Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 10/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 22/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 22 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1764/TTr-SXD ngày 15 tháng 5 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ các tuyến đường trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân: thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, thị xã Dĩ An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 16/09/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Quy định về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN CẤP ĐƯỜNG, CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CHỈ GIỚI XÂY DỰNG, VẠT GÓC GIAO LỘ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT VÀ ĐƯỜNG MỸ PHƯỚC - TÂN VẠN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Bình Dương)
Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục cấp giấy phép xây dựng, lập dự án đầu tư, lập quy hoạch, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị ảnh hưởng do các quy định trong quyết định này.
1. Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
2. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất. Tại quy định này, chỉ giới xây dựng là quy định tối thiểu.
3. Vạt góc giao lộ: là phần cắt vát của công trình hoặc hàng rào khuôn viên khu đất để không che khuất nhằm đảm bảo tầm nhìn an toàn giao thông tối thiểu.
4. Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
a) Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ chỉ áp dụng đối với các công trình có chiều cao dưới 19m, còn các công trình có chiều cao trên 19m thì áp dụng khoảng lùi xây dựng theo quy định tại Bảng 2.5 - Điểm 2.8.5 - Khoản 2.8 - Chương II của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
b) Trường hợp khoảng lùi xây dựng áp dụng theo quy định tại Khoản 7, Điều 2 của Quy định này mà nhỏ hơn khoảng lùi xây dựng theo quy định tại Điều 3 của quy định này thì áp dụng theo Điều 3 của Quy định này.
c) Trường hợp quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị riêng của khu vực hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc thành phố Thủ Dầu Một được duyệt không khớp nhau thì áp dụng theo Quy định tại Điều 3 của Quy định này.
5. Phân cấp đường trong quy định này bao gồm các cấp đường như sau:
a) Đường trục chính đô thị (Đường trục chính ĐT): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,75m).
b) Đường trục đô thị (Đường trục ĐT): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,75m).
c) Đường liên khu vực (Đường liên KV): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,75m).
d) Đường chính khu vực (Đường chính KV): 4 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,5m).
e) Đường khu vực (Đường KV): 2 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,5m).
g) Đường phân khu vực (Đường phân KV): 2 làn xe 2 chiều (chiều rộng 1 làn xe 3,5m).
6. Quy định vạt góc giao lộ: Để đảm bảo tầm nhìn an toàn khi lưu thông trên đường phố, tại các ngả đường giao nhau, các công trình phải được cắt vát theo quy định của quy hoạch khu vực. Căn cứ vào tốc độ xe quy định trên đường và quy chuẩn xây dựng đường bộ, tầm nhìn tối thiểu phải đảm bảo ≥ 20m. Trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ hoặc việc xây dựng công trình theo chỉ giới xây dựng, mặc dù đã có khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ nhưng vẫn chưa đảm bảo yêu cầu về tầm nhìn tối thiểu thì mặt tiền ngôi nhà cũng cần được cắt vát để đảm bảo tầm nhìn tối thiểu. Việc cắt vát cụ thể mặt tiền ngôi nhà tại các giao lộ sẽ được xác định cụ thể theo quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.
7. Việc áp dụng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng vạt góc giao lộ để quản lý xây dựng được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Theo quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị được duyệt.
b) Theo đồ án quy hoạch phân khu được duyệt.
c) Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Điều 3. Bảng quy định về phân cấp đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
Stt |
Tên đường |
Hướng tuyến |
Cấp đường |
CGĐĐ (m) |
CGXD(m) |
|||
Từ |
Đến |
trái |
phải |
trái |
phải |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
ĐL Bình Dương |
Suối Cát, ranh Thuận An |
Ranh Tân Định, Bến Cát |
Trục chính ĐT |
18 |
18 |
21 |
21 |
2 |
Huỳnh Văn Lũy |
|
|
Trục chính ĐT |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
ĐL Bình Dương |
Phạm Ngọc Thạch |
|
12 |
12 |
15 |
15 |
|
- Đoạn B |
Phạm Ngọc Thạch |
Tạo lực 6 |
|
19 |
19 |
22 |
22 |
|
- Đoạn C |
Tạo lực 6 |
Ranh Khu liên hợp |
|
19,25 |
19,25 |
22,25 |
22,25 |
3 |
Cách mạng tháng tám |
ĐL Bình Dương |
Ranh Thuận An |
Đường KV |
9 |
9 |
11 |
11 |
4 |
Nguyễn Văn Thành (ĐT741) |
ĐL Bình Dương |
Ranh Hòa Lợi |
Trục chính ĐT |
27 |
27 |
30 |
30 |
5 |
Nguyễn Chí Thanh |
ĐL Bình Dương |
Cầu ông Cộ |
Trục chính ĐT |
15 |
15 |
18 |
18 |
6 |
Phạm Ngọc Thạch |
ĐL Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
Trục chính ĐT |
25,75 |
25,75 |
25,75 |
25,75 |
7 |
Đường vào TTHC |
Phạm Ngọc Thạch |
Tạo lực 6 |
Trục chính ĐT |
25,75 |
25,75 |
25,75 |
25,75 |
8 |
Bs Yersin |
|
|
Đường KV |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
ĐL Bình Dương |
Âu Cơ |
|
12 |
12 |
12 |
12 |
|
- Đoạn B |
Âu Cơ |
CMTT |
|
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
Phú Lợi |
ĐL Bình Dương |
Ranh Thuận An |
Trục chính ĐT |
16 |
16 |
19 |
19 |
10 |
30 tháng 4 |
Phú Lợi |
Nguyễn Tri Phương |
Đường KV |
11 |
11 |
14 |
14 |
11 |
Huỳnh Văn Cù |
Cầu Phú Cường |
ĐL Bình Dương |
Đường KV |
13 |
13 |
16 |
16 |
12 |
Lê Chí Dân |
|
|
Đường KV |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
ĐL Bình Dương |
Phan Đăng Lưu |
|
15 |
15 |
18 |
18 |
|
- Đoạn B |
Phan Đăng Lưu |
Hồ Văn Cống |
|
14,25 |
14,25 |
17,25 |
17,25 |
13 |
Bùi Ngọc Thu |
Hồ Văn Cống |
ĐL Bình Dương |
Đường KV |
11 |
11 |
11 |
11 |
14 |
Trần Ngọc Lên |
ĐL Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường KV |
15 |
15 |
18 |
18 |
15 |
Phan Đăng Lưu (Hương lộ 18) |
|
|
Đường phân KV |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
ĐL Bình Dương |
Nguyễn Chí Thanh |
|
8,5 |
8,5 |
12,5 |
12,5 |
|
- Đoạn B |
Nguyễn Chí Thanh |
Huỳnh Thị Hiếu |
|
9,5 |
9,5 |
12,5 |
12,5 |
16 |
Nguyễn Văn Cừ (Hương lộ 16) |
Lê Chí Dân |
Huỳnh Văn Cù |
Đường phân KV |
16 |
16 |
19 |
19 |
17 |
Lê Hồng Phong |
|
|
Đường KV |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐL Bình Dương |
|
11 |
11 |
14 |
14 |
|
- Đoạn B |
ĐL Bình Dương |
Võ Minh Đức |
|
9 |
9 |
11 |
11 |
18 |
Trần Văn Ơn |
Phú Lợi |
ĐL Bình Dương |
Đường phân KV |
13,5 |
13,5 |
16,5 |
16,5 |
19 |
Nguyễn Tri Phương |
|
|
Đường phân KV |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
Võ Minh Đức |
Cầu Thủ Ngữ |
|
11 |
11 |
14 |
14 |
|
- Đoạn B |
Cầu Thủ Ngữ |
Đoàn Trần Nghiệp |
|
14 |
8 |
Không XD |
11 |
20 |
Lý Thường Kiệt |
|
|
Đường phân KV |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
Đoàn Trần Nghiệp |
Văn Công Khai |
|
6 |
6 |
6 |
6 |
|
- Đoạn B |
Văn Công Khai |
CMTT |
|
8 |
8 |
9 |
9 |
21 |
Hùng Vương |
Đoàn Trần Nghiệp |
CMTT |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
22 |
Bạch Đằng |
|
|
Đường phân KV |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
Trường công binh |
Miễu tử trận |
|
7 |
7 |
- |
8,5 |
|
- Đoạn B |
Miễu tử trận |
Cầu ông Kiểm |
|
7 |
7 |
8,5 |
8,5 |
|
- Đoạn C |
Cầu ông Kiểm |
Đinh Bộ Lĩnh |
|
12 |
12 |
16 |
- |
|
- Đoạn D |
Đinh Bộ Lĩnh |
Đoàn Trần Nghiệp |
|
8 |
8 |
8,5 |
8,5 |
23 |
Ngô Quyền |
Phạm Ngũ Lão |
Bạch Đằng |
Đường phân KV |
8 |
8 |
10 |
10 |
24 |
Nguyễn Văn Tiết |
Miễu tử trận |
ĐL Bình Dương |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
25 |
Phạm Ngũ Lão |
Bs.Yersin |
ĐL Bình Dương |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
26 |
Thích Quảng Đức |
30-4 |
CMTT |
Đường phân KV |
8,5 |
8,5 |
12 |
12 |
27 |
Ngô Gia Tự |
ĐL Bình Dương |
CMTT |
Đường phân KV |
15 |
15 |
15 |
15 |
28 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Phú Lợi |
Suối Cát |
Đường KV |
14 |
14 |
18 |
18 |
29 |
Tạo lực 6 |
ĐL Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường trục ĐT |
23,3 |
23,3 |
26,3 |
26,3 |
30 |
Nguyễn Văn Trỗi (Phạm Ngũ Lão nối dài) |
ĐL Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường phân KV |
9,5 |
9,5 |
12,5 |
12,5 |
31 |
An Mỹ - Phú Mỹ |
Huỳnh Văn Lũy |
Trường tiểu học An Mỹ |
Đường phân KV |
14 |
14 |
18 |
18 |
32 |
Đường nối An Mỹ - Phú Mỹ |
An Mỹ - Phú Mỹ |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường phân KV |
14 |
14 |
18 |
18 |
33 |
Đồng Cây Viết |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường Liên khu 1-8, Phú Mỹ |
Đường phân KV |
9,5 |
9,5 |
12,5 |
12,5 |
34 |
Lò chén |
CMTT |
Bàu Bàng |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
35 |
Bàu Bàng |
Nguyễn Tri Phương |
CMTT |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
36 |
Trần Bình Trọng |
Đường CMTT |
ĐL Bình Dương |
Đường phân KV |
7 |
7 |
10 |
10 |
37 |
Bùi Quốc Khánh |
|
|
Đường phân KV |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
Lò Chén |
30/4 |
|
7 |
7 |
7 |
7 |
|
- Đoạn B |
Ngã 3 cây sò đo |
Nguyễn Tri Phương |
|
7 |
7 |
7 |
7 |
38 |
Bùi Văn Bình |
Phú Lợi |
Mỹ Phước-Tân Vạn |
Đường phân KV |
9,5 |
9,5 |
12,5 |
12,5 |
39 |
Trần Phú |
Thích Quảng Đức |
Đường 30/4 |
Đường phân KV |
9 |
9 |
9 |
9 |
40 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Nguyễn Chí Thanh |
Đình Tân An (Rạch Bến Chành) |
Đường phân KV |
16 |
16 |
16 |
16 |
41 |
Nguyễn Đức Thuận |
ĐL Bình Dương |
Phạm Ngọc Thạch |
Đường phân KV |
11 |
11 |
14 |
14 |
42 |
1 tháng 12 |
Phú Lợi |
Nhà tù Phú Lợi |
Đường phân KV |
7 |
7 |
10 |
10 |
43 |
Nguyễn Hữu Cảnh (Lê Hồng Phong- 30/4) |
Lê Hồng Phong |
Đường 30/4 |
Đường phân KV |
8,5 |
8,5 |
12,5 |
12,5 |
44 |
Lào Cai (CMTT- Nguyễn Tri Phương) |
CMTT |
Nguyễn Tri Phương |
Đường phân KV |
9,5 |
9,5 |
12,5 |
12,5 |
45 |
Nguyễn Bình (Kho K8 -Huỳnh Văn Lũy) |
Kho K8, Hoàng Hoa Thám |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường phân KV |
9,5 |
9,5 |
12,5 |
12,5 |
46 |
Nguyễn Văn Bé (LK 11-12 Phú Cường) |
Huỳnh Văn Cù |
Bạch Đằng |
Đường phân KV |
7 |
7 |
10 |
10 |
47 |
Chùa Hội Khánh |
Đường Yersin |
Hãng nước đá Hồng Đức |
Đường phân KV |
11 |
11 |
16 |
16 |
48 |
Huỳnh Thị Chấu |
Bùi Ngọc Thu |
Phan Đăng Lưu |
Đường phân KV |
8,5 |
8,5 |
11,5 |
11,5 |
49 |
Nguyễn Thái Bình |
Phú Lợi |
KDC ARECO |
Đường phân KV |
9 |
9 |
12 |
12 |
50 |
Truông Bồng Bông |
Nguyễn Văn Thành |
Nghĩa trang |
Đường phân KV |
9,5 |
9,5 |
12,5 |
12,5 |
51 |
Phan Đình Giót |
CMTT |
Thích Quảng Đức |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
52 |
Ngô Chí Quốc |
Nguyễn Văn Tiết |
Ngô Quyền |
Đường phân KV |
6 |
6 |
6 |
6 |
53 |
Võ Thành Long (Bến Bắc) |
Bs Yersin |
Thích Quảng Đức |
Đường phân KV |
6 |
6 |
6 |
6 |
54 |
Hoàng Hoa Thám |
Giao lộ ĐL Bình Dương |
ĐL Bình Dương |
Đường phân KV |
6,5 |
6,5 |
7 |
7 |
55 |
Hồ Văn Cống (Hương lộ 17) |
ĐL Bình Dương |
Phan Đăng Lưu |
Đường phân KV |
7 |
7 |
10 |
10 |
56 |
Lê Thị Trung |
Phú Lợi |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường phân KV |
7 |
7 |
10 |
10 |
57 |
Huỳnh Văn Nghệ |
Phú Lợi |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường phân KV |
10 |
10 |
13 |
13 |
58 |
Ngô Văn Trị |
Phú Lợi |
Đoàn Thị Liên |
Đường phân KV |
6,5 |
6,5 |
10 |
10 |
59 |
Trịnh Hoài Đức |
Lê Hồng Phong |
Khu tập thể Công ty cấp thoát nước |
Đường phân KV |
6,5 |
6,5 |
10 |
10 |
60 |
Nguyễn Văn Lên |
Đoàn Thị Liên |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường phân KV |
6,5 |
6,5 |
10 |
10 |
61 |
Đoàn Thị Liên |
Đường cấp phối |
Lê Hồng Phong |
Đường phân KV |
6,5 |
6,5 |
10 |
10 |
62 |
Nguyễn Văn Lộng |
ĐL Bình Dương |
Huỳnh Văn Cù |
Đường phân KV |
9,5 |
9,5 |
12,5 |
12,5 |
63 |
Hoàng Văn Thụ |
Thích Quảng Đức |
Trần Phú |
Đường phân KV |
15 |
15 |
15 |
15 |
64 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Võ Thành Long |
Trần Hưng Đạo |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
65 |
Quang Trung |
CMTT |
Lê Lợi |
Đường phân KV |
13 |
13 |
13 |
13 |
66 |
Trần Hưng Đạo |
CMTT |
Lê Lợi |
Đường phân KV |
10 |
12 |
10 |
12 |
67 |
Nguyễn Du |
CMTT |
Bs.Yersin |
Đường phân KV |
11 |
11 |
không XD |
11 |
68 |
Võ Minh Đức |
Đường 30/4 |
Lê Hồng Phong |
Đường phân KV |
11 |
11 |
14 |
14 |
69 |
Phan Bội Châu (Đường cảng Bà Lụa) |
Võ Minh Đức |
Cảng Bà Lụa |
Đường phân KV |
11 |
11 |
14 |
14 |
70 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bạch Đằng |
Trần Hưng Đạo |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
71 |
Điểu Ong |
Bạch Đằng |
Ngô Tùng Châu |
Đường phân KV |
5 |
5 |
5 |
5 |
72 |
Bà Triệu |
Trừ Văn Thố |
Hùng Vương |
Đường phân KV |
5 |
5 |
5 |
5 |
73 |
Nguyễn Thái Học |
Lê Lợi |
Bạch Đằng |
Đường phân KV |
5,5 |
6,5 |
5,5 |
6,5 |
74 |
Đoàn Trần Nghiệp |
Hùng Vương |
Bạch Đằng |
Đường phân KV |
6,5 |
5,5 |
6,5 |
5,5 |
75 |
Lê Lợi |
Nguyễn Thái Học |
Quang Trung |
Đường phân KV |
6 |
6 |
6 |
6 |
76 |
Ngô Tùng Châu |
Đinh Bộ Lĩnh |
Nguyễn Thái Học |
Đường phân KV |
5 |
5 |
5 |
5 |
77 |
Trừ Văn Thố |
|
|
Đường phân KV |
|
|
|
|
|
- Đoạn A |
Đinh Bộ Lĩnh |
Nguyễn Thái Học |
|
5 |
5 |
5 |
5 |
|
- Đoạn B |
Đoàn Trần Nghiệp |
Văn Công Khai |
|
5 |
5 |
5 |
5 |
78 |
Hai Bà Trưng |
Đoàn Trần Nghiệp |
Văn Công Khai |
Đường phân KV |
6 |
6 |
6 |
6 |
79 |
Văn Công Khai |
Bàu Bàng |
Hùng Vương |
Đường phân KV |
7 |
7 |
9 |
9 |
80 |
Nguyễn Trãi |
Hùng Vương |
CMTT |
Đường phân KV |
5 |
5 |
5 |
5 |
81 |
Lê Văn Tám (Đường nhánh phụ) |
Nguyễn Trãi |
Thầy giáo Chương |
Đường phân KV |
5 |
5 |
5 |
5 |
82 |
Thầy giáo Chương |
Hùng Vương |
CMTT |
Đường phân KV |
5 |
5 |
5 |
5 |
83 |
Nguyễn An Ninh |
CMTT |
Lý Thường Kiệt |
Đường phân KV |
5 |
5 |
5 |
5 |
84 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Văn Tiết |
Nhà chung giáo phận Phú Cường |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
85 |
Tú Xương (Đường ngang nối dài) |
CMTT |
Nguyễn Văn Tiết |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
86 |
Âu Cơ |
Đường Yersin |
Nguyễn Văn Hỗn |
Đường phân KV |
11 |
11 |
11 |
11 |
Nguyễn Văn Hỗn |
Đường D1 (dự án nâng cấp mở rộng khu Thành ủy) |
Đường phân KV |
9 |
9-9,5 |
9 |
9-9,5 |
||
87 |
Nguyễn Văn Hỗn (Đường nhánh Âu Cơ) |
Bs.Yersin |
Âu Cơ |
Đường phân KV |
6 |
6 |
6 |
6 |
88 |
Đường Lò Lu |
Hồ Văn Cống |
Lê Chí Dân |
Đường phân KV |
9,5 |
9,5 |
12,5 |
12,5 |
89 |
Lê Văn Tách |
Hồ Văn Cống |
Cầu xây |
Đường phân KV |
8,5 |
8,5 |
11,5 |
11,5 |
90 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Tri Phương |
Phan Bội Châu |
Đường phân KV |
7,5 |
7,5 |
10,5 |
10,5 |
91 |
Xóm Guốc |
Phan Bội Châu |
Lý Tự Trọng |
Đường phân KV |
7,5 |
7,5 |
10,5 |
10,5 |
92 |
Đường vào TTHC phường Hiệp An |
Phan Đăng Lưu |
Lê Chí Dân |
Đường phân KV |
11 |
11 |
14 |
14 |
93 |
Trần Tử Bình |
Lý Thường Kiệt |
CMTT |
Đường phân KV |
7 |
7 |
7 |
7 |
94 |
Hoàng Hoa Thám 2 |
Khu dân cư K8 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Đường phân KV |
8 |
8 |
11 |
11 |
95 |
Mạc Đĩnh Chi |
Lê Chí Dân |
Huỳnh Thị Hiếu |
|
9,5 |
9,5 |
11,5 |
11,5 |
96 |
Đường vào UBND phường Tân An |
Huỳnh Thị Hiếu |
UBND phường Tân An |
|
9,5 |
9,5 |
11,5 |
11,5 |
97 |
Tô Vĩnh Diện |
Nguyễn Văn Trỗi |
Nguyễn Văn Trỗi |
|
8 |
8 |
11 |
11 |
98 |
Phạm Thị Tân |
Hoàng Hoa Thám (ngã 4 Thành Đội) |
Huỳnh Văn Lũy |
|
8,5 |
8,5 |
11,5 |
11,5 |
99 |
Ngô Thị Lan |
Nguyễn Tri Phương |
Sông Sài Gòn |
|
7 |
7 |
10 |
10 |
100 |
Đường từ ĐL Bình Dương đến Trần Ngọc Lên |
ĐL Bình Dương |
Trần Ngọc Lên |
|
9,5 |
9,5 |
11,5 |
11,5 |
101 |
Liên phường Hiệp Thành - Phú Lợi |
Nguyễn Bình |
Nguyễn Văn Trỗi |
|
7 |
7 |
10 |
10 |
Điều 4. Đường Mỹ Phước - Tân Vạn đi qua thị xã Bến Cát, thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Thuận An, thị xã Dĩ An là đường trục chính đô thị, có lộ giới là 64m; chỉ giới đường đỏ 32 m. Đối với công trình có chiều cao < 28 m, chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ. Đối với công trình có chiều cao ≥ 28 m, chỉ giới xây dựng là 38m. (khoảng lùi tối thiểu 6 m).
Điều 5. Các trường hợp áp dụng và quy định chuyển tiếp
1. Về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận):
a) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đối với các khu vực chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, chưa thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng thì việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận theo nguyên trạng sử dụng khu đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp (trong ranh đất hiện trạng hoặc trong giới hạn của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai). Trong đó có thể hiện rõ chỉ giới đường đỏ, vạt góc giao lộ (nếu có). Việc thể hiện chỉ giới xây dựng thực hiện theo quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành.
b) Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đối với các khu vực đã triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết, triển khai thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng thì thực hiện cấp Giấy chứng nhận sẽ trừ đi phần diện tích đã bồi thường, giải phóng mặt bằng. Các nội dung còn lại thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Xử lý các trường hợp cấp Giấy chứng nhận trong thời gian Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 16/09/2014 của UBND tỉnh Bình Dương về việc Quy định về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương có hiệu lực cho đến khi được thay thế bởi Quy định này.
a) Đối với các trường hợp đã điều chỉnh Giấy chứng nhận đối với các khu vực chưa thực hiện quy hoạch chi tiết, chưa thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng mà đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận khi các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có yêu cầu điều chỉnh lại Giấy chứng nhận thì thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
b) Đối với các trường hợp đã điều chỉnh Giấy chứng nhận đối với các khu vực đã triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết, triển khai thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận mà đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận khi các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có yêu cầu điều chỉnh lại Giấy chứng nhận thì thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
3. Quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng:
a) Khi thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Thủ Dầu Một; điều chỉnh quy hoạch phân khu các phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một, lập mới và điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 các khu vực, lập thiết kế đô thị, lập phương án tổng mặt bằng theo dự án đầu tư xây dựng,... phải cập nhật và thực hiện xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cấp đường, vạt góc giao lộ theo quy định này.
b) Đối với nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, ... đã có từ trước khi ban hành Quyết định này, nếu trường hợp sửa chữa nhỏ, cải tạo chống xuống cấp, không thay đổi diện tích và cấp công trình thì việc cấp Giấy phép xây dựng không áp dụng việc xác định vạt góc giao lộ theo quy định này.
c) Các trường hợp còn lại, việc cấp Giấy phép xây dựng được thực hiện về chỉ giới xây dựng, vạt góc giao lộ theo quy định này.
1. Cơ quan quản lý đường bộ theo phân cấp chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, UBND thành phố Thủ Dầu Một, UBND thị xã Thuận An, UBND thị xã Dĩ An, UBND thị xã Bến Cát có trách nhiệm xem xét nếu việc vạt góc giao lộ của các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một và đường Mỹ Phước - Tân Vạn, tỉnh Bình Dương vẫn còn ảnh hưởng đến an toàn giao thông thì phải có biển báo hạn chế tốc độ để người tham gia giao thông được biết.
2. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị thủ trưởng các cơ quan đơn vị có văn bản phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư 01/2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2014 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ km 49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến km 72+861 (Trường Cao đẳng công nghiệp cao su) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp có vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015-2019) Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với một số công trình cấp III, cấp IV thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 13/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào là người dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng quặng thành phẩm hoặc sản phẩm thương phẩm ra số lượng quặng nguyên khai Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Thanh tra tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/11/2014 | Cập nhật: 13/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đổi tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, đối tượng được an táng tại khu từ trần các nghĩa trang liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về trình tự thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 37/2009/QĐ-UBND, 38/2009/QĐ-UBND, 39/2009/QĐ-UBND thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong các bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về thời gian và trình tự phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về phân loại đường, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015 vào Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện chương trình, chính sách, dự án vùng dân tộc và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự" Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế năm 2014-2015 theo Quyết định 27/2011/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum và hộ nghèo ở xã, thôn, làng đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008