Quyết định 1598/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
Số hiệu: | 1598/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Vương Phương Nam |
Ngày ban hành: | 23/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1598/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 23 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 125/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 03 (ba) thủ tục hành chính được chuẩn hóa đến các cá nhân, tổ chức có liên quan.
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố Bộ thủ tục hành chính tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
2 |
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
3 |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên quyết định công bố thủ tục hành chính |
1 |
T-BLI-105102-TT |
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC |
2 |
T-BLI-105096-TT |
Đăng ký sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC |
3 |
T-BLI-136218-TT |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC CHUẨN HÓA
1. Thủ tục: Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý và trình lãnh đạo xem xét, giải quyết.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
Bước 6: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 25 ngày, trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
- 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo đảm các điều kiện sau:
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;
b) Có giáo viên đạt trình độ theo quy định tại Điều 38 của Điều lệ Trường mầm non:
Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung cấp theo chuyên môn được giao; đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ Trường mầm non:
* Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập:
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc bằng gỗ.
- Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: Đảm bảo ít nhất 1,5m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ.
- Có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4m2 cho một trẻ và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ.
- Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; đảm bảo phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực phẩm.
* Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng; một ghế cho giáo viên.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
* Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi): Một bàn và hai ghế cho hai trẻ; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; kệ để đồ dùng, đồ chơi; thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ bao gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; sổ theo dõi trẻ; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điểm d, Khoản 1, Điều 13; Khoản 2, Điều 16; Khoản 1, Điều 17 và Điểm c, Khoản 2, Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường mầm non tư thục.
2. Thủ tục: Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý và trình lãnh đạo xem xét, giải quyết.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép sáp nhập, chia, tách. Trường hợp không cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
Bước 6: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong 25 ngày, trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
- 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Bảo đảm quy định tại Điều 13 của Điều lệ Trường mầm non:
a) Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo
* Đối với nhóm trẻ: Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
* Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.
* Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép.
* Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
* Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
b) Tùy theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.
2. Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ và giáo viên.
3. Góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường mầm non tư thục.
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điểm d, Khoản 1, Điều 13; Khoản 2, Điều 16; Khoản 1, Điều 17 và Điểm c, Khoản 2, Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Thủ tục: Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý và trình lãnh đạo xem xét, giải quyết.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra.
Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết định giải thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 5: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã để nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm có:
Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường mầm non tư thục.
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điểm d, Khoản 1, Điều 13; Khoản 2, Điều 16; Khoản 1, Điều 17 và Điểm c, Khoản 2, Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non.
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ ngành Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2020 về sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố thuộc huyện Sơn Dương, huyện Chiêm Hóa và thành phố Tuyên Quang; hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh Thôn đội trưởng, Công an viên, Bảo vệ dân phố, Nhân viên y tế dôi dư do ghép cụm dân cư và sáp nhập tổ dân phố thuộc thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 12/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 21/04/2020
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu, số lượng người làm việc của: Đoàn Nghệ thuật Dân tộc tỉnh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 19/02/2020
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2019 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2019 quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 34/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 34/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 12/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 34/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2017 Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 12/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2017 đính chính Quyết định 63/2016/QĐ-UBND và 65/2016/QĐ-UBND Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú" lần thứ 12 Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp; Thủy sản; Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 34/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch cung cấp điện năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Ninh Bình Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 698/QĐ-BGDĐT năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt “Chiến lược thu hút vốn FDI của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 04/01/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2016 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ của Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Thông tư 13/2015/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 07/07/2015
Thông tư 09/2015/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT và 05/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 34/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh về kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ điện Biên phòng tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư Phát triển tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long cuối năm 2013 Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất qua lối mở nằm trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 175/QĐ-UBND Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ, sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 17/01/2012
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 29/05/2013
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2011 về công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 05/12/2017
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Thông tư 05/2011/TT-BGDÐT sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT và đã được sửa đổi tại Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 11/02/2011
Thông tư 44/2010/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ Trường mầm non kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 18/10/2014
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2010 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 34/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bổ sung Bộ Thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/09/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Trường Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ cho Công đoàn Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam thuộc Bộ Công Thương Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 22/01/2008
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/01/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Quyết định 12/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021 Ban hành: 08/01/2021 | Cập nhật: 01/03/2021
Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 07/01/2021 | Cập nhật: 01/03/2021