Quyết định 1598/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: 1598/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Đồng Văn Thanh
Ngày ban hành: 19/09/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1598/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 19 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỈNH HẬU GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP;
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP. HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NC. H
E:\2017\1.VBTK\3.STP\Văn bản\31.\

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đồng Văn Thanh

 

QUY CHẾ

CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày … tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Hậu Giang (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên).

2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có chức năng kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; các cơ quan, đơn vị có liên quan đến hoạt động của Cộng tác viên và cá nhân tham gia vào đội ngũ Cộng tác viên.

Điều 2. Cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên (cơ quan sử dụng Cộng tác viên)

1. Sở Tư pháp là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, quản lý đội ngũ Cộng tác viên tỉnh.

2. Sở Tư pháp ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về hợp đồng.

Điều 3. Cộng tác viên

1. Cộng tác viên là các chuyên gia, chuyên viên tự nguyện, có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra được Sở Tư pháp ký hợp đồng cộng tác; hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc làm việc có thời hạn để giúp Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

2. Cộng tác viên chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư pháp.

Điều 4. Mục đích kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên

Cộng tác viên tham gia hoạt động kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật để đề nghị cơ quan ký hợp đồng cộng tác (Sở Tư pháp) kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý văn bản theo quy định, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của văn bản.

Điều 5. Nguyên tắc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên

1. Cộng tác viên hoạt động trên cơ sở ký hợp đồng cộng tác, theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn. Chịu sự quản lý, hướng dẫn và thực hiện công việc theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

2. Tuân thủ các quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. Trường hợp văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước thì việc kiểm tra phải tuân thủ chế độ bảo mật theo quy định của pháp luật.

3. Nghiêm cấm việc lợi dụng hoạt động kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật vì mục đích vụ lợi cá nhân, gây khó khăn cho hoạt động bình thường của cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản có văn bản được kiểm tra.

Điều 6. Mối quan hệ giữa Cộng tác viên và Sở Tư pháp

1. Cộng tác viên và Sở Tư pháp thiết lập mối quan hệ trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên để phục vụ nhiệm vụ tham mưu quản lý của đơn vị trong lĩnh vực xây dựng văn bản.

3. Mọi đề xuất, kiến nghị của Cộng tác viên liên quan đến việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phải thông qua Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có quyền chấp nhận hay không chấp nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ của Cộng tác viên.

4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao, Cộng tác viên hoạt động độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ CỘNG TÁC VIÊN

Điều 7. Phạm vi hoạt động của Cộng tác viên

1. Tham gia công tác kiểm tra văn bản: Xem xét, đánh giá và đưa ra kết luận về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản; đưa ra các đề xuất về việc xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.

2. Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

Điều 8. Ký hợp đồng Cộng tác viên

Sở Tư pháp căn cứ nhu cầu trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, trên cơ sở danh sách Cộng tác viên đã được công bố, tiến hành ký hợp đồng khoán việc hay làm việc có thời hạn hoặc giao Cộng tác viên thực hiện một công việc cụ thể theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên

Sở Tư pháp quyết định chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn cộng tác theo hợp đồng ký kết.

2. Theo sự thỏa thuận của hai bên.

3. Cộng tác viên có hành vi không khách quan, không trung thực trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ công tác được giao.

4. Cộng tác viên không đảm bảo thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu của Sở Tư pháp.

5. Dùng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được giao.

6. Cộng tác viên vi phạm nguyên tắc hoạt động và nghĩa vụ của Cộng tác viên quy định tại Quy chế này.

7. Cộng tác viên bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Điều 10. Quyền của Cộng tác viên

1. Được Sở Tư pháp cung cấp thông tin, tài liệu, văn bản cần thiết phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

2. Được khai thác những thông tin cần thiết từ hệ thống cơ sở dữ liệu của Sở Tư pháp để phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

3. Được tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ, các buổi hội thảo, sinh hoạt chuyên đề có nội dung về nghiệp vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

4. Được hưởng chế độ thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng Cộng tác viên.

5. Được khen thưởng đối với thành tích trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 11. Nghĩa vụ của Cộng tác viên

1. Trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cộng tác viên chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Tư pháp; thực hiện công việc theo yêu cầu của Sở Tư pháp để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các quy định trong Quy chế này.

3. Hoàn thành có chất lượng, đúng thời hạn quy định trong hợp đồng cộng tác các công việc về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

4. Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

5. Tuân thủ các quy định pháp luật về bảo quản, lưu trữ hồ sơ, tài liệu.

6. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Kinh phí hoạt động của Cộng tác viên

1. Kinh phí chi cho hoạt động của Cộng tác viên do ngân sách Nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán hàng năm thuộc nội dung chi bảo đảm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh theo phân cấp quản lý ngân sách. Mức chi thù lao Cộng tác viên thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Trong trường hợp khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật nêu trên được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

2. Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan

1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này. Hàng năm, tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ Cộng tác viên tỉnh. Đề nghị cấp có thẩm quyền kịp thời khen thưởng, kỷ luật Cộng tác viên trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của địa phương theo đúng quy định.

2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động của Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giới thiệu Cộng tác viên có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.

Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo, đề xuất ý kiến gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.