Quyết định 12/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 12/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 08/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 08 tháng 01 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực phòng chống thiên tai của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) tại Công văn số 2435/SNN-QLXDCT ngày 24 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai; Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/QĐ-UBND ngày 08tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Quỹ) được thành lập theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Tên gọi và vị trí pháp lý của Quỹ
1. Tên gọi: Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum
2. Thông tin về Quỹ:
a) Tên giao dịch: Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum
b) Trụ sở làm việc của Quỹ: Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
3. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận;
2. Việc quản lý, sử dụng Quỹ phải đảm bảo đúng mục đích, kịp thời, công khai, minh bạch, công bằng và hiệu quả, đúng theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định.
4. Quỹ phòng, chống thiên tai là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách được thành lập ở tỉnh, do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. Tồn Quỹ cuối năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định.
TỔ CHỨC BỘ MÁY, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA QUỸ
1. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý hoạt động của Quỹ.
2. Cơ quan quản lý Quỹ gồm: Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc, Kế toán và bộ phận giúp việc cho Quỹ.
a) Giám đốc Quỹ là Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chánh Văn phòng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum bổ nhiệm.
b) Phó Giám đốc Quỹ là Phó Chánh Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm.
c) Kế toán Quỹ sử dụng Kế toán của Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
d) Bộ phận giúp việc của Quỹ sử dụng nhân lực của Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
Thực hiện theo Điều 4 Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum.
Điều 6. Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc Quỹ, Kế toán và Bộ phận giúp việc của Quỹ
1. Giám đốc Quỹ
a) Quản lý, sử dụng tài sản (nếu có); quản lý nguồn kinh phí chi hoạt động, quản lý Quỹ đúng quy định, nguyên tắc, định mức chi tiêu tài chính hiện hành và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
b) Tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn triển khai thực hiện các quy định về thu, chi của Quỹ cho các cơ quan, đơn vị.
c) Chuẩn bị nội dung, tài liệu và báo cáo tại các cuộc họp; các hội nghị sơ kết, tổng kết, chuyên đề theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất các hoạt động của Quỹ cho Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, ngành Trung ương và các cơ quan có liên quan theo quy định.
d) Phối hợp với các ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc điều chỉnh, bổ sung quy chế tổ chức hoạt động của Quỹ.
đ) Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy chế tổ chức, hoạt động Quỹ.
e) Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
2. Phó Giám đốc: Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc Quỹ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và pháp luật về những nhiệm vụ đã được phân công.
3. Kế toán Quỹ: Thực hiện theo quy định của Luật kế toán và các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý tài chính.
4. Bộ phận giúp việc của Quỹ: Nhiệm vụ của bộ phận giúp việc của Quỹ do Giám đốc Quỹ quy định. Có trách nhiệm tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, Phó Giám đốc Quỹ thực hiện các hoạt động của Quỹ theo quy định.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức thu Quỹ từ các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định số 94/2014/NĐ- CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ đứng trên địa bàn.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) tổ chức thu Quỹ từ các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ đứng trên địa bàn và nộp vào tài khoản cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan tài chính huyện, thành phố là đơn vị giúp quản lý thu Quỹ trên địa bàn huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chuyển tiền Quỹ thu được vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh theo thời gian quy định.
1. Thủ trưởng tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nộp Quỹ theo định mức được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ chuyển vào tài khoản huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền, quy định tại Điều 7 Quy chế này.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thu của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cán bộ, nhân viên trong lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ và chuyển vào tài khoản huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền, quy định tại Điều 7 Quy chế này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thu của các đối tượng lao động khác trên địa bàn (trừ các đối tượng đã thu tại Khoản 2 Điều này) và nộp vào tài khoản huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền. Việc thu bằng tiền mặt phải có chứng từ theo mẫu của Bộ Tài chính.
4. Thời hạn nộp Quỹ: Đối với cá nhân nộp một lần trước ngày 30/5 hằng năm; đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30/5, số còn lại nộp trước ngày 30/10 hằng năm.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo và nộp Quỹ vào tài khoản của cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum trước ngày 30/6 và trước ngày 30/11 hằng năm.
Điều 9. Lập, phê duyệt và thông báo Kế hoạch thu Quỹ
1. Hàng năm, căn cứ đối tượng và mức đóng góp, đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng Quỹ theo quy định, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu và tổng hợp đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn của cơ quan, đơn vị và địa phương mình, cụ thể như sau:
a) Các cơ quan, đơn vị cấp huyện, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (do Chi cục Thuế quản lý) và Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch thu (gồm các cơ quan, đơn vị cấp xã và đối tượng lao động khác theo quy định của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ), tổng hợp các đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế thành phố).
b) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (do Cục Thuế tỉnh quản lý) và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch thu (bao gồm đối tượng Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thu), tổng hợp các đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn gửi về Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (qua Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh).
c) Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thu quỹ hằng năm để thực hiện theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có trách nhiệm phối hợp trong việc hỗ trợ thu, lập kế hoạch thu Quỹ và cung cấp thông tin về danh sách và giá trị tài sản của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh cho Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố để phục vụ công tác xây dựng kế hoạch, đôn đốc và giám sát thu nộp Quỹ theo quy định.
3. Căn cứ Quyết định phê duyệt kế hoạch thu Quỹ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo kế hoạch thu đối với từng cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn quản lý theo kế hoạch được duyệt.
1. Quỹ dùng để chi hỗ trợ cho các hoạt động phòng, chống thiên tai và ưu tiên hỗ trợ các hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật phòng, chống thiên tai; khoản 4 Điều 1 Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ và các hoạt động sau đây:
a) Cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai: Cứu trợ khẩn cấp về lương thực, nước uống, thuốc chữa bệnh và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên tai; hỗ trợ tu sửa nhà ở, cơ sở y tế, trường học, xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai, tu sửa nhà sơ tán phòng tránh thiên tai; tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên tai; tu sửa, xử lý khẩn cấp đê, kè, cống và công trình phòng chống thiên tai được hỗ trợ kinh phí tối đa không quá 3 tỷ đồng/1 công trình.
b) Hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên tai: Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm; chăm sóc y tế; thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán đến; hỗ trợ quan trắc, thông tin, thông báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng; tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng chống thiên tai.
c) Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa: Xây dựng và phổ biến tuyên truyền kiến thức pháp luật; lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai; tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng; diễn tập phòng, chống thiên tai ở các cấp; tập huấn và duy trì hoạt động cho lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã.
2. Hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ nhưng không vượt quá 3% tổng số thu.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã được sử dụng 20% số thu Quỹ trên địa bàn xã mình (không tính 3% chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ) để thực hiện các nhiệm vụ phòng chống thiên tai tại xã. Ủy ban nhân dân xã báo cáo kết quả sử dụng phần Quỹ nói trên cho Ủy ban nhân dân huyện, đảm bảo sử dụng Quỹ đúng đối tượng, đúng mục đích, hiệu quả, thanh quyết toán theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng 20% số thu Quỹ trên địa bàn xã mình.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện được sử dụng 20% số thu Quỹ trên địa bàn huyện để thực hiện các nhiệm vụ phòng chống thiên tai cấp huyện. Ủy ban nhân dân huyện báo cáo kết quả sử dụng phần Quỹ nói trên cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Cơ quan quản lý Quỹ, đảm bảo sử dụng Quỹ đúng đối tượng, đúng mục đích, hiệu quả, thanh quyết toán theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng 20% số thu Quỹ trên địa bàn huyện.
3. Các nội dung chi không được trái với quy định tại khoản 1, Điều 10 của Quy chế này.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã quyết định mức chi và nội dung chi cho các đối tượng theo đề nghị của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cùng cấp.
2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, tổng hợp thiệt hại và nhu cầu hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan, đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ.
3. Căn cứ vào số thu Quỹ thực tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc xuất Quỹ hỗ trợ cho các địa phương khác.
Điều 13. Báo cáo, phê duyệt quyết toán
1. Cơ quan quản lý Quỹ có trách nhiệm báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ năm trước với Ủy ban nhân dân tỉnh vào Quý I năm sau. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cơ quan liên quan tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán Quỹ theo quy định hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả thu, chi Quỹ với Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính.
3. Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 14. Thanh tra, kiểm toán, giám sát hoạt động Quỹ
1. Quỹ phòng, chống thiên tai chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, ban ngành liên quan kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ. Có biện pháp đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc trách nhiệm, nghĩa vụ nộp Quỹ theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh, các tổ chức Hội có liên quan đến Quỹ được quyền yêu cầu cung cấp thông tin về Quỹ và thực hiện quyền giám sát thông qua các ý kiến, đề xuất, phản biện.
Điều 15. Công khai nguồn thu, chi Quỹ
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu, nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu nộp.
2. Cấp xã phải công khai kết quả thu nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn xã; tổng kinh phí được cấp cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi. Hình thức công khai: Báo cáo giải trình công khai tại
cuộc họp tổng kết hằng năm; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Trung tâm văn hóa các thôn và thông báo trên phương tiện truyền thanh xã.
3. Cơ quan quản lý Quỹ công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và từng huyện; báo cáo quyết toán thu chi; nội dung chi theo địa bàn cấp huyện. Hình thức công khai: Niêm yết tại trụ sở Quỹ; thông báo bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức đóng góp Quỹ; công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan Quỹ.
TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Cơ quản lý Quỹ kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện, đôn đốc thu Quỹ đúng thời gian quy định; quản lý kinh phí Quỹ hỗ trợ đúng mục đích và nguyên tắc quản lý tài chính hiện hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức thu, nộp Quỹ theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện Quy chế này.
4. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo đúng quy định.
5. Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao triển khai, phối hợp thực hiện Quy chế này.
Tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh và cá nhân quy định tại Điều 6 Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ có nghĩa vụ đóng góp cho Quỹ theo quy định.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
Cơ quan quản lý Quỹ; Giám đốc Quỹ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Quỹ có trách nhiệm đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi Quy chế này cho phù hợp./.
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và Hoạt động của Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 387/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP và Kế hoạch 74-KH/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kỹ thuật tạm thời đối với Mô hình trồng Bơ xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và Mô hình trồng cây Cà phê vối xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Phương án tổng thể việc quản lý, khai thác và sử dụng công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 387/QĐ-UBND về giao Kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2017 và hỗ trợ trồng rừng tập trung cho đơn vị và địa phương theo Quyết định 38/2016/QĐ-TTg Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế “Thi đua, Khen thưởng” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy “Về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2016
Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác tư pháp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định ký quỹ cam kết đầu tư đối với dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định 1814/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế phối hợp, cung cấp thông tin và thời gian thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế quản lý động vật hoang dã gây nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2008 điều chuyển nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất, hồ sơ, tài liệu, cán bộ, công chức làm công tác định giá đất từ Sở Tài chính sang Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2006 Quy định về tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021