Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện qua cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình theo Hệ thống tự động
Số hiệu: | 10/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 26/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2019/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 26 tháng 3 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 /6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ quỹ Quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 734/TTr-CT ngày 06/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện qua cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình theo Hệ thống tự động.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày.06.tháng .3..năm 2019 và thay thế Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Sở Tài chính; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Cục trưởng: Cục Thuế, Cục Hải quan; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện: Bố Trạch, Minh Hóa và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN QUA CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH THEO HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày26 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Quy trình này áp dụng để thực hiện công tác quản lý thu phí theo mô hình tự động áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý; quy định quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị quản lý thu phí và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện qua cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Quy trình này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ có liên quan tại cửa khẩu và các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển hàng hóa, chở người qua khu vực cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Biên lai thu phí qua cửa khẩu
Biên lai thu phí qua cửa khẩu (sau đây gọi tắt là biên lai) được sử dụng biên lai điện tử có mệnh giá. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí thực hiện đăng ký, phát hành biên lai điện tử theo quy định của pháp luật hiện hành.
Biên lai điện tử là chứng từ hợp lệ mà khách hàng được cấp sau khi nộp tiền phí, có giá trị thanh toán và làm căn cứ để lực lượng kiểm soát cửa khẩu kiểm tra việc chấp hành nghĩa vụ nộp phí của phương tiện qua cửa khẩu.
Khi qua cửa khẩu, Biên lai điện tử có thể in ra giấy hoặc sử dụng hình ảnh trên các thiết bị điện tử nhưng phải đảm bảo đọc được các thông tin đầy đủ. Khuyến nghị khách hàng cần in biên lai ra giấy để tiện cho việc kiểm soát.
Biên lai điện tử có giá trị sử dụng để thông quan qua cửa khẩu trong vòng 10 ngày (bao gồm cả ngày thứ Bảy, Chủ nhật, lễ, tết) kể từ ngày phát hành, nếu vượt thời gian nêu trên biên lai điện tử không có giá trị sử dụng.
Điều 4. Kê khai và nộp phí qua cửa khẩu
Để thực hiện nộp phí qua cửa khẩu, khách hàng có thể lựa chọn một trong các hình thức sau đây:
1. Mua phí trực tuyến và lấy biên lai điện tử qua mạng internet
Khách hàng có nhu cầu mua phí qua cửa khẩu đăng nhập vào hệ thống tại địa chỉ http://thuphichalo.vn để mua phí trực tuyến. Khách hàng thực hiện các bước theo hướng dẫn trên hệ thống để kê khai thông tin, tiến hành thanh toán trực tuyến qua hệ thống để thực hiện mua phí và in biên lai điện tử.
Biên lai điện tử đã phát hành là chứng từ thanh toán hợp lệ, vì vậy khách hàng sau khi đã nhận biên lai điện tử thì không thể tự ý sửa đổi thông tin để in lại biên lai khác. Việc sửa đổi biên lai được thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 4 của văn bản này. Khách hàng cần coi trọng và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin kê khai, đảm bảo phù hợp với phương tiện, loại hàng, loại hình, trọng tải thực và trọng tải thiết kế của phương tiện.
Khách hàng được phép đăng ký và mở tài khoản trực tuyến để mua phí trên hệ thống thu phí do Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế quản lý tại địa chỉ http://thuphichalo.vn. Để đảm bảo an toàn, thuận lợi trong thanh toán phí, khuyến nghị khách hàng nên mở tài khoản và khai báo thông tin đầy đủ, chính xác khi mua phí trực tuyến.
2. Mua phí và nhận biên lai trực tiếp tại cửa khẩu
Trường hợp khách hàng chưa mua phí qua mạng trực tuyến hoặc trong trường hợp mạng trực tuyến có sự cố thì đến tại cửa khẩu để mua phí qua cửa khẩu. Căn cứ vào tờ khai hải quan, tờ khai phương tiện, khách hàng cung cấp thông tin để nhân viên thu phí thực hiện khai báo lên hệ thống. Khách hàng thanh toán phí bằng tiền mặt theo mức quy định, nhân viên thu phí thực hiện in biên lai điện tử và giao cho khách hàng.
3. Mua phí trước cho phương tiện theo lô hàng hoặc khoảng thời gian
Căn cứ vào nhu cầu và kế hoạch vận chuyển, khách hàng có thể mua phí qua cửa khẩu một lần cho toàn bộ phương tiện vận tải chở hàng hóa, chở người qua cửa khẩu trong khoảng thời gian và số lượng xác định trước. Các bước tiến hành cụ thể như sau:
a. Xác định danh sách số phương tiện bố trí vận chuyển và gửi về Đội thu phí tại cửa khẩu để đăng ký biển số xe, số lượng, chủng loại hàng hóa, khoảng thời gian vận chuyển, hình thức thanh toán phí và số điện thoại, email chính thức để giao dịch với cơ quan thu phí.
b. Căn cứ nhu cầu vận chuyển, khách hàng chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị thu phí. Số và tên tài khoản do đơn vị có nhiệm vụ thu phí cung cấp cho khách hàng. Sau khi chuyển tiền, khách hàng thông báo cho đơn vị thu phí bằng điện thoại, bản fax hoặc email có đính kèm bản sao giấy nộp tiền vào tài khoản hoặc Ủy nhiệm chi chuyển khoản ngân hàng.
c. Nhân viên vận hành hệ thống kiểm tra xác thực việc chuyển tiền của khách hàng và tiến hành cập nhật số dư tài khoản của khách hàng đồng thời gửi phản hồi vào số điện thoại và email đăng ký chính thức để xác nhận việc chuyển khoản thành công của khách hàng.
d. Khi mỗi lần phương tiện qua cửa khẩu, căn cứ vào tờ khai hải quan, tờ khai vận chuyển, nhân viên thu phí thực hiện khai báo lên hệ thống đồng thời cấp biên lai cho khách hàng. Hệ thống sẽ tự động khấu trừ dần từng lượt phương tiện thực tế đã qua cửa khẩu đối với số dư tài khoản của khách hàng trên hệ thống.
4. Xử lý các sự cố sai thông tin, biên lai hỏng
Khách hàng chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với thông tin kê khai và biên lai đã mua trực tuyến đảm bảo đúng với phương tiện qua cửa khẩu. Trường hợp có sai lệch so với thực tế phương tiện qua cửa khẩu thì nguyên tắc xử lý như sau:
a. Trường hợp biên lai mà khách hàng đã mua phí có mệnh giá cao hơn mức phí thực tế của phương tiện phải nộp thì phương tiện thông quan bình thường và khách hàng không được hoàn tiền chênh lệch.
b. Trường hợp biên lai mà khách hàng đã mua phí có mệnh giá thấp hơn mức phí thực tế của phương tiện phải nộp thì khách hàng liên hệ đội thu phí để mua bổ sung biên lai hoặc thu hồi biên lai cũ, xử lý hủy biên lai theo trình tự quy định và xuất biên lai mới đúng mệnh giá phí mà phương tiện phải nộp.
c. Trường hợp khách hàng đã mua phí trực tuyến hoặc mua phí tại cửa khẩu đã phát hành biên lai nhưng do yêu cầu phát sinh phải chuyển tải (phương tiện qua cửa khẩu không đúng như kê khai mua phí trước đó), thì khách hàng phải liên hệ với nhân viên thu phí tại cửa khẩu để thực hiện các thủ tục hủy biên lai và mua biên lai mới đúng với phương tiện, hàng hóa sau khi thay đổi. Việc thay đổi phải được thực hiện trong thời gian biên lai đã phát hành vẫn còn hiệu lực, nếu quá thời hạn hiệu lực của biên lai thì số biên lai đã mua không được đổi và khách hàng tự chịu trách nhiệm.
d. Trường hợp khách hàng đã chuyển khoản nhưng do lỗi hệ thống hoặc do nguyên nhân khác mà hệ thống chưa cập nhật kịp thời số dư của khách hàng thì căn cứ vào xác nhận chuyển khoản thành công đã gửi trước đó của cơ quan thu phí để giải quyết kịp thời cho khách hàng.
Điều 5. Kiểm soát, xác nhận của cơ quan có liên quan
1. Đơn vị trực tiếp quản lý thu phí
Nhân viên Đội thu phí được cấp tài khoản trên Hệ thống thu phí tự động để thực hiện công tác thu phí qua cửa khẩu. Cá nhân được cấp tài khoản trên hệ thống phải chịu trách nhiệm bảo mật và trách nhiệm giải quyết các công việc có liên quan khi sử dụng tài khoản của mình.
Khách hàng có nhu cầu nộp phí cho phương tiện, phải cung cấp thông tin trên tờ khai Hải quan (hoặc tờ khai phương tiện) đã được xác nhận. Nhân viên thu phí căn cứ thông tin trên tờ khai Hải quan để nhập vào hệ thống, thu tiền, in biên lai điện tử giao cho khách hàng.
Biên lai đã phát hành không thể sửa đổi thông tin, vì vậy nhân viên thu phí và khách hàng có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ chính xác thông tin trước khi in biên lai giao cho khách hàng.
2. Cơ quan Hải quan cửa khẩu
Nhân viên Hải quan được cấp tài khoản trên hệ thống thu phí tự động và các thiết bị thông tin hỗ trợ cho việc xác nhận thông tin phương tiện qua hệ thống thu phí.
Khách hàng sau khi được cấp biên lai hoặc tự in biên lai điện tử thì trình thông tin biên lai cho cơ quan Hải quan. Hải quan sẽ nhập thông tin trên biên lai bằng công cụ quét mã vạch hoặc nhập mã vạch bằng tay vào hệ thống. Sau khi hệ thống nhận dạng mã vạch sẽ hiển thị thông tin về lô hàng tương ứng với biên lai mà khách hàng đã khai báo. Cán bộ Hải quan căn cứ thông tin trên hệ thống, đối chiếu với thông tin trên tờ khai Hải quan, nếu thông tin chính xác thì bấm nút “Xác Nhận”. Trường hợp thông tin về biên lai không phù hợp với thông tin hàng hóa, phương tiện trên tờ khai, cán bộ Hải quan thông báo cho khách hàng biết cụ thể sai sót và khách hàng phải chịu trách nhiệm liên hệ với nhân viên thu phí để thực hiện việc bổ sung hoặc hủy, đổi biên lai.
3. Cơ quan Biên phòng cửa khẩu.
Cán bộ, nhân viên Trạm kiểm soát Biên phòng cửa khẩu được cấp tài khoản trên hệ thống thu phí tự động và các thiết bị hỗ trợ cho việc xác nhận thông tin qua hệ thống thu phí.
Khi đăng nhập vào hệ thống thành công bằng máy tính hoặc thiết bị điện tử di động, hệ thống sẽ hiển thị danh sách các biên lai tương ứng với phương tiện có nộp phí đang chờ qua cửa khẩu. Để kiểm tra và cho thông quan, cán bộ, nhân viên Biên phòng sử dụng công cụ của hệ thống để tìm đúng biên lai của phương tiện hoặc sử dụng công cụ quét mã vạch của thiết bị di động để quét mã vạch từ biên lai do khách hàng xuất trình.
Trường hợp thông tin trên biên lai trùng khớp với thông tin phương tiện, hàng hóa thì nhân viên Trạm kiểm soát Biên phòng sẽ ấn nút “Xác Nhận” trên hệ thống và cho phương tiện thông quan.
Trường hợp thông tin về biên lai không phù hợp với thông tin hàng hóa, phương tiện trên tờ khai, cán bộ Biên phòng thông báo cho khách hàng biết cụ thể sai sót và khách hàng phải chịu trách nhiệm liên hệ với nhân viên thu phí để thực hiện việc bổ sung hoặc hủy, đổi biên lai.
Điều 6. Sử dụng tài khoản cá nhân và bảo mật hệ thống.
Để sử dụng hệ thống và quản lý tài khoản trên hệ thống, cơ quan Hải quan, cơ quan Biên phòng, Đội thu phí phải cung cấp danh sách cán bộ, nhân viên có nhiệm vụ kiểm soát thu phí để người quản trị hệ thống cấp tài khoản và quản lý trên hệ thống.
Cá nhân sử dụng tài khoản trên hệ thống phải tự chịu trách nhiệm bảo mật tài khoản và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin mà mình đã xác nhận bằng tài khoản của mình quản lý. Sau mỗi phiên làm việc, cán bộ, nhân viên Hải quan, Biên phòng và Đội thu phí bàn giao ca thì đồng thời cũng thoát khỏi hệ thống để người tiếp nhận mới đăng nhập bằng tài khoản của cán bộ, nhân viên mới. Mọi trường hợp để người khác sử dụng tài khoản của mình để thực thi nhiệm vụ nếu xảy ra sai sót thì cá nhân đó phải chịu trách nhiệm.
Điều 7. Tổng hợp, đối chiếu, báo cáo kết quả thu và nộp tiền phí thu được vào Ngân sách Nhà nước.
Hàng ngày, nhân viên thu phí cập nhật số liệu và thống kê, báo cáo theo mẩu trên phần mềm của hệ thống, tổng hợp số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước, viết giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước tại bộ phận Kho bạc Nhà nước thuộc Khu vực Cửa khẩu.
Định kỳ vào cuối mỗi tháng hoặc khi cần thiết, các bên có liên quan kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của thông tin, làm cơ sở để giải quyết các vấn đề phát sinh đối với khách hàng và thanh quyết toán theo quy định. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Luật Quản lý thuế; Luật Phí, lệ phí và các quy định về quản lý, sử dụng hóa đơn, ấn chỉ.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Cục Thuế tỉnh Quảng Bình
Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra đơn vị trực tiếp thu phí về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng biên lai thu phí và số tiền phí thu được theo đúng quy định của Nhà nước.
Phối hợp với các ngành liên quan thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình thu phí.
2. Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
Hướng dẫn Ban quản lý Khu kinh tế lập dự toán chi phí, thực hiện cân đối giao dự toán hàng năm; kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ công tác triển khai thu phí theo đúng chế độ quy định.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định mức thu phí phù hợp với tình hình thực tế.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế
Trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình; tổ chức triển khai bố trí máy móc, thiết bị cho các cơ quan phối hợp thu phí để thực hiện quy trình thu phí theo nguyên tắc: Đảm bảo có sự phối hợp quản lý chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng cùng với việc giải quyết các thủ tục hành chính.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tại cửa khẩu giải quyết các kiến nghị của khách hàng liên quan đến việc áp dụng mức thu phí.
Duy trì ổn định và thường xuyên nghiên cứu phát triển hệ thống thu phí tự động nhằm đảm bảo thuận lợi cho khách hàng khi thông quan cửa khẩu và thuận lợi cán bộ, nhân viên có liên quan; đồng thời đảm bảo chặt chẽ, minh bạch, tiết kiệm trong công tác quản lý thu phí.
Hàng năm lập dự toán chi phí từ nguồn thu được để lại, trong đó có chi phí cho các lực lượng tham gia thu phí theo quy định tại Quyết định số 4666/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình, làm cơ sở cho các đơn vị thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.
4. Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
Chỉ đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu bố trí cán bộ, nhân viên trực tiếp kiểm tra, xác nhận số lượng, loại hình hàng hóa qua cửa khẩu, đối tượng nộp phí...theo quy trình thu phí đảm bảo chính xác, kịp thời.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tại cửa khẩu giải quyết các kiến nghị của doanh nghiệp, cá nhân có vận chuyển hàng hóa qua cửa khẩu liên quan đến số lượng, loại hình của hàng hóa, phương tiện.
5. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Bình
Chỉ đạo Đồn Biên phòng cửa khẩu bố trí cán bộ, nhân viên kiểm soát, xác nhận phương tiện vận tải chở hàng hóa, chở người đã nộp phí theo đúng quy định trước khi cho phương tiện nhập, xuất qua cửa khẩu.
Cập nhật theo dõi tình hình phương tiện và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu phí đối với các phương tiện vận tải ra, vào khu vực cửa khẩu.
Chủ trì, phối hợp với các lực lượng tại các cửa khẩu đảm bảo phương tiện vận tải dừng, đỗ đúng nơi qui định trước khi thực hiện các thủ tục kiểm soát thông quan.
6. Các cơ quan: Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh và UBND các huyện: Bố Trạch, Minh Hóa có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng tại khu vực cửa khẩu phối hợp với Cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài chính, Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh triển khai thực hiện tốt công tác thu phí theo đúng chức năng, nhiệm vụ và các quy định tại Quy trình này.
Điều 9. Quy trình này chỉ được áp dụng khi hệ thống kiểm soát thu phí tự động đã được lắp đặt hoàn chỉnh theo yêu cầu của dự án đầu tư đã được phê duyệt. Trong quá trình áp dụng hệ thống kiểm soát thu phí tự động, nếu gặp trở ngại thì các đơn vị có trách nhiệm thu phí thực hiện thu phí theo hình thức thu phí thủ công nhưng phải đảm bảo thu đúng, thu đủ và đảm bảo các phương tiện vận tải ra vào các cửa khẩu được vận hành thông suốt.
Quy trình này được niêm yết công khai tại nơi thu phí và trên hệ thống thông tin điện tử tại địa chỉ: http://thuphichalo.vn. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Cục Thuế để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế, nhằm tổ chức quản lý thu phí có hiệu quả.
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/12/2018 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số cây trồng trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quy định trình tự, thủ tục đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú thuộc cơ quan báo chí trong nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì đường bộ Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp mới, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy trình tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng nguồn vốn huy động khác để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Sơn La Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 155/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Thọ Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trong trụ sở làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2623/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Chương VIII của Quy chế về quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 04/2018/QĐ-UBND Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 23/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1183/2013/QĐ-UBND và 1678/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, lễ hội, thể thao, du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 51/2010/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở điều trị, cai nghiện ma túy tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Điều 3, Chương I thuộc Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức cấp phát, tiến độ cấp phát kinh phí từ ngân sách nhà nước và lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về quản lý, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển dừa giống trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 2, 3 Điều 3 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và thẩm quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản suất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 4666/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 04/04/2018
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về mức trợ cấp đặc thù đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn, Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mùa chữ Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục công lập chưa bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 24/04/2018
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 4666/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại cơ quan Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015