Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
Số hiệu: | 628/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Nguyễn Hoàng Anh |
Ngày ban hành: | 22/05/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 628/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 22 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng tại Tờ trình số 231/TTr-SKHCN ngày 23/4/2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Phần I
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung |
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ |
||
1 |
Thủ tục hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ |
Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. |
2 |
Thủ tục hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ |
|
II. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
||
3 |
Thủ tục hỗ trợ hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm |
Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng |
III. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ |
||
4 |
Thủ tục hỗ trợ đăng ký quyền sở hữu công nghiệp |
Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng |
Tổng số: 04 TTHC mới ban hành
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
I. Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thủ tục hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ;
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) và tổ chức họp xét duyệt;
Bước 3: Căn cứ vào kết quả xét duyệt của Hội đồng tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ xác định nội dung và mức hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ và báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Sau khi có ý kiến nhất trí của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nội dung và mức hỗ trợ tài chính của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định hỗ trợ, thông báo kết quả, ký kết hợp đồng hỗ trợ cho doanh nghiệp, doanh nhân và theo dõi, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu M01);
- Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật, trong đó nêu rõ giải pháp về công nghệ bao gồm: quy trình công nghệ; phân tích và lựa chọn phương án công nghệ; danh mục máy móc, trang thiết bị; dây chuyền công nghệ; đánh giá tác động của công nghệ đến môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội (theo mẫu M02).
- Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật năm trước liền kề với năm đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế năm trước liền kề với năm đề nghị hỗ trợ (có xác nhận của cơ quan thuế là đã nộp tờ khai);
- Tài liệu xác nhận việc thực hiện các chính sách đối với người lao động;
- Bản sao Biên bản kiểm tra quyết toán thuế (nếu có).
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có);
- Hợp đồng mua thiết bị công nghệ (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ có liên quan đến chất lượng sản phẩm (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có);
- Tài liệu chứng minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có);
- Bản sao các báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ (nếu có);
- Bản sao Quyết định thành lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ của Doanh nghiệp (nếu có).
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (hồ sơ được ký trực tiếp và đóng dấu đỏ) và 09 bộ hồ sơ bản sao từ bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc để Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ làm việc;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc để Sở Khoa học và Công nghệ xác định nội dung và mức hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ và báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc để Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến trả lời bằng văn bản và Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định hỗ trợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu M01: Đơn đăng ký hỗ trợ kinh phí đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất hoàn thiện công nghệ;
- Mẫu M02: Báo cáo giải trình kinh tế - kỹ thuật.
(Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:
- Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong các hoạt động thuộc lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND ;
- Là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Có đăng ký nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, các chính sách đối với người lao động và thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định hiện hành;
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính không lành mạnh; đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả hoặc đang trong quá trình giải thể.
+ Đối với cá nhân:
- Là chủ sở hữu của ít nhất một trong các đối tượng, hoạt động thuộc các lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ;
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật và không trong tình trạng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Điều kiện ưu tiên:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội;
- Tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Tổ chức, doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển Khoa học Công nghệ tại cơ sở.
(Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Đơn đăng ký hỗ trợ kinh phí đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Đầu tư đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hóa sản xuất, hoàn thiện công nghệ
Kính gửi: SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ CAO BẰNG
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại ………………………; Fax ……………………… ; email: …………………
4. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
5. Thuộc loại hình doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài:
- Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ:
- Doanh nghiệp khác:
6. Người đại diện:
Họ và tên:
Chức vụ:
Căn cứ Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng, tôi làm đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ theo Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND .
7. Tên Dự án đầu tư đổi mới công nghệ:
8. Tổng kinh phí thực hiện dự án:
9. Nguồn vốn:
10. Thời gian thực hiện:
11. Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
12. Tài liệu kèm theo:
- Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật, trong đó nêu rõ giải pháp về công nghệ bao gồm: quy trình công nghệ; phân tích và lựa chọn phương án công nghệ; danh mục máy móc, trang thiết bị; dây chuyền công nghệ; đánh giá tác động của công nghệ đến môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Bản sao Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật năm trước liền kề với năm đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế năm trước liền kề với năm đề nghị hỗ trợ (có xác nhận của cơ quan thuế đã là nộp tờ khai);
- Tài liệu xác nhận việc thực hiện các chính sách đối với người lao động;
- Bản sao Biên bản kiểm tra quyết toán thuế (nếu có);
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có);
- Hợp đồng mua thiết bị công nghệ (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ có liên quan đến chất lượng sản phẩm (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có);
- Tài liệu chứng minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có);
- Bản sao các báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ (nếu có);
- Bản sao Quyết định thành lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ của Doanh nghiệp (nếu có).
13. Phần cam đoan: Chúng tôi cam đoan các hồ sơ gửi đến Quí Sở là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án của doanh nghiệp chúng tôi xin đảm bảo thực hiện đầy đủ theo quy định và theo đúng các nội dung được duyệt.
|
……, ngày tháng năm |
Mẫu Báo cáo giải trình kinh tế - kỹ thuật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
MẪU BÁO CÁO GIẢI TRÌNH KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu chủ đầu tư
2. Mô tả sơ bộ dự án
3. Cơ sở pháp lý
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. Sự cần thiết phải đầu tư
2. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư
III. GIẢI TRÌNH CÔNG NGHỆ
1. Sự cần thiết chuyển giao công nghệ:
Phân tích, đánh giá về thực trạng công nghệ hiện có và nhu cầu đổi mới, chuyển giao công nghệ.
2. Thuyết minh về công nghệ:
a. Tên công nghệ.
b. Nguồn gốc xuất xứ công nghệ.
c. Sản phẩm do công nghệ tạo ra.
d. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
đ. Thị trường tiêu thụ sản phẩm (trong nước, xuất khẩu).
e. Công nghệ đã được áp dụng vào thực tế (hoặc chưa được áp dụng vào thực tế).
g. Nội dung đổi mới, chuyển giao công nghệ:
- Bí quyết kỹ thuật.
- Tài liệu và thông tin công nghệ.
- Đào tạo.
- Trợ giúp kỹ thuật.
- Li xăng đối tượng sở hữu công nghiệp.
h. Sơ đồ và quy trình công nghệ.
i. Các yêu cầu về nhân lực.
k. Các máy móc, thiết bị kèm công nghệ.
l. Nhu cầu sử dụng nhiên, nguyên, vật liệu đối với công nghệ chuyển giao.
m. Các cơ sở hạ tầng cần thiết trong trường hợp tiếp nhận công nghệ.
3. Dự kiến kết quả chuyển giao công nghệ đạt được
IV. SƠ BỘ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
V. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
VI. HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
2. Thủ tục hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ;
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) và tổ chức họp xét duyệt;
Bước 3: Căn cứ vào kết quả xét duyệt của Hội đồng tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ xác định nội dung và mức hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ và báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Sau khi có ý kiến nhất trí của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nội dung và mức hỗ trợ tài chính của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định hỗ trợ, thông báo kết quả, ký kết hợp đồng hỗ trợ cho doanh nghiệp, doanh nhân và theo dõi, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.
* Đối với đề nghị hỗ trợ hoạt động tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu quá thời hạn trên mà doanh nghiệp vẫn chưa khắc phục, bổ sung đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ dừng thẩm định hồ sơ và không tiến hành các bước tiếp theo.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo mức quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND .
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu M04);
- Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu có);
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với đơn đề nghị hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ);
- Bản sao Hợp đồng tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với đơn đề nghị hỗ trợ hoạt động tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ);
- Hợp đồng mua thiết bị công nghệ (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ có liên quan đến chất lượng sản phẩm (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có);
- Tài liệu chứng minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có);
- Bản sao các báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ (nếu có);
- Bản sao Quyết định thành lập Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của Doanh nghiệp (nếu có).
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc (hồ sơ được ký trực tiếp và đóng dấu đỏ).
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc để Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ làm việc;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc để Sở Khoa học và Công nghệ xác định nội dung và mức hỗ trợ tài chính cho tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ và báo cáo, xin ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc để Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản và Sở KHCN ra quyết định hỗ trợ.
* Đối với hỗ trợ hoạt động tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học tiến hành thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế và ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu M04: Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ (Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:
- Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong các hoạt động thuộc lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND ;
- Là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Có đăng ký nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, các chính sách đối với người lao động và thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định hiện hành;
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính không lành mạnh; đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả hoặc đang trong quá trình giải thể.
+ Đối với cá nhân:
- Là chủ sở hữu của ít nhất một trong các đối tượng, hoạt động thuộc các lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ;
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật và không trong tình trạng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Điều kiện ưu tiên:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội;
- Tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Tổ chức, doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển khoa học công nghệ tại cơ sở,
(Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng).
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Mẫu M04
Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Hoạt động chuyển giao công nghệ
Kính gửi: SỞ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ CAO BẰNG
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại ………………………; Fax …………………………; email: ………………
4. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):
5. Thuộc loại hình doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà nước:
- Doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài:
- Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ:
- Doanh nghiệp khác:
6. Người đại diện:
Họ và tên:
Chức vụ:
Căn cứ Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng, tôi làm đơn này đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ chuyển giao công nghệ theo Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND .
7. Bên giao công nghệ
Tên (tổ chức, cá nhân):
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
Tên người đại diện: ; chức danh:
8. Tên Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi:
9. Sản phẩm của công nghệ được chuyển giao:
- Tên, ký hiệu của sản phẩm:
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế):
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu:
10. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội dung |
Có |
Không |
Ghi chú |
+ Bí quyết công nghệ |
□ |
□ |
|
+ Tài liệu kỹ thuật |
□ |
□ |
|
+ Đào tạo |
□ |
□ |
|
+ Trợ giúp kỹ thuật |
□ |
□ |
|
+ Li xăng đối tượng sở hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa...) |
□ |
□ |
|
11. Tổng kinh phí thực hiện dự án
12. Nguồn vốn:
13. Thời gian thực hiện:
14. Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
15. Tài liệu kèm theo:
- Dự án hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu có);
- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với đơn đề nghị hỗ trợ hợp đồng chuyển giao công nghệ);
- Bản sao Hợp đồng tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ (đối với đơn đề nghị hỗ trợ hoạt động tư vấn xây dựng, thiết lập và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ)
- Hợp đồng mua thiết bị công nghệ (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ có liên quan đến chất lượng sản phẩm (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ (nếu có)
- Tài liệu chứng minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có);
- Bản sao các báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ (nếu có);
- Bản sao Quyết định thành lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ của Doanh nghiệp (nếu có).
16. Phần cam đoan: Chúng tôi cam đoan các hồ sơ gửi đến Quí Sở là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án của doanh nghiệp chúng tôi xin đảm bảo thực hiện đầy đủ theo quy định và theo đúng các nội dung được duyệt.
|
……, ngày tháng năm |
II. Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1. Thủ tục hỗ trợ hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ;
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ; xác minh thực tế:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu doanh nghiệp chưa khắc phục, bổ sung đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ dừng thẩm định hồ sơ và không tiến hành các bước tiếp theo.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo mức quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng. Kinh phí hỗ trợ sẽ được chuyển trả 01 lần vào tài khoản của tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thành phần hồ sơ chung:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu M05);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực hoặc có kèm bản chính để đối chiếu).
+ Thành phần hồ sơ cụ thể theo từng nội dung hỗ trợ:
- Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tiên tiến: Hồ sơ, tài liệu về hệ thống Quản lý chất lượng hoặc hồ sơ, tài liệu về mô hình công cụ cải tiến năng suất và chất lượng đã được xây dựng và áp dụng.
- Sản phẩm phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia: Hồ sơ công bố hợp quy (Theo Thông tư số: 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật).
- Sản phẩm phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia, Tiêu chuẩn Quốc tế: Hồ sơ công bố hợp chuẩn (Theo Thông tư số: 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật).
- Công bố tiêu chuẩn cơ sở (đối với những sản phẩm chưa có tiêu chuẩn Quốc gia): Hồ sơ công bố tiêu chuẩn cơ sở đã được xây dựng và áp dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (hồ sơ được ký trực tiếp và đóng dấu đỏ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu M05: Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm (Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:
- Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong các hoạt động thuộc lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND ;
- Là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Có đăng ký nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, các chính sách đối với người lao động và thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định hiện hành;
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính không lành mạnh; đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả hoặc đang trong quá trình giải thể.
+ Đối với cá nhân:
- Là chủ sở hữu của ít nhất một trong các đối tượng, hoạt động thuộc các lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ;
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật và không trong tình trạng đang bị truy cứu tránh nhiệm hình sự.
+ Điều kiện ưu tiên:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội;
- Tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Tổ chức, doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển khoa học công nghệ tại cơ sở.
(Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng).
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Tên tổ chức/ cá nhân đề |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐNHT |
Cao Bằng, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Hoạt động Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
1. Họ và tên: ................................................................................................................
2. Chức vụ: ..................................................................................................................
3. Đơn vị doanh nghiệp: ..............................................................................................
4. Địa chỉ: ....................................................................................................................
5. Số tài khoản:............................................................................................................
6. Điện thoại: ............................................. Fax: ........................................................
7. Loại hình doanh nghiệp: ..........................................................................................
Căn cứ Nghị Quyết số: 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số: ..../2015/QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành quy định thực hiện chính sách chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
8. Mức kinh phí đề nghị hỗ trợ: .....................................................................................
9. Tài liệu kèm theo:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Hồ sơ, tài liệu về hệ thống Quản lý chất lượng hoặc mô hình công cụ cải tiến năng suất và chất lượng đã được xây dựng và áp dụng
- Bản sao Giấy chứng nhận chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng tiên tiến.
Kính đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp chúng tôi theo quy định.
|
Đại diện Tổ chức/cá nhân |
III. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
1. Thủ tục hỗ trợ đăng ký quyền sở hữu công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ;
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Sở Khoa học và Công nghệ xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu và gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu doanh nghiệp chưa khắc phục, bổ sung đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ dừng thẩm định hồ sơ và không tiến hành các bước tiếp theo;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo mức quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu M06);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân, hộ khẩu (đối với trường hợp cá nhân đề nghị hỗ trợ);
- Bản sao văn bằng bảo hộ quyền Sở hữu công nghiệp.
Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ là bản sao có thể là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Chuyên ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu M06: Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động đăng ký Sở hữu công nghiệp
(Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với các tổ chức, doanh nghiệp:
- Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện ít nhất một trong các hoạt động thuộc lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND ;
- Là tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Có đăng ký nộp thuế và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, các chính sách đối với người lao động và thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo quy định hiện hành;
- Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính không lành mạnh; đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả hoặc đang trong quá trình giải thể.
+ Đối với cá nhân:
- Là chủ sở hữu của ít nhất một trong các đối tượng, hoạt động thuộc các lĩnh vực nêu tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ;
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Cao Bằng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật và không trong tình trạng đang bị truy cứu tránh nhiệm hình sự.
+ Điều kiện ưu tiên:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội;
- Tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ báo cáo thống kê về khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của nhà nước;
- Tổ chức, doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển khoa học công nghệ tại cơ sở.
(Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền Sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Mẫu M06
Đơn đăng ký hỗ trợ hoạt động đăng ký Sở hữu công nghiệp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
Tên tổ chức/ cá nhân đề |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐNHT |
Cao Bằng, ngày … tháng … năm 201 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ
Xác lập quyền Sở hữu công nghiệp
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
Họ và tên: ....................................................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Đơn vị doanh nghiệp: ..................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Số tài khoản: ...............................................................................................................
Điện thoại: ................................................. Fax: ........................................................
Loại hình doanh nghiệp: .............................................................................................
Căn cứ Nghị quyết số: 30/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định ……/2015/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho đối tượng: …………………………………………………………………………………
Mức đề nghị hỗ trợ kinh phí là: ……………………… đồng
* Tài liệu kèm theo đơn gồm có:
1. Bản sao Văn bằng bảo hộ đối tượng SHCN đề nghị được hỗ trợ (05 bản có chứng thực và đối chiếu bản gốc);
2. QĐ đăng ký kinh doanh
Kính đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng xem xét quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp chúng tôi theo quy định.
|
Đại diện Tổ chức/cá nhân |
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung phụ lục đơn giá xây dựng nhà ở chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật Bình Định Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về định mức cây trồng, vật nuôi và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá thuê đất, mức thu sử dụng tiện ích hạ tầng tại cụm công nghiệp Phú Hưng, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 125/2009/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ kinh phí và phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tài chính và quản lý xây dựng các công trình kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; lập, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định về bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ một số loại tài sản, vật kiến trúc, cây trồng vật nuôi phục vụ công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 25/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND bổ sung địa bàn xét duyệt học sinh bán trú theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 27/2009/QĐ-UBND Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng đường bộ tại Trạm thu phí qua cầu Phú Mỹ theo Thông tư 159/2013/TT-BTC Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng thông tin, thông báo, báo động phòng không nhân dân trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 17/12/2014
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010