Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 249/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 28/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 28 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
Lĩnh vực báo chí, xuất bản |
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho các cơ quan, tổ chức, trên địa bàn tỉnh. |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm. |
3 |
Thủ tục cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài. |
4 |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm. |
5 |
Thủ tục cấp giấy phép xuất bản bản tin. |
6 |
Thủ tục cấp phép hoạt động chương trình thu, phát tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh. |
7 |
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức họp báo. |
8 |
Thủ tục cấp giấy phép về quyền tác giả, quyền liên quan cho tổ chức trên địa bàn tỉnh (thuộc lĩnh vực báo chí, xuất bản). |
9 |
Thủ tục cấp giấy phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên internet cho cơ, quan, tổ chức, doanh nghiệp. |
10 |
Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ Nhà báo cho các cơ quan báo chí trong tỉnh. |
|
Tổng cộng: 10 thủ tục. |
Phần II
NỘI DỤNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. LĨNH VỰC BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
1. Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho các cơ quan, tổ chức, trên địa bàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản không kinh doanh (theo mẫu).
- Makét trình bày và bản thảo tài liệu đề nghị xuất bản (2 bản).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản không kinh doanh;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép hoạt động in xuất bản phẩm (theo mẫu).
- Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản cam kết các điều kiện về an ninh trật tự theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin phép hoạt động in xuất bản phẩm;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
- Thông tư số 30/2006/TT-BVHTT ngày 22 tháng 02 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thi hành Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
3. Thủ tục cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (theo mẫu): ghi tên, quốc tịch người đại diện của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in, tên xuất bản phẩm đặt in, số lượng in, cửa khẩu xuất.
- Mẫu xuất bản phẩm in (kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt), có đóng dấu cơ sở in.
- Bản sao giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (có công chứng).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Thông tư số 30/2006/TT-BVHTT ngày 22 tháng 02 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thi hành Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
4. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (theo mẫu): ghi mục đích, thời gian, địa điểm và trên các đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ.
- Danh mục xuất bản phẩm để triểm lãm, hội chợ (ghi rõ tên xuất bản phẩm, tác giả, xuất xứ) có đóng dấu của cơ quan, tổ chức hoặc ký xác nhận của cá nhân xin phép.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
5. Thủ tục cấp giấy phép xuất bản bản tin
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép xuất bản bản tin (theo mẫu).
- Bản sao quyết định thành lập, giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan xin phép xuất bản bản tin.
- Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin;
- Măngsét của bản tin (có đóng dấu của đơn vị xin phép).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin cấp giấy phép xuất bản bản tin;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin về việc ban hành quy chế xuất bản bản tin.
- Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin về việc ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin.
6. Thủ tục cấp phép hoạt động chương trình thu, phát tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thu chương trình truyền hình trong nước trực tiếp từ vệ tinh (theo mẫu): trường hợp đăng ký thu các chương trình truyền hình trong nước trực tiếp từ vệ tinh.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (theo mẫu): trường hợp đăng ký thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Văn bản xác nhận địa điểm lắp đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (bản sao có công chứng quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, hợp đồng nhà, …).
- Văn bản đề nghị của lãnh đạo cơ quan chủ quản đối với các đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 (Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg).
- Bản sao có công chứng giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động đối với các đối tượng quy định tại điểm c khoản 2 (Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg).
- Văn bản xác nhận lý do thường trú tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng là người nước ngoài thường trú tại Việt Nam quy định tại điểm d khoản 2 (Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg).
- Bản sao có công chứng quyết định công nhận hạng 1 sao trở lên của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch và bản sao có công chứng quy định thành lập cơ sở lưu trú du lịch có tiếp nhận khách lưu trú là người nước ngoài quy định tại khoản d điểm 2 (Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký thu chương trình truyền hình trong nước trực tiếp từ vệ tinh.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu chương trình truyền hình của nước ngoài.
- Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài.
7. Thủ tục cấp giấy phép tổ chức họp báo
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị được tổ chức họp báo.
- Bản sao giấy thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.
- Danh sách có quan báo chí tham gia họp báo.
- Chương trình họp báo.
- Thông cáo báo chí.
- Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức sự kiện trong trường hợp họp báo để giới thiệu các nội dung đó;
d) Thời hạn giải quyết: trong vòng 24 giờ (tối thiểu 6 giờ trước khi cơ quan, đơn vị tổ chức họp báo);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1989.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999.
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí năm 1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999.
- Nghị định số 67/CP ngày 31 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
8. Thủ tục cấp giấy phép về quyền tác giả, quyền liên quan cho tổ chức trên địa bàn tỉnh (thuộc lĩnh vực báo chí, xuất bản)
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản.
- Phòng Báo chí - Xuất bản thẩm tra hồ sơ, tham mưu văn bản trình lãnh đạo Sở, đề nghị Cục Bản quyền tác giả văn học - nghệ thuật thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép.
- Hồ sơ gửi Cục Bản quyền tác giả văn học - nghệ thuật thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét quyết định.
- Cục Bản quyền tác giả văn học - nghệ thuật thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông giải quyết.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (sau khi nhận kết quả từ Cục Bản quyền tác giả văn học - nghệ thuật thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông);
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan (theo mẫu).
- 2 (hai) bản sao đăng ký quyền tác giả hoặc 2 (hai) bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan.
- Giấy ủy quyền nếu người nộp đơn là người được ủy quyền.
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa.
- Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả.
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Bản quyền tác giả văn học - nghệ thuật thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ khai đăng ký quyền tác giả và quyền liên quan;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan.
9. Thủ tục cấp giấy phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên internet cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, vào sổ theo dõi và chuyển cho phòng Quản lý Báo chí - Xuất bản.
- Phòng Quản lý Báo chí - Xuất bản thẩm tra hồ sơ, tham mưu văn bản trình lãnh đạo Sở, đề nghị Cục Báo chí thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép.
- Hồ sơ gửi Cục Báo chí thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét quyết định.
- Cục Báo chí thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông giải quyết hồ sơ.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (sau khi nhận kết quả từ Cục Báo chí thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông);
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thiết lập trang tin điện tử trên internet (theo mẫu).
- Bản sao quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản.
- Đề án hoạt động, kế hoạch chi tiết về cung cấp thông tin internet (các loại hình thông tin sẽ cung cấp, nội dung, các chuyên mục).
- Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm về nội dung và các thành viên phụ trách việc cung cấp thông tin có chứng nhận của cơ quan chủ quản.
- Sơ yếu lý lịch của những thành viên tham gia biên tập, viết bài.
- Bản sao giấy cấp phát tên miền của cơ quan chức năng đối với tên miền của Việt Nam hoặc giấy cam kết của cơ quan, tổ chức đối với tên miền của nước ngoài (yêu cầu mới của Cục Báo chí nhằm tránh phát sinh khi tranh chấp tên miền).
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 34 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Báo chí thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ khai đăng ký thiết lập trang tin điện tử trên internet;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet.
- Quyết định số 27/2002/QĐ-BVHTT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin về việc ban hành quy chế quản lý và cấp giấy phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên internet.
10. Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị bộ thông tin và truyền thông cấp Thẻ nhà báo cho các cơ quan báo chí trong tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản.
- Phòng Báo chí - Xuất bản thẩm tra hồ sơ, tham mưu văn bản trình lãnh đạo Sở, đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép.
- Hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét quyết định.
- Bộ Thông tin và Truyền thông giải quyết.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (sau khi nhận kết quả từ Bộ Thông tin và Truyền thông);
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản khai đăng ký cấp Thẻ nhà báo (theo mẫu), được người đứng đầu cơ quan báo chí ký duyệt, đóng dấu của cơ quan báo chí.
- Những người đề nghị cấp thẻ lần đầu phải có bản sao quyết định biên chế hoặc hợp đồng dài hạn được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công chứng Nhà nước xác nhận.
- Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo của cơ quan báo chí có chữ ký, đóng dấu xác nhận của: người đứng đầu cơ quan báo chí, đại diện cơ quan chủ quản, đại diện cấp Hội Nhà báo, đại diện Sở Thông tin và Truyền thông (đối với cơ quan báo chí địa phương).
- Bản sao giấy phép hoạt động báo chí có xác nhận của của công chứng Nhà nước.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 65 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ nhà báo;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản khai đăng ký cấp Thẻ nhà báo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999.
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Thông tư số 07/2007/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Bộ Văn hoá - Thông tin về hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi Thẻ nhà báo.
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.............. , ngày........... tháng............ năm 200....... |
ĐƠN XIN PHÉP XUẤT BẢN TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
1. Tên cơ quan, tổ chức xin phép xuất bản:.........................................................
2. Địa chỉ:........................................................................... Số điện thoại:...............
3. Tên tài liệu:
3.1. Xây dựng ý chí quyết tâm vươn lên thoát nghèo bền vững.............................
- Số trang: 02 Phụ bản (nếu có):............................. bản
- Khuôn khổ: 20cm x 30cm Số lượng in: 35.000 bản
3.2. Những điều cần biết về quyền và bổn phận của trẻ em.
- Số trang: 02 Phụ bản (nếu có):............................. bản
- Khuôn khổ: 20cm x 30cm Số lượng in: 35.000 bản
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): Việt Nam
5. Mục đích xuất bản:.................................................................................................
6. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành tài liệu:..................................................
7. Nội dung tóm tắt của tài liệu:..................................................................................
....................................................................................................................................
8. Kèm theo đơn này là 2 bản thảo tài liệu xin phép xuất bản.
9. Cam đoan in đúng nội dung tài liệu, thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản và các quy định pháp luật về xuất bản.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC (ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN XIN PHÉP
HOẠT ĐỘNG IN XUẤT BẢN PHẨM
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Tên tôi là:................................................................... Sinh ngày:..........................
Giấy Chứng minh nhân dân số:....................................... do Công an..................
Cấp ngày................................................. tháng..................... năm.......................
Địa chỉ thường trú tại:............................................................................................
Trình độ văn hoá:...................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xuất bản.
Tôi làm đơn này xin phép được hoạt động in xuất bản phẩm như sau:
1. Tên cơ sở kinh doanh, tên bảng hiệu:.................................................................
2. Tên gọi tắt:...........................................................................................................
3. Địa điểm sản xuất kinh doanh:............................................................................
4. Bảo vệ môi trường:..............................................................................................
Tôi xin cam kết, nếu được cấp giấy phép hoạt động, tôi xin làm đầy đủ thủ tục để đăng ký kinh doanh và hoạt động sản xuất, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
Tôi xin đảm bảo những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có gì gian dối, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày............ tháng........... năm 200................ NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ SỞ IN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.............. , ngày........... tháng............ năm 200....... |
ĐƠN XIN PHÉP
IN GIA CÔNG XUẤT BẢN PHẨM CHO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: |
- Cục Xuất bản; - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận. |
1. Tên cơ sở in:.......................................................................................................
2. Địa chỉ:...................................................... Số điện thoại:....................................
Số Fax..................................................................................... E.mail:....................
3. Tên xuất bản phẩm đặt in:...................................................................................
4. Khuôn khổ:........................................................................ Số trang....................
Số lượng in:.............................................................................................................
5. Tên, quốc tịch tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in.............................................
6. Cửa khẩu xuất:....................................................................................................
Ghi chú: kèm theo đơn này là 2 bản thảo (bản mẫu) có đóng dấu của cơ sở nhận in.
|
GIÁM ĐỐC |
TÊN TỔ CHỨC, CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
................. , ngày........... tháng.......... năm 200........ |
ĐƠN XIN PHÉP
TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ XUẤT BẢN PHẨM
Kính gửi: |
- Cục Xuất bản; - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận. |
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép:..............................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................................
Số điện thoại:.............................................................................................................
3. Xin phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm:
a) Mục đích:...............................................................................................................
b) Thời gian từ ngày.......... tháng........... năm........... đến ngày.......... tháng......... năm..........
c) Tại địa điểm:...........................................................................................................
d) Các đơn vị tham gia:....................................... (có danh sách kèm theo)
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
Ghi chú: kèm theo đơn xin phép này là danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ.
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (ký tên, đóng dấu) |
TÊN CƠ QUANTỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.............. , ngày........... tháng............ năm 200....... |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức xin phép cấp giấy phép xuất bản bản tin:..............
..............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Fax:.......................................................................................................................
Được thành lập (hoặc cho phép thành lập) theo:.................................................
Giấy phép số:..................................................................... cấp ngày...................
Cơ quan cấp giấy phép:........................................................................................
Số đăng ký kinh doanh:.........................................................................................
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin:
Họ và tên:.............................................. Sinh ngày:.................... Quốc tịch:.........
Chức danh:............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):...........................................................
Nơi cấp:..................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:.......................................................................................................
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:..........................................................................
3. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):....................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................................................................
Fax:........................................................................................................................
4. Tên bản tin:.......................................................................................................
5. Địa điểm xuất bản bản tin:..............................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................................................................
Fax:........................................................................................................................
6. Nội dung thông tin và mục đích thông tin:....................................................
7. Đối tượng phục vụ:..........................................................................................
8. Phạm vi phát hành:...........................................................................................
9. Thể thức xuất bản:............................................................................................
- Kỳ hạn xuất bản:...................................................................................................
- Khuôn khổ:............................................................................................................
- Số trang:................................................................................................................
- Số lượng:...............................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện:................................................................................................
10. Nơi in:................................................................................................................
11. Phương pháp phát hành (qua bưu điện, tự phát hành)...............................
12. Số người tham gia thực hiện nội dung bản tin:
Tổng số....................................................... Nam................................ Nữ...............
STT |
Họ và tên |
Công việc |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Tài chính:
Số kinh phí một kỳ xuất bản:.....................................................................................
Nguồn kinh phí:.........................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đúng các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin và hoạt động của bản tin.
Văn bản kèm theo: |
|
Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức (ký tên, đóng dấu) |
TÊN: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.............. , ngày........... tháng............ năm 200....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THU CHƯƠNG TRÌNH
TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH (TVRO)
Kính gửi: |
- Bộ Thông tin và Truyền thông; - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận. |
- Tên cơ quan, tổ chức:.............................................................................................
- Địa chỉ:....................................................................................................................
- Điện thoại:...............................................................................................................
Làm đơn xin phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh:
1. Tên cơ quan, tổ chức (hoặc cá nhân) sử dụng chương trình truyền hình nước ngoài:........
2. Tên các chương trình thu:.....................................................................................
3. Mục đích và phạm vi sử dụng:..............................................................................
4. Địa chỉ lắp đặt thiết bị thu:.....................................................................................
5. Thiết bị:
- Anten:..................................... bộ, ký, mã hiệu, nước sản xuất..............................
- Đầu thu:............................... bộ, ký, mã hiệu, nước sản xuất.................................
- Đầu giải mã:..................... bộ, ký, mã hiệu, nước sản xuất....................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy phép sử dụng TVRO; không lắp đặt các thiết bị TVRO nhập lậu và không vi phạm bản quyền chương trình truyền hình nước ngoài.
Văn bản kèm theo:
|
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức (ký tên, đóng dấu) |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.............. , ngày........... tháng............ năm 200....... |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
THU CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH TRONG NƯỚC TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
- Tên cơ quan, tổ chức:............................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................................................................
Xin phép sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu các chương trình truyền hình trong nước từ vệ tinh:
1. Tên các chương trình thu (nêu cụ thể tên chương trình và tên vệ tinh):
- Chương trình:............................................................. từ vệ tinh...........................
- Chương trình:............................................................. từ vệ tinh...........................
2. Mục đích và phạm vi sử dụng:............................................................................
3. Địa chỉ lắp đặt thiết bị thu:...................................................................................
4. Thiết bị sử dụng (nêu cụ thể số lượng, ký, mã hiệu, nơi sản xuất, đường kính anten, công nghệ truyền dẫn (tương tự hoặc số), băng tần):
- Anten:.................................................. bộ............................... đường kính:.........
Ký, mã hiệu:................................... Nơi sản xuất:...................................................
- Máy thu:................................ bộ........................... Công nghệ truyền dẫn:...........
Ký, mã hiệu:.................................... Nơi sản xuất:..................................................
- Băng tần:...............................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức lắp đặt thiết bị:
Địa chỉ:........................................... Điện thoại:.................. Fax:..............................
Số giấy chứng nhận đăng ký ngày.. tháng......... năm........... cấp đăng ký cho cơ quan tổ chức kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị TVRO (Giấy chứng nhận do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp):.......................................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết định vị thiết bị TVRO để thu đúng chương trình truyền hình trong nước từ vệ tinh, thực hiện đúng quy định của Nhà nước về việc lắp đặt và sử dụng thiết bị tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh; không lắp đặt các thiết bị TVRO nhập lậu và không thu các chương trình của nước ngoài.
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ (ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai đăng ký
Họ và tên/Tên tổ chức:..............................................................................................
Là: (1)........................................................................................................................
Sinh ngày:................. tháng................................. năm..............................................
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:............. ngày cấp:...................... tại:................
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:.................................................................
Cấp ngày..................... tháng...................... năm......................... tại:.......................
Quốc tịch:..................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số điện thoại:............................. Fax:.............................. E.mail:.............................
Nộp đơn đăng ký quyền tác giả cho: (2)...................................................................
2. Tác phẩm đăng ký
Tên tác phẩm:...........................................................................................................
Loại hình: (3).............................................................................................................
Công bố/chưa công bố: (4)..............................................................................................................................
Hình thức công bố: (5)..............................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố............................................................. Nước:...........
Nội dung chính của tác phẩm: (6).............................................................................
3. Tác giả (7)
Họ và tên tác giả:....................................................................... Nữ/Nam................
Bút danh:..................................................................................................................
Sinh ngày:.................. tháng................ năm............................ tại:...........................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:.................... ngày cấp............... tại:......................
Quốc tịch:..................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số điện thoại:.......................... Fax:........................... E.mail:...................................
4. Chủ sở hữu quyền tác giả (8)
Họ và tên/Tên tổ chức...............................................................................................
Sinh ngày:................................. tháng.......................... năm.....................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:.................. ngày cấp......................... tại:...............
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:..................................................................
Cấp ngày..................... tháng................ năm................ tại:.......................................
Quốc tịch:...................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số điện thoại:............................................ Fax:............................ E.mail:..................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (9)............................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
......... , ngày............ tháng............ năm......... Người nộp tờ khai (10) |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.............. , ngày........... tháng............ năm 200....... |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THIẾT LẬP
TRANG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET
1. Tên cơ quan chủ quản:........................................................................................
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập website:.......................................
3. Nội dung, loại hình tin, tần số cập nhật thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi cung cấp thông tin:
-................................................................................................................................
-.................................................................................................................................
5. Số trang web (dung lượng thông tin):...................................................................
6. ICP hoặc ISP kết nối hoặc ký sinh:.......................................................................
7. Số thành viên tham gia làm trang web:.................................................................
8. Người chịu trách nhiệm chính:..............................................................................
Chức danh:................................................................................................................
9. Trụ sở:...................................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:......................................................................
Website:................................................................................... Email:.......................
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet; Quyết định số 27/2002/QĐ-BVHTT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Văn hoá - Thông tin về việc ban hành quy chế quản lý và cấp giấy phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên internet và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận: |
CHỮ KÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
4 ảnh 2x3
|
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ CẤP THẺ NHÀ BÁO (Thời hạn: ví dụ 200 - 201…) |
Tên cơ quan báo chí:..........................................................................................
- Họ và tên khai sinh (chữ in):.......................................... - Nam/nữ.......................
+ Họ và tên thường dùng:........................................................................................
+ Chức vụ (Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Trưởng ban, ...).............................
+ Bút danh thường dùng:.........................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................
- Dân tộc:..................................................................................................................
- Quê quán:...............................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:.......................................................................................................
- Trình độ: + Văn hoá (lớp mấy):.........................................................................................................................
+ Chuyên môn (trên Đại học, Đại học).....................................................................
Trường học:..............................................................................................................
Ngành học:................................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa, ...):......................................
Năm tốt nghiệp:.........................................................................................................
+ Chính trị (cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp):....................................................
+ Ngoại ngữ (ngoại ngữ nào, trình độ A, B, C):........................................................
+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí (nếu có):..................................
- Đảng viên, đoàn viên:.............................................................................................
- Chức danh báo chí hiện nay (ghi rõ lĩnh vực nghiệp vụ phóng viên, biên tập viên):.......
- Trong biên chế hay hợp đồng dài hạn (ghi rõ ngày, tháng, năm vào biên chế hay hợp đồng dài hạn):.....
- Số thẻ nhà báo thời hạn........................................... * (nếu có) (* thời hạn cũ)
- Ngày và nơi vào ngành báo chí:............................................................................
- Quá trình hoạt động báo chí:
Thời hạn (từ tháng năm nào đến tháng năm nào) |
Chức danh báo chí |
Công tác tại cơ quan báo chí nào |
Lương |
Khen thưởng, kỷ luật (thời gian cụ thể) |
|
Ngạch lương |
Bậc lương |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan báo chí Tổng biên tập (ký tên, đóng dấu) |
Ngày......... tháng............ năm.................. Người khai ký tên |
Ghi chú: bản khai phải ghi đầy đủ các yêu cầu đã nêu, không bỏ mục nào. Nếu bỏ, bản khai được coi là không hợp lệ.
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Nghị định 97/2008/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin điện tử trên internet Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 30/08/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 07/2007/TT-BVHTT hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi thẻ nhà báo Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 21/09/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 100/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan Ban hành: 21/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật xuất bản Ban hành: 26/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 3865/QĐ-BVHTT năm 2003 về ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin Ban hành: 04/11/2003 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 27/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế quản lý và cấp phép cung cấp thông tin, thiết lập trang tin điện tử trên Internet do Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin ban hành Ban hành: 10/10/2002 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin do Bộ trưởng Bộ Văn hoá -Thông tin ban hành Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 79/2002/QĐ-TTg về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài Ban hành: 18/06/2002 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT về Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành Ban hành: 29/07/2002 | Cập nhật: 30/09/2012