Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1083/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 24/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1083/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thành lập Tổ thẩm định, đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và Phương án số 192/PA-UBND ngày 14/01/2014 về điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện, cấp xã năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (kèm theo phụ lục 01 và phụ lục 02).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kết quả công bố chỉ số cải cách hành chính 2015 và báo cáo số 52/BC-SNV ngày 5/5/2016 của Sở Nội vụ về kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh để thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cũng như hiệu quả công tác cải cách hành chính trong năm 2016 và các năm tiếp theo tại đơn vị mình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
BẢNG XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Úy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Xếp hạng |
Tên cơ quan |
Điểm tự đánh giá qua thẩm định |
Điểm điều tra xã hội học |
Chỉ số (%) |
1 |
Thanh tra tỉnh |
64,50 |
28,68 |
93,18 |
2 |
Sở Giao thông vận tải |
66,00 |
25,72 |
91,72 |
3 |
Sở Nội vụ |
65,00 |
26,13 |
91,13 |
4 |
Sở Tư pháp |
65,25 |
24,98 |
90,23 |
5 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
64,75 |
24,30 |
89,05 |
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
63,50 |
24,46 |
87,96 |
7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
62,00 |
25,30 |
87,30 |
8 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
61,25 |
25,59 |
86,84 |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
62,00 |
24,66 |
86,66 |
10 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
62,50 |
24,07 |
86,57 |
11 |
Sở Tài Chính |
61,00 |
25,21 |
86,21 |
12 |
Sở Công Thương |
60,75 |
24,07 |
84,82 |
13 |
Sở Xây dựng |
60,25 |
24,25 |
84,50 |
14 |
Sở Ngoại vụ |
57,50 |
26,29 |
83,79 |
15 |
Sở Y tế |
58,75 |
24,87 |
83,62 |
16 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
57,25 |
24,79 |
82,04 |
17 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
57,00 |
24,76 |
81,76 |
18 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
54,75 |
24,17 |
78,92 |
19 |
Ban Dân tộc |
52,75 |
26,11 |
78,86 |
20 |
Công an tỉnh |
54,25 |
24,12 |
78,37 |
Bình quân |
60,55 |
25,13 |
85,68 |
BẢNG XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Xếp hạng |
Huyện, thành phố |
Điểm tự chấm qua thẩm định |
Điểm điều tra xã hội học |
Chỉ số (%) |
1 |
UBND huyện Đức Trọng |
64,00 |
24,87 |
88,87 |
2 |
UBND thành phố Đà Lạt |
66,50 |
21,52 |
88,02 |
3 |
UBND huyện Đạ Tẻh |
60,50 |
25,96 |
86,46 |
4 |
UBND huyện Di Linh |
61,75 |
23,38 |
85,13 |
5 |
UBND huyện Lâm Hà |
59,75 |
22,62 |
82,37 |
6 |
UBND huyện Đơn Dương |
57,25 |
24,00 |
81,25 |
7 |
UBND thành phố Bảo Lộc |
58,00 |
22,85 |
80,85 |
8 |
UBND huyện Đạ Huoai |
54,75 |
22,97 |
77,72 |
9 |
UBND huyện Lạc Dương |
54,75 |
22,12 |
76,87 |
10 |
UBND huyện Bảo Lâm |
54,50 |
21,64 |
76,14 |
11 |
UBND huyện Cát Tiên |
54,00 |
22,90 |
76,90 |
12 |
UBND huyện Đam Rông |
49,00 |
24,58 |
73,58 |
Bình quân |
57,90 |
23,28 |
81,18 |
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 249/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuốc lá áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Đổi mới mô hình phát triển kinh tế tỉnh Bắc Giang đến năm 2030 Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018 Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2017 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 03/04/2018
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thành lập và nhân rộng mô hình Câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2017 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 249/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác của ngành Tư pháp năm 2017 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung xây dựng khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ thẩm định, đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2013 về Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoạt động chính thức trên mạng Internet Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ khoản phí, lệ phí được miễn theo chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2011