Quyết định 387/QĐ-UBND về giao Kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2017 và hỗ trợ trồng rừng tập trung cho đơn vị và địa phương theo Quyết định 38/2016/QĐ-TTg
Số hiệu: 387/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Trương Thanh Tùng
Ngày ban hành: 06/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 387/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 06 tháng 03 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM 2017 VÀ HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG TẬP TRUNG CHO CÁC ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2016/QĐ-TTG NGÀY 14/9/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;

Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ và phát triển rừng và đầu tư kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-BNN-TCLN ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đán trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Căn cứ Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Căn cứ Quyết định số 1742/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh giao kế hoạch trồng rừng thay thế diện tích rừng đã chuyển sang xây dựng các công trình thủy điện;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN ngày 02 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao Kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2017 và hỗ trợ trồng rừng tập trung theo chính sách quy định tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (Có Kế hoạch chi tiết tại các Phụ lục số 1, 2, 3 và 4 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch trồng rừng thay thế.

1. Các đơn vị chủ rừng, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm:

- Thực hiện nghiêm túc việc trồng rừng theo Kế hoạch trồng rừng trong năm 2017 được giao tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Thường xuyên báo cáo kết quả về UBND tỉnh (Thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, định kỳ vào thứ 4 hàng tuần)

- Lập hồ sơ trồng rừng, hỗ trợ trồng rừng trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định và chun bị các điều kiện cần thiết về nguồn lực (cây giống, hiện trường, nhân lực, ...) đảm bảo sẵn sàng cho việc trồng rừng khi mùa mưa đến. Hoàn thành việc lập dự án trồng rừng trước ngày 30/4/2017; hoàn thành việc trồng rừng trước thời điểm kết thúc mùa mưa từ 01 đến 02 tháng.

- Trường hợp có sự thay đổi địa điểm trồng rừng so với Quyết định này thì các đơn vị được giao kế hoạch trồng rừng chủ động thực hiện và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định nêu rõ lý do thay đổi địa điểm trồng rừng khi trình hồ sơ thẩm định (không phải trình UBND tỉnh điều chỉnh vị trí).

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn:

- Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương được giao kế hoạch trồng rừng tại Điều 1 Quyết định này lập hồ sơ trồng rừng; tổ chức thm định và trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định. Hoàn thành việc thẩm định trình phê duyệt dự án trước ngày 15/6/2017.

- Chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rng tỉnh Đắk Nông giải ngân vốn kịp thời cho các đơn vị được giao kế hoạch trồng rừng tại Điều 1 để thực hiện việc trồng rừng thay thế.

- Phối hp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn vốn, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí cho các đơn vị trồng rừng thay thế thuộc các công trình phục vụ mục đích phúc lợi xã hội, an ninh quốc phòng (không phải là mục đích kinh doanh) được giao tại Điều 1 Quyết định này.

- Hướng dẫn các đơn vị chủ rừng, các địa phương được giao kế hoạch trồng rừng tại Điều 1 Quyết định này lập hồ sơ trồng rừng hỗ trợ theo chính sách quy định tại Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát và đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện việc trồng rng đảm bảo hoàn thành kế hoạch đúng tiến độ, chất lượng. Định kỳ hàng tuần (vào thứ năm) và hàng tháng (vào ngày 25) tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về UBND tỉnh.

3. Giao UBND các huyện, thị xã tập trung chỉ đạo xử lý các vướng mắc về đất đai và hỗ trợ các đơn vị thực hiện kế hoạch trồng rừng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc các đơn vị được giao kế hoạch trồng rừng tại Điều 1 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị giao kế hoạch trồng rừng (giao Sở Nông nghiệp và PTNT sao gửi);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN(Hu).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thanh Tùng

 

BIỂU 01

KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG TẬP TRUNG NĂM 2017 - THỰC HIỆN HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2016/QĐ-TTG NGÀY 14/9/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số:
387/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Kế hoạch trồng rừng tập trung

Thuộc địa bàn huyện

Quy hoạch ba loại rừng

Nguồn vốn

Ghi chú

Đơn vị trồng rừng

Tổng diện tích

Địa điểm trồng rừng

Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

 

Tổng diện tích

2.609,9

 

 

-

2.609,9

- Các chủ dự án tự bố trí.

- Phần vốn hỗ trợ theo Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thtướng Chính phủ thực hin trên cơ sphương án hỗ tr đưc cấp có thẩm quyền phê duyt theo quy định.

 

1

Công ty TNHH Bo Lâm

200,0

1317, 1299, 1275 1283

Krông Nô

 

200,0

 

2

Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Trường Thành

120,0

1766, 1770

Đắk Glong

 

120,0

 

3

Công ty TNHH Biển Xanh

350,0

1797

Đắk Glong

 

350,0

 

4

Doanh nghiệp tư nhân cây kiểng Đức Minh

100,0

1778

Đắk Glong

 

100,0

 

5

Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Khải Vy

240,0

1694, 1695, 1696

Đắk Glong

 

240,0

 

6

Công ty Cổ phần tập đoàn Tân Mai

750,0

1701, 1711, 1720, 1748, 1737

Đắk Glong

 

750,0

 

7

Công ty TNHH Hoàng Ba

29,0

1522

Tuy Đức

 

29,0

 

8

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Long Việt

123,0

1650, 1660, 1673

Đắk Glong

 

123,0

 

9

UBND huyện Krông Nô

106,9

1312, 1299, 1254, 1282, 1311, 1266

Krông Nô

 

106,9

Hỗ trợ trồng rừng cho các hộ dân

10

UBND huyện Đắk Glong

385,0

1769, 1789, 1800, 1716, 1712

Đắk Glong

 

385,0

11

UBND huyện Đắk Mil

6,0

1071, 1072, 1073

Đắk Mil

 

6,0

12

Công ty TNHH Nông nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ Hào Quang

200,0

1761, 1775, 1778

Đắk Glong

 

200,0

 

 

BIỂU 02

KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 387/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Chtịch UBND tnh Đắk Nông)

STT

Loi hình/đơn vị chuyển đổi mục đích sử dụng đất có rừng

Kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2017

Quy hoạch ba loại

Nguồn vốn

Ghi chú

Đơn vị trồng rừng

Tổng diện tích

Địa điểm trồng rừng

Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

 

Trồng rừng thay thế

Tổng diện tích

1.748,7

Đơn vị chủ rừng

Đa điểm

1.333,0

316,5

 

 

1.1

Công trình thủy điện

 

1.194,8

 

 

1.095,6

-

Từ tiền các chdự án thủy điện nộp vào Quỹ Bảo vệ và PTR

 

 

Khu Bo tồn thiên nhiên Tà Đùng

99,2

Khu Bo tồn thiên nhiên Tà Đùng

1803, 1806, 1807, 1810, 1811, 1813, 1814

99,2

 

Trồng rừng bán ngập lòng hồ thủy điện Đồng Nai 3 theo Kế hoạch đã được UBND tnh giao bổ sung tại Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

1

292,0

1772, 1787, 1795, 1893

291,98

 

 

2

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng

69,0

Bán ngập lòng hồ Đk R'Tíh

1756, 1740, 1724, 1725, 1741, 1742

69,00

 

Trồng rừng bán ngập lòng hồ thủy điện Đắk R'Tíh theo Kế hoạch đã được UBND tnh giao bổ sung tại Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

3

Bộ chhuy quân sự tnh

170,0

Bộ chhuy quân sự tnh

1298, 1299,1307, 1313

170,00

 

Theo kế hoạch đã được UBND tnh giao tại Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 và phê duyệt DA trồng rừng tại Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 (tiếp tục thực hiện theo dự án trồng rừng đã được phê duyệt)

4

Ban Chhuy quân sự huyện Tuy Đức

19,0

Ban Chhuy quân sự huyện Tuy Đức

1457, 1460, 1461, 1468, 1471, 1473, 1443,1448, 1452, 1459

19,00

 

Theo kế hoạch đã được UBND tnh giao tại Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 23/8/2016 và phê duyệt DA trồng rừng tại Quyết định số 2052/QĐ-UBND, ngày 24/11/2016 (tiếp tục thực hiện theo dự án trồng rừng đã được phê duyệt)

5

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ sản xuất khoáng sản Phú Gia Phát

375,7

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ sản xuất khoáng sản Phú Gia Phát

1260

375,70

 

Theo kế hoạch đã được UBND tnh giao tại Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 và phê duyệt DA trồng rừng tại Quyết định s1237/QĐ-UBND 20/7/2016 (tiếp tục thực hiện theo dự án trồng rng đã được phê duyệt)

 

Ban Quản lý rừng phòng hộ Đắk Măng

24,1

Ban Quản lý rừng phòng hộ Đắk Măng

1752, 1749

24,10

 

Theo kế hoạch đã được UBND tnh giao tại Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 và phê duyệt DA trồng rừng tại Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 (tiếp tục thực hiện theo dự án trồng rừng đã được phê duyệt)

6

7,0

 

 

7,00

 

 

7

Khu BTTN Nam Nung

22,0

Khu BTTN Nam Nung

1097, 1098, 1107, 1122, 1132

22,00

 

Theo kế hoạch đã được UBND tnh giao tại Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 và phê duyệt DA trồng rừng tại Quyết định số 1374/QĐ-UBND 11/8/2016 (tiếp tục thực hiện theo dự án trồng rừng đã được phê duyệt)

 

Ban quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa

74,8

Ban quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa

1691, 1705, 1716, 1733, 1734

74,77

 

Theo kế hoạch đã được UBND tnh giao tại Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 và được phê duyệt DA trồng rừng tại QĐ số: 1083/QĐ-UBND 30/6/2016 và 1082/QĐ-UBND 30/6/2016 (Điu chnh lại chủ đầu tư và tiếp tục thực hiện

9

42,0

 

 

42,04

 

 

1.2

Công trình công ích

 

500,6

 

 

210,4

290,2

 

 

1

Bộ chhuy Bộ đội Biên phòng
(Chủ Dự án xây dựng đn Biên phòng và Trại chăn nuôi)

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

58,7

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

1329, 1313, 1307, 1323, 1294, 1302

58,70

 

Ngân sách nhà nước đầu tư (Trung ương và địa phương)

 

Hạt kiểm lâm huyện Krông Nô

41,3

UBND huyện Krông Nô

1254

41,30

 

 

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đắk Wil

50,0

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đắk Wil

874

 

50,0

 

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

8,8

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

1465, 1466, 1477, 1482, 1476, 1475, 1483, 1500, 1504

 

8,8

 

2

Bộ chhuy Quân sự tnh - Tiểu đoàn 994 (Chủ Dự án xây dựng doanh trại)

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đức Hòa

9,0

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đức Hòa

1097, 1098, 1107, 1122, 1132

 

9,0

 

3

Công ty TNHH MTV Cà phê 15 (Chủ Dán xây dựng đường giao thông và đất sản xuất nông nghiệp)

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

40,3

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

1465, 1466, 1477, 1482, 1476,1475, 1483, 1500, 1504

 

40,3

 

4

Binh đoàn 16
(Chủ Dự án xây dựng khu vực ổn định dân cư và đất sản xuất nông nghiệp)

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đức Hòa

82,1

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đức Hòa

1097, 1098, 1107, 1122, 1132

 

82,1

Ngân sách nhà nước đầu tư (Trung ương và địa phương)

 

Khu Bo tồn thiên nhiên Nam Nung

7,9

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

1097, 1098, 1107, 1122, 1132

7,90

 

 

Viện Khoa học Nam Trung bộ và Tây Nguyên

100,0

Viện Khoa học Nam Trung bộ và Tây Nguyên

1802

 

100,0

 

5

Bộ chhuy Bộ đội Biên phòng
(Chủ Dự án xây dựng đồn 763)

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

1,6

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

1097, 1098, 1107, 1122, 1132

1,62

 

 

6

Công an Tnh Đăk Nông
(ChDự án xây dng đồn)

0,4

0,44

 

 

7

Ban quản lý dự án Đường tuần tra biên giới (Chủ Dự án xây dựng đường tuần tra)

86,2

86,23

 

 

8

BCH Bộ đội Biên phòng - Đồn 10 (Chủ Dự án xây dng Đồn 769)

14,2

14,25

 

 

1.3

Công trình phục vụ mc đích kinh doanh

 

35,8

 

 

9,5

26,3

 

 

1

Trung tâm thực nghiệm Lâm sinh lâm Đng
(Chủ Dự án xây đường giao thông và cơ sở hạ tầng)

Viện Khoa học Nam Trung bộ và Tây Nguyên

3,9

Viện Khoa học Nam Trung bộ và Tây Nguyên

1802

 

3,9

Các chủ dán chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự đầu tư kinh phí để trồng rng

 

2

Công ty TNHH Bin Xanh (Chủ Dự án xây đường giao thông và cơ shạ tầng)

Công ty TNHH Biển Xanh

0,4

Công ty TNHH Biển Xanh

1797

 

0,4

 

3

(Chủ Dự án xây đường giao thông và cơ sở hạ tầng)

Công ty TNHH Đnh Nghệ

1,2

Công ty TNHH Đnh Nghệ

1658

 

1,2

 

4

(Chủ Dự án xây đường giao thông và cơ sở hạ tầng)

Công ty Cổ phn Thiên Sơn

0,3

Công ty Cổ phn Thiên Sơn

1658

 

0,3

 

5

(Chủ Dự án xây đường giao thông và cơ shạ tầng)

Công ty TNHH Thiện Hưng

1,4

Công ty TNHH Thiện Hưng

1506

 

1,4

 

6

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ MDF Long Việt (ChDự án xây đường giao thông và cơ sở hạ tầng)

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ MDF Long Việt

19,1

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ MDF Long Việt

1650,1660, 1673

 

19,1

 

7

Công ty C phn Thiên Tân
(Chủ Dự án khai thác than)

Công ty Cổ phần Thiên Tân

4,2

Khu Bảo tn thiên nhiên Nam Nung

1097, 1098, 1107, 1122, 1132

4,24

 

 

8

Công ty TNHH Thiên Thành Đc
(Chủ Dự án xây dựng nhà máy)

Công ty TNHH Thiên Thành Đắc

3,0

3,00

 

 

9

Ban Quản lý dự án Thủy điện Min trung (ChDự án xây dựng đường dây 500kV )

Ban Quản lý dự án Thủy điện Miền trung

0,8

0,78

 

 

10

Ban Quản lý dự án Thủy điện Min trung (Chủ Dự án làm đường dây tải điện)

Thủy điện Miền trung

1,0

0,99

 

 

11

Công ty Thủy điện Buôn Kup (Chủ Dự án làm đường dây tải diện)

Công ty Thủy điện Buôn Kuốp

0,5

0,50

 

 

12

Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Thiên Nhân II (Chủ Dự án xây khai thác đá)

Công ty TNHH Khai Thác Khoáng sản Đk Nông Sài Gòn (đã nhận chuyển nhượng dự án của Công ty TNHH TM DV Thiên Nhân II)

17,47

Công ty TNHH Khai Thác Khoáng sản Đắk Nông Sài Gòn

1577

17,47

 

 

* Loài cây đưa vào trồng rừng: Các loài cây bản địa (cây gỗ lớn), hạn chế trồng Thông ba lá.

 

BIỂU 03

KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
(Kèm theo Quyết định số: 387/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Kế hoạch trng rừng tập trung hàng năm

Loài cây

Quy hoạch ba loại rừng

Nguồn vốn

Ghi chú

Đơn vị trồng rừng

Tổng diện tích

Địa điểm trồng rừng

Phòng hộ, đặc dụng

Sản xuất

 

Tổng diện tích

158,21

 

 

14,45

143,8

Tự cân đối từ nguồn kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng của đơn vị được thụ hưng theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn s 6736/UBND-NN ngày 15/12/2016

 

1

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đức Hòa

143,76

1098, 1107, 1112, 1131, 1097, 1104, 1111, 1119, 1122, 1130

Các loài cây bản địa (cây gỗ lớn), hn chế trồng Thông ba lá.

 

143,8

 

2

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

14,45

1329, 1307, 1313

14,45

 

 

 

BIỂU 04

KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG VÀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ PHÂN THEO HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Đơn vị thc hin

Kế hoạch trồng rừng và trồng rừng thay thế phân theo huyện, Thị xã Gia Nghĩa

Đơn vị thực hiện trồng rừng

Địa điểm trồng rừng

Tổng diện tích

Krông Nô

Đắk Glong

TX Gia Nghĩa

Tuy Đức

Đắk Song

Đắk Mil

Đắk R'Lấp

Cư Jut

 

 

Địa điểm trồng rừng

Đơn v

4.516,8

1.109,0

2.920,2

80,8

98,5

234,9

6,0

17,5

50,0

I

Trồng rừng tập trung

 

 

2.609,9

306,9

2.268,0

-

29,0

-

6,0

-

-

1

Công ty TNHH Bảo Lâm

1317, 1299, 1275, 1283

Công ty TNHH Bảo Lâm

200,0

200,0

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Trường Thành

1766, 1770

Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Trường Thành

120,0

 

120,0

 

 

 

 

 

 

3

Công ty TNHH Biển Xanh

1797

Công ty TNHH Biển Xanh

350,0

 

350,0

 

 

 

 

 

 

4

Doanh nghiệp tư nhân cây kiểng Đức Minh

1778

Doanh nghiệp tư nhân cây kiểng Đức Minh

100,0

 

100,0

 

 

 

 

 

 

5

Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Khải Vy

1694, 1695, 1696

Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Khải Vy

240,0

 

240,0

 

 

 

 

 

 

6

Công ty Cổ phần tập đoàn Tân Mai

1701, 1711, 1720, 1748, 1737

Công ty Cphần tập đoàn Tân Mai

750,0

 

750,0

 

 

 

 

 

 

7

Công ty TNHH Hoàng Ba

1522

Công ty TNHH Hoàng Ba

29,0

 

 

 

29,0

 

 

 

 

8

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Long Việt

1650, 1660, 1673

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ Long Việt

123,0

 

123,0

 

 

 

 

 

 

9

UBND huyện Krông Nô

1312, 1299, 1254, 1282, 1311, 1266

UBND huyện Krông Nô

106,9

106,9

 

 

 

 

 

 

 

10

UBND huyện Đắk Glong

1769, 1789, 1800, 1716, 1712

UBND huyện Đắk Glong

385,0

 

385,0

 

 

 

 

 

 

11

UBND huyện Đắk Mil

1071, 1072, 1073

UBND huyện Đắk Mil

6,0

 

 

 

 

 

6,0

 

 

12

Công ty TNHH Nông nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ Hào Quang

1761, 1775, 1778

Công ty TNHH Nông nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ Hào Quang

200,0

 

200,0

 

 

 

 

 

 

II

Trồng rừng thay thế

 

1.749

787,6

652,2

80,8

69,5

91,1

-

17,5

50,0

2.1

Đối với các Công trình thủy điện

 

1.194,8

567,7

527,3

80,8

19,0

-

-

-

-

1

Khu Bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng

1772, 1787, 1795, 1893, 1803, 1806, 1807, 1810, 1811, 1813, 1814

Khu Bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng

391,2

 

391,2

 

 

 

 

 

 

2

Quỹ Bo vệ và Phát triển rừng

1756, 1740, 1724, 1725, 1741, 1742

Bán ngập lòng hồ Đắk R'Tíh

69,0

 

 

69,0

 

 

 

 

 

3

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

1298, 1299, 1307,1313

Bộ chhuy quân sự tỉnh

170,0

170,0

 

 

 

 

 

 

 

4

Ban Chỉ huy quân sự huyện Tuy Đức

1457, 1460, 1461, 1468, 1471, 1473, 1443, 1448, 1452, 1459

Ban Chỉ huy quân sự huyện Tuy Đức

19,0

 

 

 

19,0

 

 

 

 

5

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ sản xuất khoáng sản Phú Gia Phát

1260

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ sản xuất khoáng sản Phú Gia Phát

375,7

375,7

 

 

 

 

 

 

 

6

Ban Quản lý rừng phòng hộ Đắk Măng

1752, 1749

Ban Quản lý rừng phòng hộ Đắk Măng

31,1

 

31,1

 

 

 

 

 

 

7

Khu BTTN Nam Nung

1097, 1098, 1107, 1122, 1132.

Khu BTTN Nam Nung

22,0

22,0

 

 

 

 

 

 

 

8

Ban quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa

1691, 1705, 1716, 1733, 1734

Ban quản lý rừng phòng hộ Gia Nghĩa

116,8

 

105,0

11,83

 

 

 

 

 

2.2

Đối với các công trình công ích

 

500,6

210,4

100,0

-

49,1

91,1

-

-

50,0

1

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

1329, 1313, 1307, 1323, 1294, 1302, 1097, 1098, 1107, 1122, 1132.

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

169,1

169,1

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đắk Wil

874

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đắk Wil

50,0

 

 

 

 

 

 

 

50,0

3

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

1465, 1466, 1477, 1482, 1476, 1475, 1483, 1500, 1504

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

49,1

 

 

 

49,1

 

 

 

 

4

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đức Hòa

1097, 1098, 1107, 1122, 1132

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đức Hòa

91,1

 

 

 

 

91,1

 

 

 

5

Viện Khoa học Nam Trung bộ và Tây Nguyên

1802

Viện Khoa học Nam Trung bộ và Tây Nguyên

100,0

 

100,0

 

 

 

 

 

 

6

Hạt kiểm lâm huyện Krông Nô

1254

UBND huyện Krông Nô

41,3

41,3

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đối với các công trình phục vụ mục đích kinh doanh

 

35,8

9,5

24,9

-

1,4

-

-

-

-

1

Viện Khoa hc Nam Trung bộ và Tây Nguyên

1802

Viện Khoa học Nam Trung bộ và Tây Nguyên

3,9

 

3,9

 

 

 

 

 

 

2

Công ty TNHH Biển Xanh

1797

Công ty TNHH Biển Xanh

0,4

 

0,4

 

 

 

 

 

 

3

Công ty TNHH Đnh Nghệ

1658

Công ty TNHH Đnh Nghệ

1,2

 

1,2

 

 

 

 

 

 

4

Công ty Cổ phần Thiên Sơn

1658

Công ty Cổ phần Thiên Sơn

0,3

 

0,3

 

 

 

 

 

 

5

Công ty TNHH Thiện Hưng

1506

Công ty TNHH Thiện Hưng

1,4

 

 

 

1,4

 

 

 

 

6

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ MDF Long Việt

1650, 1660, 1673

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ gỗ MDF Long Việt

19,1

 

19,1

 

 

 

 

 

 

7

Công ty Cổ phần Thiên Tân

1097, 1098, 1107, 1122, 1132

Khu BTTN Nam Nung

4,2

4,2

 

 

 

 

 

 

 

8

Công ty TNHH Thiên Thành Đắc

3,0

3,0

 

 

 

 

 

 

 

9

Ban Qun lý dự án Thủy điện Miền trung

0,8

0,8

 

 

 

 

 

 

 

10

Ban Quản lý dự án Thủy điện Miền trung

1,0

1,0

 

 

 

 

 

 

 

11

Công ty Thủy điện Buôn Kuốp

0,5

0,5

 

 

 

 

 

 

 

12

Công ty TNHH TM DV Thiên Nhân II

1577

Công ty TNHH Khai Thác Khoáng sản Đắk Nông Sài Gòn (đã nhận chuyển nhượng dự án của Công ty TNHH TM DV Thiên Nhân II)

17,47

 

 

 

 

 

 

17,47

 

III

Trồng rừng khắc phục hậu quả

 

 

158,211

14,45

0

0

0

143,761

0

0

0

1

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đức Hòa

1098, 1107, 1112, 1131, 1097, 1104, 1111, 1119, 1122, 1130

Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Đức Hòa

143,761

 

 

 

 

143,761

 

 

 

2

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

1329, 1307, 1313

Khu Bảo tồn thiên nhiên Nam Nung

14,45

14,45