Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 3060/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 12/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3060/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên tại Tờ trình số 872/TTr-STNMT-TNN ngày 05/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính ban hành mới, 11 thủ tục thay thế về lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Tài nguyên nước |
|
1 |
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước |
2 |
Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước |
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT |
Số hồ sơ TTHC (theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 06/01/2010) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực tài nguyên nước |
|||
1 |
Mục 1, phần V |
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
- Luật Tài nguyên nước; - Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất. |
2 |
Mục 8, phần V |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. |
|
3 |
Mục 5, phần V |
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ. |
|
4 |
Mục 4, phần V |
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
- Luật Tài nguyên nước; - Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án. báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước. |
5 |
Mục 9, phần V |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
|
6 |
Mục 7, phần V |
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
|
7 |
Mục 10, phần V |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm |
|
8 |
Mục 2, phần V |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000 m3/ ngày đêm (Đối với mục đích khác); khai thác, sử dụng nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm |
|
9 |
Mục 11, phần V |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác), khai thác nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm |
|
10 |
Mục 6, phần V |
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản và dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác) |
|
11 |
Mục 3, phần V |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000m3/ngày đêm (đối với nuôi trồng thủy sản); dưới 3.000m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác) |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
01. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc có thể nộp và nhận kết quả qua đường bưu điện.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu.
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày; UBND tỉnh là 03 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Mẫu số 03, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí, phí: Phí thẩm định hồ sơ 700.000 đồng/hồ sơ.
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 01, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn (Mẫu số 02, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải am hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên.
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND , ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN: Theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân:.............................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp: ……………………….. (đối với cá nhân đề nghị cấp phép)
1.4. Điện thoại:……………………….Fax:…………………………….E-mail:...................
1.5. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người:……………………………người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở lên:……………………người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương:…………………………..người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị khoan |
Ký, mã hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Công suất |
Đường kính khoan lớn nhất (mm) |
Chiều sau khoan lớn nhất (m) |
Số lượng (bộ) |
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan |
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị |
Ký, mã hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Thông số kỹ thuật chủ yếu |
Số lượng (bộ) |
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...) |
|
|
|
|
|
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề:.................................................................................................
2.2. Thời gian hành nghề:..............................................................................................
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
.......................................................................................................................................
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) có đủ máy móc thiết bị và năng lực chuyên môn để hành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất theo quy mô đề nghị cấp phép nêu trên. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
……….., ngày ... tháng ... năm… |
MẪU BẢN KÊ KHAI: Theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:.................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
3. Nơi sinh:...................................................................................................................
4. Số chứng minh thư, ngày cấp, nơi cấp:...................................................................
5. Địa chỉ thường trú:...................................................................................................
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo:..................................................
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:..................................................................
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước dưới đất:
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:……………..(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đến dưới 3000 m3/ngày:... (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày trở lên:…………………(số công trình).
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia thực hiện:
STT |
Thông tin về các công trình đã thực hiện |
Thời gian (2) |
Chủ công trình (3) |
|||
Tên công trình |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) |
Lưu lượng, m3/ngày đêm |
Vai trò trong việc thực hiện (1) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép) |
……….., ngày ... tháng ... năm… |
MẪU GIẤY PHÉP: Theo mẫu số 03 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
……….., ngày ... tháng ... năm… |
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng.......năm ….... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề:..................................................................................................
2. Thời hạn hành nghề:................................................................................................
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc có thể nộp và nhận kết quả qua đường bưu điện.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp;
- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm nêu trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.
- Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn, bản sao giấy phép, bảng tổng hợp các công trình khoan, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 07 ngày; UBND tỉnh là 03 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Mẫu số 06, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí, phí: Phí thẩm định hồ sơ 350.000 đồng/hồ sơ
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 04, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (Mẫu số 05, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Mẫu số 02, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải am hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình khoan nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên.
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND , ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN: Theo mẫu số 04 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:.................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại:……………………….Fax:…………………………….E-mail:..................
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số…...ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm .... cơ quan cấp...; quy mô hành nghề..., thời gian hành nghề...).
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người:……………………người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở lên:……………………người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương:…………………………..người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị khoan |
Ký, mã hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Công suất |
Đường kính khoan lớn nhất (mm) |
Chiều sau khoan lớn nhất (m) |
Số lượng (bộ) |
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan |
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị |
Ký, mã hiệu |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Thông số kỹ thuật chủ yếu |
Số lượng (bộ) |
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...) |
|
|
|
|
|
2. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép:
.........................................................................................................................................
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
.........................................................................................................................................
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:.....................................................
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan, thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất theo quy mô đề nghị cấp phép nêu trên.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm… |
MẪU BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN:
Theo mẫu số 05 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
TÊN CHỦ GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày ... tháng ... năm … |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
(từ tháng.../năm…..đến tháng…../năm……)
TT |
Tên công trình |
Tên chủ công trình |
Lưu lượng công trình (m3/ngày đêm) |
Số lượng giếng |
Vị trí công trình |
||
Xã/ phường, thị trấn |
Quận/huyện, thị xã, thành phố |
Tỉnh/ thành phố |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ... tháng ... năm … |
MẪU BẢN KÊ KHAI: Theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:..................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
3. Nơi sinh:....................................................................................................................
4. Số chứng minh thư, ngày cấp, nơi cấp:....................................................................
5. Địa chỉ thường trú:....................................................................................................
6. Trình độ chuyên môn, ngành nghề được đào tạo:...................................................
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:...................................................................
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước dưới đất:
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:……………..(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đến dưới 3000 m3/ngày:... (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày trở lên:…………………(số công trình).
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia thực hiện:
STT |
Thông tin về các công trình đã thực hiện |
Thời gian |
Chủ công trình |
|||
Tên công trình |
Vị trí (xã, huyện, tỉnh) |
Lưu lượng, m3/ngày đêm |
Vai trò trong việc thực hiện (1) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép) |
…….., ngày ... tháng ... năm … |
MẪU GIẤY PHÉP: Theo mẫu số 06 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
……….., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần ……....)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..tháng…... năm .... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ….) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề:....................................................................................................
2. Thời hạn hành nghề:..................................................................................................
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
03. Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc có thể nộp và nhận kết quả qua đường bưu điện.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 04 ngày; UBND tỉnh là 03 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Mẫu số 06, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí, phí: Phí thẩm định hồ sơ 350.000 đồng/hồ sơ
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 07, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp và điều kiện sau đây:
- Bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất bốn mươi lăm (45) ngày.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND , ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN: Theo mẫu số 07 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:..................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ……………………….Fax: …………………………….E-mail: ................
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm…, cơ quan cấp...; quy mô hành nghề…, thời gian hành nghề....).
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:...............................................................................
3. Cam kết của chủ giấy phép:
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn và các giấy tờ tài liệu kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên./.
|
……….., ngày ... tháng ... năm … |
04. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
- Bản sao năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án thăm dò.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, thiết kế (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi đề án, thiết kế được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có);
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Theo Mẫu số 12, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất. (Theo Mẫu số 01, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu đơn: Theo mẫu số 01, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..............................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):.................................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú):............................................................................................
1.4. Điện thoại: ……………………….Fax: …………………………….E-mail: ..................
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công trình thăm dò:...........................................................................................
2.2. Mục đích thăm dò:.....................................................................................................
2.3. Quy mô thăm dò:.......................................................................................................
2.4. Tầng chứa nước thăm dò:.........................................................................................
2.5. Thời gian thi công:.....................................................................................................
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm … |
MẪU GIẤY PHÉP: Theo mẫu số 12 kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
……….., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất của (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng….năm…. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm dò:.....................................................................................................
2. Quy mô thăm dò:.......................................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu): …………………… (có sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm dò:..........................................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo)
6. Thời hạn của giấy phép là 02 năm.
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường hợp công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm dò;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường;
6. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc thăm dò (nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 6 của Điều này);
.........................................................................................................................................
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục thăm dò nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
05. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Theo Mẫu số 13, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép (Theo Mẫu số 02 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên, và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định, điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu đơn: Theo Mẫu số 02, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ..................................................................................................
1.2. Địa chỉ: ....................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ……………………….Fax: …………………………….E-mail: .................
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất số:…… ngày……. tháng……. năm........ do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép:.........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ………tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: …….. (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm … |
Mẫu Giấy phép: Theo Mẫu số 13, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
……….., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(gia hạn/điều chỉnh/cấp lại.............)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ ……………………………………………;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép thăm dò nước dưới đất của (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng......năm……và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm dò:......................................................................................................
2. Quy mô thăm dò:........................................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận….., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
(có sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm dò:.........................................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy phép là 01 năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực đến ……….. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường hợp công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm dò;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
6. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc thăm dò (nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 6 của Điều này);
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số…….., ngày... tháng.... năm…… do UBND tỉnh Khánh Hòa cấp. (Thủ trưởng tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép, thủ trưởng các đơn vị liên quan) căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
06. Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ), riêng sơ đồ 06 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 14, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Theo Mẫu số 03, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
MẪU ĐƠN: Theo Mẫu số 03, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚT ĐẤT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..............................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):.................................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):.....................................................................................
1.4. Điện thoại: ……………………….Fax: …………………………….E-mail: ..................
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công trình khai thác:.........................................................................................
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:..........................................................................
2.3. Tầng chứa nước khai thác:......................................................................................
2.4. Số giếng khai thác (hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động):....................................
2.5. Tổng lượng nước khai thác:............................................................. (m3/ngày đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm).......................................................
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu |
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu...) |
Chiều sâu đoạn thu nước (m) |
Lưu lượng (m3/ngày đêm) |
Chế độ khai thác (giờ/ngày đêm) |
Chiều sâu mực nước tĩnh (m) |
Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m) |
Tầng chứa nước khai thác |
||
X |
Y |
Từ |
Đến |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
…….., ngày ... tháng ... năm … |
Mẫu giấy phép: Theo Mẫu số 14, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
……….., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất của (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày... tháng… năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.............................................................................
2. Vị trí công trình khai thác nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp…..xã/phường....huyện/thị xã, thành phố....tỉnh Khánh Hòa, nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lượng nước khai thác:………….. (m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép là ……… năm.
Vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu |
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu...) |
Lưu lượng (m3/ngày đêm) |
Chế độ khai thác (giờ/ngày đêm) |
Chiều sâu đoạn thu nước (m) |
Chiều sâu mực nước tĩnh (m) |
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m) |
Tầng chứa nước khai thác |
||
X |
Y |
Từ |
Đến |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác theo quy định;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 15 tháng 12), tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về tình hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
8. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 7 của Điều này);
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
07. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 15, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép: Theo Mẫu số 04, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu đơn: Theo mẫu số 04, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: .................................................................................................
1.2. Địa chỉ:.....................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………………….E-mail: ...............
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới đất số:……… ngày……. tháng……. năm........ do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép:.........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ………tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ……… (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép.
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm … |
Mẫu giấy phép: Theo Mẫu số 15, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
………., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác nước dưới đất của (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày... tháng... năm.... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.............................................................................
2. Vị trí công trình khai thác nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp…….xã/phường....huyện/thị xã, thành phố....tỉnh Khánh Hòa, nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lượng nước khai thác: ………… (m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép là ……. năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến ………… (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu |
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu...) |
Lưu lượng (m3/ngày đêm) |
Chế độ khai thác (giờ/ngày) |
Chiều sâu đoạn thu nước (m) |
Chiều sâu mực nước tĩnh (m) |
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m) |
Tầng chứa nước khai thác |
||
X |
Y |
Từ |
Đến |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác theo quy định;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 15 tháng 12), tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa về tình hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
8. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 7 của Điều này);
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác nước dưới đất số...ngày.... tháng... năm... do UBND tỉnh Khánh Hòa cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
08. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2 m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000 m3/ ngày đêm (Đối với mục đích khác); khai thác, sử dụng nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm.
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần;
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo.
Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 16, 18 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt: Theo Mẫu số 05, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước biển: Theo Mẫu số 07, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
MẪU ĐƠN: Theo Mẫu số 05, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):...................................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):.....................................................................................
1.4. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………. E-mail: .................
2. Thông tin chung về công trình khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công trình............................................................................................................
2.2. Loại hình công trình, phương thức khai thác nước...................................................
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố...........................
2.4. Hiện trạng công trình.................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử dụng:...............................................................................
3.2. Vị trí lấy nước:...........................................................................................................
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng nước:...........................................................................
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng:...............................................................................
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:........................................................................................
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15 năm).........................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm b, c Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
…….., ngày ... tháng ... năm … |
MẪU ĐƠN: Theo Mẫu số 07, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..............................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân)..................................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):.....................................................................................
1.4. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………. E-mail: ................
2. Thông tin chung về công trình khai thác, sử dụng nước biển:
2.1. Tên công trình...........................................................................................................
2.2. Vị trí khu vực công trình (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
2.3. Hiện trạng công trình................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Vị trí khai thác, sử dụng nước biển:.........................................................................
3.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước biển:..................................................................
3.3. Phương thức khai thác, sử dụng:............................................................................
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng..............................................................................
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng: .....................................................................................
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15 năm).......................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nước tại vị trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử dụng (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước biển cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
……., ngày ... tháng ... năm … |
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 16, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
……….., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng…….năm…… và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình:...........................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:...........................................................................
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:................................................................................
4. Vị trí công trình khai thác, sử dụng nước:.................................................................
5. Chế độ khai thác:.......................................................................................................
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:...............................................................................
7. Phương thức khai thác, sử dụng:..............................................................................
8. Thời hạn của giấy phép là ……. năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép):
Điều 3. (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 18, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
………, ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng……năm….. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước biển với các nội dung sau:
1. Tên công trình:............................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng:......................................................................................
3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng:............................................................................
4. Lượng nước khai thác, sử dụng:................................................................................
5. Chế độ khai thác:........................................................................................................
6. Phương thức khai thác, sử dụng:...............................................................................
7. Thời hạn của giấy phép là ……. năm.........................................................................
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép)..............................
Điều 3. (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước biển với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
09. Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác), khai thác nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật,
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 17, 19 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép: Theo Mẫu số 06, 08 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
MẪU ĐƠN: Theo Mẫu số 06, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: .................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………. E-mail: ..............
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số:…………… ngày….. tháng……. năm....... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép...
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: …………tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: …………… (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho (tên chủ giấy phép)./.
|
……….., ngày ... tháng ... năm … |
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 17, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
…….., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần……….)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị) ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình:............................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:............................................................................
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:.................................................................................
4. Vị trí công trình khai thác, sử dụng nước:..................................................................
5. Lượng nước khai thác, sử dụng:................................................................................
6. Chế độ khai thác:........................................................................................................
7. Phương thức khai thác, sử dụng nước:.....................................................................
8. Thời hạn của giấy phép là ...... năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến ………….. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép)........................................
Điều 3. (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số.... ngày…. tháng.... năm do UBND tỉnh cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MẪU ĐƠN: Theo Mẫu số 08, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………. E-mail: ..............
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển số:……… ngày….. tháng……. năm........ do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển và tình hình thực hiện Giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tại vị trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử dụng (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho (tên chủ giấy phép)./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm … |
MẪU GIẤY PHÉP: Theo mẫu số 19, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
……….., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước biển của (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày... tháng... năm...và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước biển với các nội dung sau:
1. Tên công trình:...........................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước biển:...................................................................
3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng:...........................................................................
4. Lượng nước khai thác, sử dụng:...............................................................................
5. Chế độ khai thác:.......................................................................................................
6. Phương thức khai thác, sử dụng:..............................................................................
7. Thời hạn của giấy phép là…….năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến…………. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép).............................
Điều 3. (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác nước biển số...ngày.... tháng... năm... do UBND tỉnh cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước biển như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
10. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản) và dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác).
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích, chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo.
Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 20, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Theo Mẫu số 09, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND , ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đồ án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
MẪU ĐƠN: Theo Mẫu số 09, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/ đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..............................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định, (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):...................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú): .......
1.4. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………. E-mail: ...............
2. Thông tin về cơ sở xả nước thải:............................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải.............................................................................
3.2. Vị trí xả nước thải:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố……..xã/phường, thị trấn……huyện/quận, thị xã, thành phố……….tỉnh/thành phố………………….
- Tọa độ vị trí xả nước thải (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3.3. Phương thức xả nước thải:
- Phương thức xả nước thải:..........................................................................................
- Chế độ xả nước thải:....................................................................................................
- Lưu lượng xả trung bình: m3/ngày đêm; m3/giờ.
- Lưu lượng xả lớn nhất: m3/ngày đêm; m3/giờ.
3.4. Chất lượng nước thải:.............................................................................................
3.5. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm):......................................................
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp chưa xả nước thải).
- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp đang xả nước thải).
- Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý (đối với trường hợp đang xả nước thải).
- Sơ đồ khu vực xả nước thải.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật tài nguyên nước.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm … |
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 20, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
……….., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải:..............................................................................
2. Vị trí xả nước thải:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố………xã/phường, thị trấn………..huyện/ thị xã, thành phố………..tỉnh……………………………….
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3. Phương thức xả nước thải:........................................................................................
4. Chế độ xả nước thải:..................................................................................................
5. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: …………… m3/ngày đêm …………… m3/giờ.
6. Chất lượng nước thải:................................................................................................
7. Thời hạn của giấy phép là…….năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối với (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép).
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này.
2. Thực hiện quan trắc nước thải và nước nguồn tiếp nhận: ……………………….
3. Hằng năm (trước 15 tháng 12), tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa về tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh trong quá trình xử lý nước thải; các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 của Luật Tài nguyên nước;
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục xả nước thải với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
11. Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản) và dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác)
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép;
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 21, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Theo Mẫu số 10, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND , ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép Tài nguyên nước.
MẪU ĐƠN: Theo Mẫu số 10, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: .................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………. E-mail: .............
1.4. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số:…….. ngày…….tháng……năm…….do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:.......................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/các nội dung đề nghị điều chỉnh:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ………tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn)
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ………… (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy định tại Khoản 2, Điều 38 Luật Tài nguyên nước.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (tên chủ giấy phép)./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm … |
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 21, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… |
……….., ngày ... tháng ... năm … |
GIẤY THÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn, điều chỉnh/cấp lại) giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày… tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải: ..............................................................................
2. Vị trí nơi xả nước thải:................................................................................................
- Thôn, ấp/tổ, khu phố…………xã/phường, thị trấn………..huyện/ thị xã, thành phố………….tỉnh/thành phố
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3. Phương thức xả nước thải:.........................................................................................
4. Chế độ xả nước thải:...................................................................................................
5. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: ……..m3/ngày đêm ………m3/giờ.
6. Chất lượng nước thải:.................................................................................................
7. Thời hạn của giấy phép là……..năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến ………… (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung/ cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện quan trắc nước thải và nước nguồn tiếp nhận: …………………..;
3. Hằng năm (trước 15 tháng 12), tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa về tình hình thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát sinh trong quá trình xử lý nước thải; các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 38 của Luật tài nguyên nước.
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số ... ngày... tháng... năm do UBND tỉnh cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục xả nước thải với các nội dung quy định tại Điều 1 thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
12. Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 10 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép; Theo Mẫu số 11, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa vê việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN: Theo Mẫu số 11, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: .................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax: …………………………. E-mail: .................
1.4. Giấy phép…………….(2) số:………. ngày…… tháng….. năm........ do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:.............................................................................
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
4. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét cấp lại Giấy phép……………..cho (tên chủ giấy phép)./.
…….., ngày ... tháng ... năm … |
12. Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận, tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
- Báo cáo kết quả khai thác tài nguyên nước và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
- Bản sao (chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao (chứng thực) quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
+ Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa công trình khai thác vào hoạt động;
+ Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ về tài chính quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và đã nộp đủ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định; không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên nước;
+ Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước còn hiệu lực ít nhất là một trăm hai mươi (120) ngày.
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước:
+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
+ Bảo đảm không làm thay đổi mục đích khai thác, sử dụng nước.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND , ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Thông tư 56/2014/TT-BTNMT quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2008
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND Quy định tạm thời về dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/12/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 03/02/2010
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá dịch vụ: thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết năm 2008 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp – Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2011
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND Sửa đổi Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp – Phần khảo sát do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 64/2004/QĐ-UB ban hành Đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng áp dụng tạm thời trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2004 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành một số nội dung về phân cấp nguồn thu ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam để thực hiện trong năm 2008 Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục kiểm lâm do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản về đơn giá xây dựng công trình, thẩm định phê duyệt dự toán chi phí liên quan đến dự án đầu tư, quy hoạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 18/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Nâng cao chất lượng dân số thông qua tuyên truyền vận động phát hiện, can thiệp sớm tật, bệnh ở thai nhi và sơ sinh giai đoạn 2007 - 2010” Ban hành: 18/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 102/2003/QĐ-UB ban hành quy chế làm việc của văn phòng đại diện ủy ban nhân dân tại Hà Nội Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thể dục Thể thao tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định vấn đề trong công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/09/2007 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND tiếp tục áp dụng khoản hỗ trợ tái định cư bằng tiền khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND hỗ trợ xây dựng vùng trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/09/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích phát triển tiểu - thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND phân giao kinh phí hỗ trợ năm 2007 chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 26/10/2007
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND về việc hỗ trợ xây dựng khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 19/09/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, trích và đối tượng thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích phát triển kinh tế lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định Chính sách cho vay vốn hỗ trợ hộ nghèo chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, trích lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo tồn rạn san hô và các hệ sinh thái liên quan đến vùng biển từ Hòn Chảo đến Nam Hải Vân và bán đảo Sơn Trà do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND quy định việc cho phép doanh nhân, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Đồng Nai sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 23/11/2009
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức thu, chi học phí và xây dựng cơ sở vật chất trường học từ năm học 2005 – 2006 kèm theo quyết định 2994/2005/QĐ-UBND Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 49/2001/QĐ-UB quy định hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất trường tiểu học, trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch trợ giúp người tàn tật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu học phí; quản lý, sử dụng nguồn thu học phí và chế độ miễn, giảm học phí tại các trường trung học phổ thông bán công và các lớp hệ bán công trong trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý, sử dụng nguồn vốn ngân sách thành phố giao cho quỹ đầu tư phát triển thành phố Hà Nội để hình thành nguồn vốn vay vòng cho vay đầu tư các dự án nhà tái định cư phục vụ di dân giải phóng mặt bằng và các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ 100% thủy lợi phí cho sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND sửa đổi điểm 2, Điều 1 Quyết định 186/2006/QĐ-UBND về việc ủy quyền quyết định đầu tư các dự án nhóm C thuộc lĩnh vực Sở Công nghiệp quản lý trên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt của UBND thành phố và cấp giấy phép hoạt động điện lực do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND về quản lý và điều hành ngân sách địa phương Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích đất tối thiểu và Quy trình thực hiện thủ tục tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Bản quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản trên đất và tái định cư để giải phóng mặt bằng thi công công trình: nâng cấp láng nhựa đường Mỹ Lộc đi Đất Cuốc, huyện Tân Uyên do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường hỗ trợ về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công công trình Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm và chế biến thực phẩm của Công ty Sản xuất - Xuất nhập khẩu Bình Dương tại xã Trừ Văn Thố, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 27/11/2010
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 20/2007/QĐ-UBND và quyết định 39/2007/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 54 /2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP. Hồ Chí Minh do UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 17/04/2007
Quyết định 52/2007/QĐ-UBND quy định giá trị ngày công lao động chi trợ cấp đối với lực lượng dân quân tự vệ khi được điều động làm nhiệm vụ; phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ chỉ huy dân quân tự vệ do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 53/2007/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 24/04/2007
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND phê duyệt danh mục Dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội (đợt 1) năm 2007 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 10/11/2007
Quyết định 51/2007/QĐ-UBND về việc kiện toàn tổ chức bộ máy văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 54/2007/QĐ-UBND Quy chế xét tặng giải thưởng Pác Bó (sửa đổi) do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013