Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện di dời các kho bãi, cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Số hiệu: 641/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Phan Cao Thắng
Ngày ban hành: 04/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 641/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 04 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DI DỜI CÁC KHO BÃI, CƠ SỞ SẢN XUẤT KHÔNG PHÙ HỢP QUY HOẠCH RA KHỎI KHU VỰC NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ QUY NHƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2010;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính ph vviệc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhim môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;

Căn cứ Quyết định số 98/2004/QĐ-TTg ngày 01/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái đnh cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 19/6/2013, Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 18/6/2015, Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh vviệc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 các khu đất kho bãi và cơ sở sản xut gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vc nội thành, thành phố Quy Nhơn;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 13/TTr-SXD ngày 25/01/2016

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện di dời các kho bãi, cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh để chỉ đạo.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, HĐND, UBNDTTQVN tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP: CN, NN;
- Lưu VT, K4, K7, K14.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN DI DỜI CÁC KHO BÃI, CƠ SỞ SẢN XUẤT KHÔNG PHÙ HỢP QUY HOẠCH RA KHỎI KHU VỰC NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 641/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của UBND tỉnh)

Nhằm từng bước thực hiện đồ án quy chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015, Quyết định số 98/2004/QĐ-TTg ngày 01/6/2004 và thực hin các đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 các khu đất, kho bãi và cơ sở sn xut gây ô nhim di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn tại Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 19/6/2013, Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 18/6/2015, Quyết định s2444/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trin khai quy hoạch, cụ thể:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH

1. Mục đích, yêu cầu

- Cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện các đồ án quy hoạch phân khu tỷ l1/2.000 các khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn; từng bước thực hiện đồ án quy chung thành phQuy Nhơn và vùng phụ cận, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo môi trường sng tt hơn cho người dân và chỉnh trang đô thị cho khu vực ni thành, thành phố Quy Nhơn.

- Kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp tình hình thực tế; phân công nhiệm vụ cho các cơ quan rõ ràng, phù hợp với chức năng nhiệm vụ.

2. Cơ sở lập kế hoạch

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2010;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định vbồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;

Căn cứ Quyết định số 98/2004/QĐ-TTg ngày 01/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điu chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phQuy Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Căn cứ Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 19/6/2013, Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 17/10/2013, Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 18/6/2015, Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, Đồ án: Quy hoạch khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Các cơ sở phải di dời, chuyển mục đích sử dụng đất

Các tổ chức, cá nhân đã được giao sử dụng các khu đất nằm trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 các khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành ph Quy Nhơn theo Quyết định s1598/QĐ-UBND ngày 19/6/2013, Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 17/10/2013, Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 18/6/2015, Quyết định s 2444/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh.

Danh sách cụ thể theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch.

2. Địa điểm di dời đến

Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (Khu kho bãi tập trung Nhơn Tân, cụm công nghiệp Bùi Thị Xuân, cụm công nghiệp Phước An, khu công nghiệp Nhơn Hòa ...) hoặc các địa đim phù hợp khác trên địa bàn tỉnh.

Địa điểm di chuyển đến phải phù hợp quy hoạch, loại hình sản xuất của doanh nghiệp và phải có định hướng phát triển lâu dài.

3. Đối tượng sử dụng đất tại các vị trí cũ sau khi di dời

- Các đơn vị đã được giao sử dụng các khu đất (trừ các đơn vị không có nhu cầu và đang cho thuê lại) nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định, có nhu cu thực hiện dự án đầu tư tại vị trí cũ phù hợp với quy hoạch và ngành nghề đăng ký kinh doanh của đơn vị thì được xem xét cho thực hiện dự án đầu tư;

- Giao các nhà đầu tư khác có đủ năng lực, điều kiện để thực hiện dự án theo quy hoạch, đúng theo quy định của pháp luật.

4. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dời

- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, di dời thực hiện theo quy định tại Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.

- Tùy theo tình hình cụ thể có thể bố trí hoặc ứng trước từ ngân sách tỉnh hoặc từ các nguồn khác theo quy định pháp luật.

5. Tiến độ thực hiện

- Các cơ sở gây ô nhiễm, các kho, bãi, cơ sở, chủ thuê đất không có nhu cầu sử dụng đất hoặc đang cho thuê lại phải hoàn thành việc di dời, chuyển mục đích sử dụng đất trước 31/12/2016.

- Các cơ sở còn lại phải hoàn thành việc di dời, chuyển mục đích sử dụng đất trước 31/12/2017.

Thời gian hoàn thành di dời, chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể của từng đơn vị theo phụ lục kèm theo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Là cơ quan thường trực kiểm tra đôn đốc, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét loại hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị để phân nhóm và đề xuất địa điểm di dời đến phù hợp với ngành nghề sản xuất kinh doanh.

- Đề xuất UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo và tổ công tác liên ngành theo dõi, tổ chức thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND thành phố Quy Nhơn và các huyện, thị xã giới thiệu địa điểm di dời đến.

- Tham mưu đề xuất UBND tỉnh thực hiện giao đất hoặc cho thuê đất tại các vị trí cũ và mới.

- Bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kiểm tra theo dõi việc sử dụng đt theo đúng quy hoạch.

- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển Quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và triển khai thực quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với các cơ sở sản xuất, kho bãi được di dời theo sự phân công của UBND tỉnh.

2. Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND thành phố Quy Nhơn thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tại các cơ sở sản xuất, kho bãi theo sự phân công của UBND tỉnh.

3. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc theo các đồ án quy hoạch được duyệt.

- Tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các khu đất theo dự án đầu tư mới.

- Phi hợp trong công tác giới thiệu địa điểm để di dời các cơ sở sản xuất, kho bãi.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí, mời gọi nhà đu tư vào các khu đất được di dời theo quy hoạch được duyệt.

- Chủ trì, phối hợp vi Sở Tài chính các cơ quan liên quan tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dời, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu đất đã được di dời.

5. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dời, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu đất đã được di dời theo quy định.

6. Sở Công Thương

Phối hợp với các cơ quan trong việc giới thiệu địa điểm, hướng dẫn, đôn đốc, hỗ trợ các đơn vị ổn định sản xuất kinh doanh sau khi di dời đến địa điểm mới theo quy định.

7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét sự phù hợp của vị trí mới theo đề nghị của các đơn vị hoặc giới thiệu địa đim mới tại các khu, cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý.

- Hướng dẫn các thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất tại các khu, cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý theo quy định pháp luật.

8. UBND thành phố Quy Nhơn và UBND các huyện, thị xã

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường để giới thiệu địa điểm di dời đến.

- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác giải phóng mặt bằng, triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng tại cơ sở được di dời và địa điểm được bố trí để di dời đến theo quy định.

- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại các khu đất di dời theo sự phân công của UBND tỉnh.

- Hướng dẫn các thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất tại cụm công nghiệp do UBND cấp huyện quản lý.

9. Trách nhiệm của đơn vị, doanh nghiệp phải di dời

- Lập kế hoạch và tổ chức di chuyển kho bãi, cơ sở sản xuất ô nhiễm, không phù hợp quy hoạch khỏi nội thành, thành phố Quy Nhơn theo đúng tiến độ.

- Chủ động phối hợp với các sở, ngành và UBND cấp huyện tìm địa điểm di dời đến phù hợp.

- Phối hợp trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc tổ chức giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt (nếu có)./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KHU ĐẤT, KHO BÃI VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT PHẢI DI DỜI, CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của UBND tnh)

TT

Tên Khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất

Hiện trạng, diện tích sử dụng đất

Quy hoạch sử dụng đất

Thời hạn hoàn thành di di

I

Cm kho dọc đường Trần Hưng Đạo, từ kho xăng du đến ngã tư Phan Chu Chinh-
Trn Hưng Đạo

UBND tỉnh Bình Đnh phê duyt ti Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 19/06/2013)

1

Công ty Cổ phần đông lạnh Quy Nhơn. (Văn phòng và xưởng chế biến hải sản s91 đường Phan Chu Trinh và SThủy sản cũ)

- Thời hạn thuê đt 31/12/2032

- Sử dụng làm văn phòng làm việc, cơ sở sản xut hải sản

- Diện tích: 8.905,11 m2 (Diện tích XD: 5.679,45 m2)

- Đất công cộng (Trung tâm Y tế thành phố mở rộng)

31/12/2017

2

Công ty cổ phần Du lịch Bình Định (s109S đường Trần Hưng Đạo)

- Thời hạn thuê đt 01/01/2046

- Sdụng làm Xí nghiệp dịch vụ du lịch và chi nhánh Bia.

- Diện tích: 1.777,38 m2 (Din tích XD: 919,96 m2)

- Đất thương mại, dịch vụ (ký hiệu DV-01)

31/12/2017

3

Cụm kho 76-78 Trn Hưng Đạo. (Chi nhánh Công ty Lương thực & Công nghiệp thực phẩm Quy Nhơn; Công ty cổ phần Hàng hi Bình Định; Kho Nông sản)

- Công ty c phn Hàng hải Bình Định, thời hạn thuê đất 01/01/2050. Hiện đang cho Công ty gm Bạch Mã thuê lại một phần

- Công ty Lương thực & Công nghiệp thực phm Quy Nhơn, thời hạn thuê đất 01/2016. Sdụng làm kho chứa phân bón

- Tổng diện tích: 24.635,09 m2

- Đất ở hiện trạng: 3.416,59 m2

- Kho Nông sản: 4.365,28 m2

- Văn phòng và kho Hàng Hải: 12.123.76 m2

- Công ty CP Lương thực thực phẩm: 2.657,33 m2

- Đt giao thông hiện trạng: 2.072,13 m2

- Đất ở chung cư:

+ Đất xây dựng chung cư (ký hiệu CCC-01)

+ Đất xây dựng chung cư (ký hiệu CCC-02)

31/12/2016

II

Cụm kho khu vực Công ty cphần Xây dựng 47, Hợp tác xã Bình Minh, Xí nghiệp Song mây xuất khẩu mỹ nghệ và Phân viện quy hoạch rừng Trung Trung bộ.
(UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 17/10/2013)

1

Hp tác xã Bình Minh tại phường Quang Trung

UBND tỉnh cho thuê sử dụng đất thời hạn từ 15/9/1997 đến 15/9/2047. Chức năng hoạt động hiện nay là Văn phòng làm việc và khu sản xuất song mây xuất khẩu

Din tích: 4.718m2

Sau khi quy hoạch đất ở phân lô, phần diện tích sử dụng đất còn lại làm văn phòng làm việc Hợp tác xã Bình Minh (ký hiệu CC-01)

31/12/2017

2

Phân viện quy hoạch rừng Trung Trung bộ tại phường Quang Trung

Diện tích: 11.328m2

Sau khi quy hoạch đt ở phân lô; phần diện tích sử dụng đất còn lại bố trí trụ sở của Đoàn dân ca kịch Bình Định (ký hiệu CC-03) và văn phòng Phân viện quy hoạch rừng Trung Trung bộ (ký hiệu CC-04)

31/12/2017

3

Một phần diện tích Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định và cụm dân cư khu vực nút giao thông Tây Sơn - Hoàng Văn Thụ tại phường Quang Trung

Diện tích: 294 m2

Sau khi quy hoạch chuyển một phần diện tích 283m2 cho Ban Quản lý dự án cấp nước (ký hiệu CC-05)

31/12/2016

III

Cụm kho từ Xí nghiệp thực phẩm Quy Nhơn đến Công ty TNHH thương mại Ánh Việt, dọc Quốc lộ 1D
(UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 18/6/2015)

1

Xí nghiệp thực phẩm Quy Nhơn tại phường Quang Trung

- Thuộc Công ty Thực phẩm miền Bắc, sử dụng làm văn phòng và kho nông sản, thời hạn thuê đất 01/01/2045.

- Tổng diện tích: 22.880,34m2

- Đt ở quy hoạch mới

- Dịch vụ thương mại 7 (ký hiệu DV-07)

- Đất giao thông

31/12/2016

2

Xí nghiệp Mì ăn liền Quy Nhơn tại phưng Quang Trung

Sử dụng làm văn phòng và gara ô tô

Diện tích: 8.482,71m2

- Đt ở quy hoạch mới;

- Đất giao thông;

- Một phần đất Dịch vụ thương mại

31/12/2016

3

Công ty TNHH Hòa Bình tại phường Quang Trung

Nhà máy chế biến hàng nông lâm sản xuất khẩu, thời hạn thuê đất 14/9/2046

Diện tích: 22.622,81 m2

- Đt ở quy hoạch mới

- Dịch vụ thương mại 6 (ký hiệu DV-06)

31/12/2016

4

Kho Điện Lực tại phường Quang Trung

Sử dụng làm kho chứa hàng, bãi tập kết vật liệu, thiết bị điện

Diện tích: 10.685,78m2

- Đt giáo dục-Trường THCS (ký hiệu TH-03)

- Đất khu ở quy hoạch mới

31/12/2016

5

Xí nghiệp Hạt Điu tại phường Quang Trung

Sản xuất chế biến hạt điều, dầu thực vật, thời hạn thuê đất 01/01/2046

Diện tích: 20.704,5m2

- Đất giáo dục- Trường THPT (ký hiệu TH-02)

- Đất giáo dục- Trường Tiểu học (ký hiệu TH-01)

31/12/2016

6

Công ty TNHH Đại Thành tại phường Quang Trung

Sản xut hàng lâm sản xuất khẩu, thời hạn thuê đất 12/08/2049

Diện tích: 40.877,15m2

- Đt ở quy hoạch mới;

- Đất cây xanh

- Dịch vụ thương mại 4 (ký hiệu DV-04)

 

31/12/2017

7

Chi nhánh công ty vật liệu xây dng tại phường Quang Trung

Sử dụng làm văn phòng và kho chứa hàng

Diện tích: 3.223,1m2

Dịch vụ thương mại 5 (ký hiệu DV-05)

 

31/12/2016

8

Công ty Cosevco tại phường Quang Trung

Xưởng sản xut tôn mạ kẽm, thời hạn thuê đất 20/11/2031

Diện tích: 9.022,8m2

Dịch vụ thương mại 5 (ký hiệu DV-05)

 

31/12/2017

9

Công ty TNHH Như Ý tại phường Quang Trung

 

Sử dụng làm trụ sở và xưởng lắp ráp hàng lâm sản xuất khẩu, thời hạn thuê đất 01/01/2030

Diện tích: 2.601,66m2

Dịch vụ thương mại 2 (ký hiệu DV-02)

 

31/12/2017

10

Công ty TNHH thương mại Ánh Việt tại phưng Quang Trung

 

Sử dụng làm trụ sở và sản xuất hàng lâm sản xut khẩu, thời hạn thuê đt 19/10/2050

Din tích: 32.914,59m2

- Đt ở quy hoạch mới; đất giao thông; Đt cây xanh

- Dịch vụ thương mại 1 (ký hiệu DV-01)

31/12/2017

11

Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức tại phường Quang Trung

Sử dng làm trụ sở và kho

Diện tích: 5.533,22m2

- Đt ở quy hoạch mới; đất giao thông; Đt cây xanh

- Công trình công cộng (ký hiệu CC-01)

31/12/2016

IV

Công ty Cổ phần Hóa chất bao bì Nhơn Thành; công ty Cổ phần in bao bì Bình Định; Công ty Cổ phần Xây lắp Tổng hợp Bình Định (Hiện nay là Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD 405 Bình Định); Công ty Cổ phần Lâm nghiệp 19 - Kho xí nghiệp Bông hồng.
(UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 10/7/2015)

1

Công ty Cổ phần Hóa chất bao bì Nhơn Thành (số 388 đường Nguyễn Thái Học, phường Quang Trung);

Sử dụng làm văn phòng và xưởng sản xuất bao bì.

Thời hạn thuê đất 20/02/2021.

Diện tích: 3.749,06m2

- Đt ở quy hoạch mới (ký hiệu OPL) 2.483m2

- Đất công cộng (ký hiệu CC) 659m2

- Đất giao thông (ký hiệu GT) 681m2

31/12/2017

2

Công ty c phn in bao bì Bình Định (số 20 đường Nguyn Văn Trỗi, phường Ngô Mây)

Sử dụng làm phân xưởng sản xuất bao bì.

Thời hạn thuê đất 02/2019.

Diện tích: 1.653 m2

Đt công cộng, dịch vụ - thương mại (ký hiệu CC, DV- TM)

31/12/2017

3

Công ty cổ phn Xây lắp Tổng hp Bình Định (số 70 đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng);

Sử dụng làm trụ sở văn phòng công ty và kho chứa vật tư cho công trình xây dựng.

Thời hạn thuê đất 22/03/2026.

Diện tích: 6.453m2

Đt dịch vụ - thương mại (ký hiệu DV- TM)

31/12/2017

4

Công ty cổ phần Lâm nghiệp 19 - Kho xí nghiệp Bông Hồng, phường Ghềnh Ráng.

Sử dụng làm nhà máy sản xuất, hàng lâm sản xuất khẩu

Thời hạn thuê đất 01/2026.

Diện tích: 24.810,41m2

- Đt ở quy hoạch mới (ký hiệu OPL) 10.499m2

- Đất cây xanh (ký hiệu CX) 1.787m2

- Đất giao thông (ký hiệu GT) 18.935m2

31/12/2017