126.835 kg.
6. Nguồn trợ cấp gạo: Từ nguồn dự trữ quốc gia.
(Có Đề án kèm theo)
1. Hàng năm, UBND các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé và Ban quản lý rừng phòng hộ các huyện Tuần Giáo, Mường Chà có trách nhiệm rà soát, xác định cụ thể đối tượng, khối lượng gạo trợ cấp; lập danh sách đối tượng, khối lượng gạo cần trợ cấp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ kế hoạch hỗ trợ gạo hàng năm của Trung ương, quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền để tổ chức tiếp nhận, cấp phát gạo hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia thực hiện Đề án.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện Đề án; tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai Đề án để đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng, đúng quy định hiện hành của Nhà nước; kịp thời báo cáo và tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện.
3. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư, sự nghiệp để thực hiện các chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng; hướng dẫn các địa phương, đơn vị sử dụng có hiệu quả, đúng quy định nguồn vốn được phân bổ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé; Giám đốc Ban quản lý rừng phòng hộ các huyện Mường Chà, Tuần Giáo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRỢ CẤP GẠO TỪ NGUỒN DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN NGHÈO THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN TUẦN GIÁO, MƯỜNG CHÀ, MƯỜNG NHÉ, MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN, GIAI ĐOẠN 2019-2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 02/10/2019 của UBND tỉnh Điện Biên)
Điện Biên là tỉnh miền núi biên giới phía Tây Bắc có đường biên giới dài 455,57 km, tiếp giáp với hai quốc gia Lào và Trung Quốc và nằm ở thượng nguồn của 3 hệ thống sông chính là sông Đà, sông Mã và sông Mê Kông; đây đều là những con sông lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Do vị trí địa lý đặc biệt, việc phát triển kinh tế - xã hội, ổn định an ninh, chính trị và bảo vệ, phát triển hệ thống rừng phòng hộ đầu nguồn trên địa bàn tỉnh Điện Biên có ảnh hưởng rất lớn đến việc đảm bảo an ninh, quốc phòng và sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Điện Biên là 954.125 ha với 10 đơn vị hành chính cấp huyện; dân số trên 58 vạn người, gồm 19 dân tộc sinh sống. Trong những năm qua, được sự quan tâm đầu tư của Đảng, Nhà nước các mặt kinh tế - xã hội của tỉnh đã đạt được những kết quả bước đầu, hệ thống kết cấu hạ tầng đang từng bước được đầu tư xây dựng, trình độ dân trí và đời sống của đồng bào các dân tộc tỉnh Điện Biên không ngừng được nâng lên. Tuy nhiên, do những cản trở từ yếu tố tự nhiên (xa trung tâm, địa hình chủ yếu là đồi núi hiểm trở...), diện tích đất canh tác nông nghiệp ít, giao thông đi lại khó khăn, tập quán canh tác lạc hậu nên mặc dù chỉ có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, nhưng tỉnh có tới 07 huyện được xếp vào danh sách huyện nghèo, tỷ lệ hộ nghèo chiếm tới 37,08% dân số toàn tỉnh.
Với diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp tương đối lớn 694.753 ha (chiếm 72,8% diện tích tự nhiên toàn tỉnh), đời sống đồng bào các dân tộc trong tỉnh phụ thuộc và ảnh hưởng rất nhiều đến rừng, trong những năm qua tỉnh Điện Biên đã tập trung chỉ đạo và triển khai có hiệu quả các chính sách đầu tư, hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng để tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, xóa đói, giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc sinh sống gần rừng. Nhưng do chu kỳ kinh doanh lâm nghiệp dài, đầu ra cho sản phẩm lâm nghiệp không ổn định, trong khi mức đầu tư hỗ trợ của một số chính sách bảo vệ rừng và phát triển rừng trong giai đoạn trước còn thấp khiến đời sống người dân đặc biệt là người dân nghèo sống dựa vào rừng còn rất nhiều khó khăn.
Để đảm bảo đời sống của người dân sống bằng “nghề rừng”, trong thời gian qua, ngoài việc nâng cao mức đầu tư hỗ trợ các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng, Đảng và Nhà nước đã đặc biệt quan tâm đến việc đảm bảo lương thực cho người dân nghèo tham gia các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng thông qua việc triển khai chính sách hỗ trợ gạo. Việc triển khai chính sách đã góp phần bảo đảm đời sống của người dân nghèo, tạo điều kiện, cơ hội để người dân tham gia phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, Điện Biên là tỉnh chưa tự cân đối được ngân sách, nguồn vốn để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng hàng năm phụ thuộc nguồn vốn phân bổ từ trung ương; do vậy, khi nguồn vốn hàng năm được trung ương phân bổ không nhiều, tỉnh chưa chủ động bố trí được nguồn vốn của địa phương để thực hiện đầy đủ các chính sách hỗ trợ về công tác bảo vệ và phát triển rừng như: Hỗ trợ gạo trồng rừng thay thế nương rẫy, hỗ trợ gạo bảo vệ rừng tại các huyện nghèo thuộc Chương trình 30a,... trong khi nhu cầu kinh phí để thực hiện chính sách ngày một tăng.
Vì vậy, việc xây dựng và thực hiện Đề án “Trợ cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ người dân nghèo thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019-2026” là rất cần thiết, phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
- Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều tra hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư liên tịch số 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020;
- Thông tư 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
- Văn bản số 3249/VPCP-KTTH ngày 22/4/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc hỗ trợ gạo cho các địa phương thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng;
- Văn bản số 6582/BNN-TCLN ngày 09/9/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hỗ trợ gạo cho các địa phương thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng.
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Tổng diện tích quy hoạch lâm nghiệp là 694.753 ha, chiếm 72,8% diện tích tự nhiên toàn tỉnh (trong đó: Rừng phòng hộ chiếm 59,9%; rừng đặc dụng chiếm 7,4% và rừng sản xuất chiếm 32,7 %).
- Diện tích đất có rừng 371.908,78 ha, chiếm 53,5%.
- Diện tích đất chưa có rừng 322.844,22 ha chiếm 46,5%.
Cụ thể:
TT |
Loại đất, loại rừng |
Tổng |
Phòng hộ |
Đặc dụng |
Sản xuất |
Tổng DT đất lâm nghiệp |
694.753 |
416.163,45 |
51.664,55 |
226.925 |
|
1 |
Đất có rừng |
371.908,78 |
226.258,00 |
35.854,61 |
109.796,17 |
- |
Rừng tự nhiên |
363.766,25 |
224.190,02 |
35.720,49 |
103.855,74 |
- |
Rừng trồng |
8.142,53 |
2.067,98 |
134,12 |
5.940,43 |
2 |
Đất chưa có rừng |
322.844,22 |
189.905,45 |
15.809,94 |
117.128,83 |
- |
Đất trống có cây gỗ TS |
106.225,8 |
62.402,55 |
4.171,47 |
39.651,78 |
- |
Đất trống không có cây gỗ TS |
130.908,46 |
84.820,13 |
9.935,64 |
36.152,69 |
- |
Đất trống khác |
85.709,96 |
42.682,77 |
1.702,83 |
41.324,36 |
Tỷ lệ |
100% |
59,9% |
7,4% |
32,7% |
2. Kết quả bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2018
Với mục tiêu bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có; sử dụng tài nguyên rừng và quỹ đất được quy hoạch cho lâm nghiệp có hiệu quả và bền vững, nâng cao độ che phủ rừng; tăng năng suất, chất lượng và giá trị của rừng; cơ cấu lại ngành theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, đáp ứng cơ bản nhu cầu lâm sản cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân có cuộc sống gắn với nghề rừng, góp phần xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an ninh, quốc phòng, tỉnh Điện Biên đã nỗ lực đẩy mạnh công tác bảo vệ phát triển rừng và đạt được một số kết quả cụ thể:
2.1. Công tác quản lý, bảo vệ rừng:
Để làm cơ sở cho việc lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo từng năm và từng giai đoạn phục vụ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng thực sự hiệu quả, tỉnh Điện Biên đã tổ chức xây dựng và phê duyệt dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 21/12/2018.
Ngoài ra, để người dân được hưởng các chính sách đầu tư, hỗ trợ của Nhà nước và thực sự làm chủ đối với diện tích rừng và đất rừng được giao quản lý, tỉnh đã thực hiện công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận cho 4.639 tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân với tổng diện tích là 328.126,14 ha đạt 54,5% so với diện tích đất lâm nghiệp (trong đó đất lâm nghiệp có rừng được giao là 311.189,7 ha; đất lâm nghiệp chưa có rừng 16.936,44 ha).
Bên cạnh đó, để góp phần tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo cho người dân tham gia bảo vệ rừng, tỉnh đã chỉ đạo các cấp, ngành các địa phương quan tâm chỉ đạo thực hiện chính sách Chi trả dịch vụ môi trường rừng. Kết quả từ năm 2013-2018, tỉnh đã thực hiện chi trả 754,55 tỷ đồng dịch vụ môi trường rừng, với 1.480.116,2 lượt ha rừng được bảo vệ.
Cùng với việc triển khai có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, các chương trình, dự án đầu tư phát triển lâm nghiệp và tích cực thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức, trách nhiệm của các tầng lớp nhân dân đối với công tác bảo vệ rừng, tỉnh đã bảo vệ tốt 371.908,78 ha rừng hiện có.
2.2. Công tác phát triển rừng:
Trong giai đoạn 2011-2018 tỉnh đã huy động các nguồn lực từ các chương trình, dự án để đầu tư, hỗ trợ công tác phát triển rừng đạt kết quả như sau:
- Trồng mới rừng: 3.529,29 ha, trong đó:
+ Trồng rừng phòng hộ: 1.082,08 ha (trong đó: Nguồn từ Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng và Chương trình MTPTLNBV là 1.082,08 ha).
+ Trồng rừng sản xuất 1.992,16 ha (trong đó: Nguồn vốn Chương trình 30a và ngân sách các huyện bố trí là 1.836,43 ha; nguồn Chương trình MTPTLNBV là 49,4 ha; nguồn vốn khác là 106,33 ha).
+ Trồng rừng thay thế: 433,69 ha (trong đó: Nguồn do các chủ đầu tư nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và PTR tỉnh là 405,25 ha; nguồn vốn từ Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng và Chương trình MTPTLNBV là 28,22 ha).
+ Trồng rừng đặc dụng: 21,36 ha từ nguồn vốn của Jica.
- Chăm sóc rừng trồng chuyển tiếp: 4.257,88 lượt ha.
- Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên: 55.663,3 lượt ha.
- Hoạt động khác: Hỗ trợ 73 cộng đồng vùng đệm khu rừng đặc dụng, với mức hỗ trợ 40 triệu đồng/năm/cộng đồng (từ năm 2013 - 2016 có 26 cộng đồng thuộc vùng đệm Khu bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé được nhận hỗ trợ; từ năm 2017-2018, thêm 47 cộng đồng vùng đệm khu rừng di tích lịch sử và cảnh quan môi trường Mường Phăng được nhận hỗ trợ).
Nhìn chung, được sự quan tâm của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, cùng với sự vào cuộc của các ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chính quyền các cấp và ủng hộ của người dân trong tỉnh, lĩnh vực Lâm nghiệp đã được những kết quả đáng khích lệ: Độ che phủ rừng tăng 1,25% (từ 38,5% năm 2015 lên 39,75% năm 2018); ý thức bảo vệ và phát triển rừng của người dân đã từng bước được nâng lên, cơ bản bảo vệ được diện tích rừng hiện có; hoàn thành công tác kiểm kê rừng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn toàn tỉnh...
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2009-2018
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
Để triển khai chính sách trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo Thông tư liên tịch số 52/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 14/4/2008 của liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT - Tài chính; Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ, tỉnh Điện Biên đã ban hành các văn bản để cụ thể hóa chính sách như: Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 17/11/2008 về việc ban hành quy định cụ thể một số nội dung thực hiện chính sách trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất thay thế nương rẫy trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/03/2017 về việc ban hành mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017.
Ngoài ra, tỉnh đã chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể cách tính khối lượng gạo trợ cấp cho các hộ gia đình tham gia trồng rừng thay thế nương rẫy và chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị lập danh sách, đối tượng, nhu cầu trợ cấp gạo để tổng hợp báo cáo các Bộ, ngành trung ương bố trí kinh phí thực hiện hàng năm.
2. Kết quả thực hiện hỗ trợ gạo
Trong giai đoạn từ 2009-2018, toàn tỉnh đã thực hiện trợ cấp 2.461.228 kg gạo cho 5.634 hộ gia đình (với 31.773 nhân khẩu) tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ 8.466,46 ha rừng theo chính sách hỗ trợ của Thông tư liên tịch số 52/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 14/4/2018 của liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT - Tài chính, Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ và Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 cua Chính phủ, cụ thể:
- Theo Thông tư liên tịch số 52/2008/TTLT-BNN-BTC: Trợ cấp 1.606.699 kg gạo cho 3.140 hộ gia đình (với 18.277 khẩu) tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ 2.809,91 ha rừng trồng phòng hộ thay thế nương rẫy.
- Theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP: Trợ cấp 457.236 kg gạo cho 1.781 hộ (với 9.306 nhân khẩu) tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ 5.027,5 ha rừng trồng sản xuất.
- Theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP: Trợ cấp 397.293 kg gạo cho 713 hộ gia đình (với 4.190 nhân khẩu) tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ 629,05 ha rừng trồng phòng hộ.
3.1. Tồn tại, hạn chế:
- Chất lượng một số diện tích rừng trồng, chăm sóc, bảo vệ của các hộ dân được nhận trợ cấp gạo chưa được đảm bảo.
- Chưa thực sự động viên, khuyến khích được những hộ gia đình chuyển nhiều diện tích nương rẫy sang trồng rừng, đặc biệt là trồng rừng sản xuất hoặc tích cực tham gia nhiều hơn các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng.
- Việc triển khai trợ cấp gạo nhiều khi còn chậm, số lần trợ cấp chưa đảm bảo theo quy định.
3.2. Nguyên nhân:
a) Nguyên nhân khách quan:
- Quá trình triển khai thực hiện hỗ trợ gạo gặp khó khăn do chính sách hỗ trợ gạo có sự thay đổi về đối tượng được hỗ trợ nên đã ảnh hưởng đến công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng.
- Việc xác định khối lượng trợ cấp gạo theo khẩu chưa động viên, khuyến khích được những hộ gia đình chuyển nhiều diện tích nương rẫy sang trồng rừng.
- Đối với tỉnh biên giới có điều kiện kinh tế khó khăn như Điện Biên, chỉ thực hiện trợ cấp cho các hộ gia đình nghèo là không phù hợp.
- Do nguồn vốn thực hiện chính sách chủ yếu được phân bổ từ trung ương dẫn đến không chủ động trong công tác thực hiện. Bên cạnh đó, việc rà soát đối tượng là hộ nghèo để trợ cấp phức tạp, mất nhiều thời gian.
b) Nguyên nhân chủ quan:
- Cấp ủy, chính quyền một số địa phương có đầu tư thực hiện chính sách hỗ trợ gạo chưa thực sự nhiệt tình và quyết liệt trong vận động, chỉ đạo nhân dân địa bàn triển khai chương trình đầu tư, ảnh hưởng tới chỉ tiêu, kế hoạch trồng rừng của địa phương và chất lượng trồng rừng sau nghiệm thu.
- Tâm lý sợ mất đất canh tác của người dân khi chuyển đổi đất nương rẫy sang trồng rừng, đặc biệt là trồng rừng phòng hộ.
- Ý thức, trách nhiệm của một số hộ gia đình tham gia thực hiện chính sách chưa cao.
1. Tên đề án: Trợ cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ người dân nghèo thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019-2026.
2. Mục tiêu đề án: Đảm bảo nguồn lực để thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ gạo nhằm góp phần đảm bảo đời sống, xóa đói, giảm nghèo và tăng thu nhập cho người dân nghèo tham gia thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ và Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019-2026.
2. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
3. Đối tượng hỗ trợ: Các hộ gia đình nghèo tham gia trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ thay thế nương rẫy trên diện tích đất quy hoạch phát triển lâm nghiệp được giao theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ và tham gia trồng, chăm sóc rừng sản xuất, bảo vệ rừng tự nhiên theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
4. Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2019 đến năm 2026.
II. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ RỪNG VÀ ĐỜI SỐNG KINH TẾ CÁC HUYỆN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp
Diện tích đất lâm nghiệp tại 04 huyện thực hiện Đề án là 368.757,28 ha, chiếm 47,47% tổng diện tích đất lâm nghiệp toàn tỉnh (trong đó: Diện tích đất có rừng 158.920,06 ha, đất chưa có rừng 209.837,22 ha). Cụ thể như sau:
TT |
Huyện |
Tổng cộng (ha) |
Diện tích đất rừng (ha) |
||
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
|||
Tổng cộng |
368.757,28 |
92.062,69 |
132.966,14 |
143.728,45 |
|
1 |
Huyện Mường Ảng |
30.361,60 |
6.064,89 |
10.875,62 |
13.421,09 |
- |
Đất có rừng |
10.938,03 |
2.749,77 |
3.713,03 |
4.475,23 |
- |
Đất chưa có rừng |
19.423,57 |
3.315,12 |
7.162,59 |
8.945,86 |
2 |
Huyện Mường Chà |
101.473,05 |
14.171,52 |
34.867,53 |
52.434,00 |
- |
Đất có rừng |
40.201,77 |
7.795,91 |
14.989,09 |
17.416,77 |
- |
Đất chưa có rừng |
61.271,28 |
6.375,61 |
19.878,44 |
35.017,23 |
3 |
Huyện Tuần Giáo |
91.027,07 |
24.598,28 |
34.329,19 |
32.099,60 |
- |
Đất có rừng |
36.904,30 |
14.994,93 |
12.623,60 |
9.285,77 |
- |
Đất chưa có rừng |
54.122,77 |
9.603,35 |
21.705,59 |
22.813,83 |
4 |
Huyện Mường Nhé |
145.895,56 |
47.228,00 |
52.893,80 |
45.773,76 |
- |
Đất có rừng |
70.019,60 |
33.042,62 |
23.820,86 |
13.156,12 |
- |
Đất chưa có rừng |
75.875,96 |
14.185,38 |
29.072,94 |
32.617,64 |
2. Thực trạng đời sống kinh tế, xã hội
Trong 04 huyện thực hiện Đề án, 02 huyện (Mường Nhé và Mường Ảng) nằm trong danh sách 62 huyện nghèo nhất cả nước từ năm 2008; 02 huyện (Tuần Giáo, Mường Chà) được bổ sung vào danh sách huyện nghèo trong giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Mặc dù, trong thời gian qua, được sự quan tâm đầu tư của Đảng, Nhà nước và của tỉnh, các mặt kinh tế - xã hội của các huyện đã đạt được những kết quả bước đầu, hệ thống kết cấu hạ tầng đang từng bước được đầu tư xây dựng, đời sống người dân được cải thiện. Tuy nhiên, do kinh tế các huyện chủ yếu vẫn dựa vào sản xuất nông, lâm nghiệp theo hình thức tự cung, tự cấp là chính nên đời sống người dân vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn.
Theo thống kê rà soát hộ nghèo cuối năm 2018, số hộ nghèo trên địa bàn 04 huyện thực hiện Đề án là 22.987 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 49,20 % tổng số hộ. Cụ thể:
STT |
Huyện |
Tổng số hộ dân cư |
Số hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tổng |
46.720 |
22.987 |
49,20 |
|
1 |
Tuần Giáo |
18.410 |
8.079 |
43,88 |
2 |
Mường Ảng |
10.630 |
3.849 |
36,21 |
3 |
Mường Nhé |
8.599 |
5.738 |
66,73 |
4 |
Mường Chà |
9.081 |
5.321 |
58,59 |
Trong giai đoạn 2019-2026, thực hiện hỗ trợ gạo 14.172.415 kg cho 10.323 hộ gia đình với (55.858 nhân khẩu) tham gia các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP và Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trong thời gian chưa tự túc được lương thực bằng nguồn Dự trữ quốc gia như sau:
ĐVT: Kg
Năm thực hiện |
Tổng khối lượng gạo trợ cấp |
Khối lượng gạo trợ cấp |
|||
Huyện Tuần Giáo |
Huyện Mường Chà |
Huyện Mường Nhé |
Huyện Mường Ảng |
||
2019 |
1.487.220 |
- |
- |
397.800 |
1.089.420 |
2020 |
1.870.800 |
70.000 |
83.000 |
628.380 |
1.089.420 |
2021 |
2.236.580 |
133.000 |
166.000 |
848.160 |
1.089.420 |
2022 |
1.478.340 |
210.000 |
249.000 |
1.019.340 |
- |
2023 |
1.488.140 |
315.000 |
332.000 |
841.140 |
- |
2024 |
1.605.700 |
378.000 |
415.000 |
812.700 |
- |
2025 |
1.878.800 |
434.000 |
498.000 |
946.800 |
- |
2026 |
2.126.835 |
490.000 |
581.000 |
1.055.835 |
- |
Tổng cộng |
14.172.415 |
2.030.000 |
2.324.000 |
6.550.155 |
3.268.260 |
Khối lượng gạo trợ cấp theo từng chính sách hỗ trợ như sau:
1. Thực hiện hỗ trợ theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP
Trợ cấp 5.059.600 kg gạo cho 5.448 hộ gia đình nghèo (với 30.487 nhân khẩu) tham gia trồng rừng phòng hộ, sản xuất, cụ thể:
TT |
Xã |
Số hộ nghèo (hộ) |
Tổng nhân khẩu của hộ nghèo (người) |
Diện tích trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng |
Tổng nhu cầu gạo trợ cấp (kg) |
||
Tổng |
Trồng rừng phòng hộ (ha) |
Trồng rừng sản xuất (ha) |
|||||
Tổng cộng |
5.448 |
30.487 |
1.830 |
1.220 |
610 |
5.059.600 |
|
1 |
Huyện Tuần Giáo |
2.872 |
15.796 |
700 |
200 |
500 |
2.030.000 |
2 |
Huyện Mường Chà |
2.365 |
13.610 |
830 |
720 |
110 |
2.324.000 |
3 |
Huyện Mường Nhé |
211 |
1.081 |
300 |
300 |
|
705.600 |
2. Thực hiện hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
Trợ cấp 9.112.815 kg gạo cho 4.875 hộ gia đình nghèo (với 25.371 nhân khẩu) tham gia trồng bảo vệ 9.015 ha rừng tự nhiên và trồng, chăm sóc 1.729 ha rừng sản xuất, cụ thể:
TT |
Huyện |
Tổng nhu cầu gạo (kg) |
Số hộ (hộ) |
Tổng nhân khẩu |
Bảo vệ rừng tự nhiên |
Trồng, chăm sóc rừng sản xuất |
||||
Diện tích (ha) |
Nhân khẩu |
Khối lượng gạo trợ cấp (kg) |
Diện tích (ha) |
Nhân khẩu |
Khối lượng gạo trợ cấp (kg) |
|||||
Tổng cộng |
9.112.815 |
4.875 |
18.157 |
9.015 |
18.157 |
3.268.260 |
1.729 |
7.214 |
5.844.555 |
|
1 |
Mường Nhé |
5.844.555 |
1.155 |
|
|
|
|
1.729,1 |
7.214 |
5.844.555 |
2 |
Mường Ảng |
3.268.260 |
3.720 |
18.157 |
9.015 |
18.157 |
3.268.260 |
|
|
|
1. Giải pháp về tổ chức, thực hiện
- Hàng năm, các địa phương, đơn vị thực hiện rà soát, xác định đối tượng trợ cấp; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện hỗ trợ gạo đảm bảo theo đúng các quy định.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Đề án (như công tác lập kế hoạch, công tác thẩm định, chất lượng rừng trồng, chăm sóc, bảo vệ, đối tượng hỗ trợ...) để đảm bảo các nội dung của Đề án được thực hiện đầy đủ, đảm bảo và đúng quy định.
2. Giải pháp về tuyên truyền
Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển rừng; các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong đầu tư, hỗ trợ công tác bảo vệ và phát triển rừng nói chung và chính sách hỗ trợ gạo nói riêng bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú. Để đảm bảo người dân tham gia hiểu và thực hiện đúng các nội dung Đề án đã được phê duyệt.
3. Giải pháp về quy hoạch và đất đai
- Triển khai có hiệu quả và đảm bảo quy hoạch 3 loại rừng đã được phê duyệt.
- Tiếp tục thực hiện hoàn thành công tác giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh để người dân đủ điều kiện được hưởng các chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng nói chung và chính sách hỗ trợ gạo nói riêng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện Đề án.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai Đề án để đảm bảo hỗ trợ đúng đối tượng, đúng quy định hiện hành của Nhà nước, thường xuyên theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện Đề án về UBND tỉnh.
- Phối hợp với các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra, đánh giá chất lượng rừng được hưởng chính sách trợ cấp gạo; kịp thời báo cáo và tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện.
2. UBND các huyện Mường Ảng, Mường Nhé và các Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Tuần Giáo, Mường Chà
- Tổ chức tuyên truyền, vận động và phổ biến các chính sách trợ cấp gạo đến người dân.
- Hàng năm, rà soát, xác định cụ thể đối tượng, khối lượng gạo trợ cấp. Lập danh sách đối tượng, khối lượng gạo cần trợ cấp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ kế hoạch hỗ trợ gạo hàng năm của Trung ương, quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, tổ chức tiếp nhận, cấp phát gạo hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia thực hiện Đề án.
- Chỉ đạo, hướng dẫn người dân thực hiện đầy đủ, đảm bảo các biện pháp kỹ thuật để trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng để đảm bảo chất lượng rừng được đầu tư hỗ trợ gạo từ đó khẳng định sự hiệu quả của chính sách.
3. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng; hướng dẫn các địa phương, đơn vị sử dụng có hiệu quả, đúng quy định nguồn vốn được phân bổ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư để thực hiện các chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng, hướng dẫn các địa phương, đơn vị sử dụng có hiệu quả, đúng quy định nguồn vốn được phân bổ.
Đề án “Trợ cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ người dân nghèo thực hiện công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn các huyện Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, Mường Nhé tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019-2026” được xây dựng theo các mức hỗ trợ của các chính sách bảo vệ và phát triển rừng hiện hành. Việc xây dựng và thực hiện Đề án là cần thiết, phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
Để đảm bảo sự thành công của Đề án, UBND tỉnh Điện Biên kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp báo cáo Chính phủ xem xét bố trí đầy đủ theo nhu cầu về khối lượng gạo từ nguồn Dự trữ Quốc gia để hỗ trợ cho đồng bào nghèo tham gia thực hiện các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2019 - 2026 theo các nội dung trên./.
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều Quyết định 01/2006/QĐ-UBND về thành lập Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 4 quy định về bảng giá đất, bổ sung giá đất ở đô thị tại thị xã Buôn Hồ và điều chỉnh tên đường của huyện Knông Năng trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về kỹ thuật an toàn điện sau công tơ Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thiệt hại cho chủ vật nuôi khi tiêu hủy heo (lợn) do bệnh Dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, xây dựng, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019 Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Đội Giao thông và Dịch vụ huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian lập và gửi báo cáo dự toán, thời gian phân bổ, giao dự toán ngân sách hàng năm; kế hoạch tài chính 05 năm; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và quyết toán ngân sách các cấp chính quyền địa phương hàng năm Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4, Điều 2 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định kèm theo các quyết định hướng dẫn Luật Đất đai năm 2013 của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2009/QĐ-UBND về mức thu học phí và các khoản thu khác đối với học sinh nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1292/2009/QĐ-UBND quy định về phân cấp cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về mức thù lao cho lực lượng tuần tra, canh gác đê trong mùa mưa lũ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về mức chi phí phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế thực hiện cho các cơ sở khám, chữa bệnh nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 174/2004/QĐ-UB về sắp xếp ngành nghề kinh doanh dọc tuyến Xa lộ Hà Nội Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Hải Phòng Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3402/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực một phần của Quy định kèm theo Quyết định 02/2019/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn của các công trình cấp nước nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện qua cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình theo Hệ thống tự động Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chương III, quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về tổ chức bộ máy di dân tái định cư thủy điện Sơn La Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cụ thể khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020) Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 63/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế” Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức trong thời gian thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 12/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Văn Giang trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 14/10/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chí lựa chọn các tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình đầu tư, cải tạo, mở rộng dự án cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành thuộc lĩnh vực Tài chính Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định trao đổi, xử lý, lưu trữ văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về việc ban hành giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Phần mềm quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân tiêu biểu” Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Vĩnh Long Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chỉ tiêu, tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng công trình cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển đối với công chức, viên chức tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định ưu đãi thu hút người có trình độ cao về tỉnh Phú Thọ công tác Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn; giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử, bản tin đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng áp dụng trong chu kỳ theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và phối hợp thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quyết định 01/2015/QĐ-UBND và 31/2016/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí tại dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ An Lộc đến ngã ba Chiu Riu theo hình thức BOT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô công trình và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn đầu tư thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo bền vững trên địa bàn 6 huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND về chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cho Tổ chức hành nghề công chứng Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá nước sạch và biểu giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2014 hỗ trợ lương thực từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2013 điều động, bổ nhiệm Nguyễn Văn Thể giữ chức Thứ trưởng Bộ Giao Thông vận tải Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2013 điều chỉnh đề án “Xây dựng trụ sở, kho vật chứng cho cơ quan Thi hành án dân sự và xây dựng cơ sở đào tạo thuộc Bộ Tư pháp theo Nghị quyết 49-NQ/TW, giai đoạn 2011 - 2015” Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2011 về việc Ông Đỗ Văn Nam thôi giữ chức Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Cà phê Việt Nam Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Thông tư liên tịch 52/2008/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2021 quy định cơ chế tài chính đặc thù của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021