Quyết định 5596/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 5596/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 16/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5596/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng (Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố) tại Tờ trình số 703/TTr-BTĐ ngày 9 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày 24/9/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố; Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5596/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định thành lập, là cơ quan tham mưu, tư vấn cho Thành ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Phát động, tổ chức triển khai và thực hiện các phong trào thi đua thường xuyên, chuyên đề theo thẩm quyền;
b) Kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng.
c) Xét duyệt khen thưởng, trình cấp trên khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định.
2. Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất với Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua hằng năm và trong từng giai đoạn.
THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Hội đồng gồm có Chủ tịch; 04 Phó Chủ tịch và 16 ủy viên:
1. Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng:
- Phó Chủ tịch UBND Thành phố - Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội - Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố - Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.
3. Các ủy viên Hội đồng:
- Đại diện lãnh đạo Ban Tổ chức Thành ủy;
- Đại diện lãnh đạo Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Đại diện lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra Thành ủy;
- Đại diện lãnh đạo Ban Dân vận Thành ủy;
- Đại diện lãnh đạo Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Đại diện lãnh đạo Công an thành phố Hà Nội;
- Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố;
- Chánh Thanh tra Thành phố;
- Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thành phố;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Thành phố;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố;
- Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố;
- Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố;
- Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố - ủy viên Thường trực Hội đồng.
- Phó Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng:
a) Lãnh đạo, điều hành và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Hội đồng;
b) Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch Hội đồng và ủy viên Hội đồng;
c) Phê duyệt Chương trình Kế hoạch công tác hằng năm, 5 năm của Hội đồng;
d) Điều hành việc tổ chức xem xét, bỏ phiếu đề nghị cấp trên khen thưởng đối với các danh hiệu vinh dự của Nhà nước, danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định.
đ) Triệu tập, chủ trì và kết luận các phiên họp của Hội đồng hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng chủ trì; kết luận các phiên họp của Hội đồng.
2. Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng
a) Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng chịu trách nhiệm chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng đi vắng và được ủy quyền; Chỉ đạo tổng hợp, báo cáo định kỳ đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Thành phố, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
b) Giúp Chủ tịch Hội đồng về mối quan hệ công tác của Hội đồng với Hội đồng Thi đua - Khen khen thưởng Trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và các tỉnh, thành phố về lĩnh vực thi đua, khen thưởng; Giúp Chủ tịch Hội đồng trong việc phối hợp hoạt động của thành viên Hội đồng và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền
3. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng
a) Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về hoạt động của Cơ quan Thường trực Hội đồng (Ban Thi đua - Khen thưởng);
b) Chịu trách nhiệm thường trực giải quyết các công việc của Hội đồng, ký các văn bản của Hội đồng theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng. Tham mưu Chủ tịch Hội đồng ban hành chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng; Chuẩn bị nội dung họp Hội đồng; giúp Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, giám sát, đôn đốc các thành viên Hội đồng tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và nhiệm vụ được giao; theo dõi, kiểm tra, định kỳ đánh giá việc thực hiện Quy chế hoạt động của Hội đồng.
c) Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 7 Điều này.
4. Phó Chủ tịch Hội đồng
a) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm về phong trào thi đua của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công và thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 7 Điều này.
b) Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố: chịu trách nhiệm về phong trào thi đua trong công nhân viên chức và lao động thuộc các thành phần kinh tế và và thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 7 Điều này.
5. Ủy viên Thường trực Hội đồng - Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố có nhiệm vụ:
a) Điều hành Cơ quan thường trực Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 5 Quy chế.
b) Là chủ tài khoản của Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội; thực hiện các nhiệm vụ chi tiêu tài chính theo quy định hiện hành.
c) Ký giấy mời các phiên họp Hội đồng; báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố tại các kỳ họp.
d) Ký tờ trình xin ý kiến thành viên Hội đồng trong trường hợp không tổ chức phiên họp Hội đồng;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 7 Điều này.
6. Phó Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng - ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Làm thư ký Hội đồng, thông báo kết quả bỏ phiếu tại các phiên họp Hội đồng; Trường hợp chưa có kết quả tại phiên họp, tổng hợp các ý kiến của thành viên Hội đồng.
b) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 7 Điều này.
c) Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác theo yêu cầu của Hội đồng.
7. Các ủy viên khác có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
a) Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng;
b) Theo dõi và chỉ đạo, đánh giá kết quả hoạt động Cụm thi đua thuộc Thành phố do Chủ tịch Hội đồng phân công và trực tiếp theo dõi phong trào thi đua thuộc phạm vi ngành, đoàn thể được phân công phụ trách;
c) Đôn đốc, kiểm tra các đơn vị được giao phụ trách, định kỳ 06 tháng và 01 năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng;
d) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng theo quy định. Trường hợp vắng mặt không tham dự họp, ủy viên Hội đồng phải báo cáo và được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng, đồng thời có ý kiến bằng phiếu gửi Cơ quan Thường trực Hội đồng để tổng hợp;
đ) Thực hiện việc xem xét, bỏ phiếu đề nghị Chủ tịch UBND Thành phố khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng theo quy định hiện hành;
e) Được cung cấp thông tin, tài liệu về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.
Điều 5. Nhiệm vụ của Cơ quan Thường trực
Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố là Cơ quan Thường trực Hội đồng, giúp việc cho Hội đồng, có nhiệm vụ:
1. Quản lý con dấu của Hội đồng. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết và dự trù, thanh quyết toán kinh phí hoạt động của Hội đồng;
2. Dự thảo: kế hoạch, chương trình công tác, hướng dẫn tổng kết công tác thi đua, khen thưởng hằng năm, 5 năm của Hội đồng; Tổng hợp báo cáo tình hình công tác thi đua, khen thưởng và hoạt động của Hội đồng;
3. Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội đồng; báo cáo chương trình, nội dung để Hội đồng thảo luận tại các kỳ họp;
4. Tổ chức triển khai thực hiện các kết luận của Hội đồng, giải quyết các công việc chuyên môn nghiệp vụ của Hội đồng;
5. Chủ động triển khai, đôn đốc thực hiện kế hoạch, chương trình công tác đã được Hội đồng thông qua, trừ những việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng.
6. Tham mưu Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng xử lý những vấn đề phát sinh đột xuất do không thể chờ đến kỳ họp của Hội đồng hoặc không tổ chức họp đột xuất, sau đó báo cáo lại với Hội đồng trong phiên họp Hội đồng gần nhất.
7. Chịu trách nhiệm tổng hợp, rà soát, đề xuất, báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố, Chủ tịch Hội đồng quyết định khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng đảm bảo các quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các quy định hiện hành.
8. Trường hợp cần thiết do yêu cầu về thời gian và tính chất công việc, không triệu tập được phiên họp Hội đồng; Cơ quan thường trực Hội đồng lấy ý kiến thành viên Hội đồng bằng văn bản; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng; hoàn thiện Biên bản họp Hội đồng và hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định.
NGUYÊN TẮC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 6. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, các kế hoạch, chương trình công tác của Hội đồng đều được thảo luận dân chủ và quyết định theo đa số.
2. Hội đồng quyết định tập thể những vấn đề sau đây:
a) Đề xuất các chủ trương, chính sách, biện pháp triển khai công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Thành phố theo đúng các quy định của Nhà nước và nhiệm vụ Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố giao;
b) Quyết định kế hoạch, chương trình công tác theo chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố;
c) Xét và đề nghị khen thưởng theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 2 của Quy chế này.
3. Hội đồng bình xét các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết (trường hợp thành viên Hội đồng vắng mặt, Cơ quan thường trực Hội đồng lấy ý kiến bằng văn bản).
a) Đối với danh hiệu vinh dự Nhà nước, Chiến sỹ thi đua toàn quốc phải có số phiếu đồng ý của ít nhất 90% tổng số thành viên Hội đồng,
b) Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác phải có số phiếu đồng ý của ít nhất 75% tổng số thành viên Hội đồng.
4. Thành viên của Hội đồng là người đại diện cho cơ quan, đoàn thể tham gia với tư cách đại diện cho một tổ chức, được sử dụng bộ máy của cơ quan mình để thực hiện những nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Quy chế này.
5. Quyết định những vấn đề về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
1. Hằng năm, Hội đồng tổ chức các phiên họp định kỳ, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản các thành viên để thông qua chương trình, kế hoạch công tác hoặc xét và đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được quy định tại Điều 2 Quy chế; Hội đồng họp khi có ít nhất 2/3 thành viên tham dự. Trường hợp thành viên Hội đồng vắng mặt, Cơ quan thường trực Hội đồng lấy ý kiến thành viên Hội đồng bằng văn bản.
Trường hợp thành viên Hội đồng vắng mặt thì có thể ủy quyền người đại diện lãnh đạo đơn vị họp thay hoặc gửi ý kiến tham gia bằng văn bản trước phiên họp của Hội đồng. Người đi dự họp thay phải chuẩn bị nội dung theo yêu cầu của thành viên Hội đồng ủy nhiệm, được tham gia phát biểu ý kiến, thảo luận và chịu trách nhiệm về nội dung phát biểu tại cuộc họp nhưng không được biểu quyết dưới mọi hình thức; sau phiên họp, người được ủy nhiệm dự họp thay phải báo cáo nội dung cuộc họp cho thành viên Hội đồng ủy nhiệm để thành viên Hội đồng biểu quyết.
Khi xét thấy cần thiết Chủ tịch Hội đồng có thể mời thêm đại diện là Thủ trưởng các đơn vị, các đoàn thể liên quan tham dự cuộc họp để trao đổi, thông tin thêm về các vấn đề Hội đồng quan tâm. Đại diện được mời không có quyền biểu quyết tại phiên họp.
2. Thời gian tổ chức phiên họp Hội đồng xét và đề nghị khen thưởng:
a) Phiên họp thứ Nhất: Trước ngày 30 tháng 03 hằng năm đối với việc xét và đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước (Huân chương Độc lập; Huân chương (các hạng), Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ đối với các tập thể kỷ niệm năm tròn ngày thành lập và ngày truyền thống của ngành; các cá nhân chuẩn bị nghĩ chế độ), “Cờ thi đua của Chính phủ”.
b) Phiên họp thứ Hai: Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm đối với việc xét và đề nghị khen thưởng Huân chương (các hạng), Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; khen thưởng theo chuyên đề và các hình thức khen thưởng đặc thù khác;
c) Phiên họp thứ Ba: Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm đối với việc xét đề nghị khen thưởng Huân chương (các hạng); Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ khối giáo dục đào tạo và các khen thưởng khác theo quy định;
d) Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước khác trong trường hợp không tổ chức họp Hội đồng như: đột xuất, khen thưởng theo chuyên đề, khen theo thành tích công trạng, khen thưởng cống hiến, Ban Thi đua - Khen thưởng (Cơ quan Thường trực Hội đồng) gửi tài liệu đến từng thành viên Hội đồng để lấy ý kiến.
3. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp bất thường của Hội đồng hoặc quyết định điều chỉnh thời gian các lần họp.
Điều 8. Công tác kiểm tra, giám sát
1. Thực hiện kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng hằng năm, Hội đồng ban hành kế hoạch và triển khai kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước trong công tác thi đua, khen thưởng ở các Cụm thi đua (khối thi đua); các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội; quận, huyện, thị xã và đơn vị thuộc Thành phố.
2. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm triển khai và tham gia đoàn kiểm tra theo kế hoạch của Hội đồng phê duyệt; sau khi kết thúc kiểm tra tổng hợp và báo cáo Chủ tịch Hội đồng bằng văn bản.
Điều 9. Chế độ thông tin báo cáo
1. Hội đồng thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Trung ương và các quy định của UBND Thành phố.
2. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, công tác được phân công.
3. Cơ quan thường trực Hội đồng có nhiệm vụ tổng hợp giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện chế độ báo cáo quy định.
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí trong dự toán ngân sách Thành phố cấp hàng năm theo quy định.
2. Chi các phiên họp của Hội đồng, lấy phiếu xin ý kiến các nội dung liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng thực hiện theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố;
Điều 11. Quan hệ với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố chịu sự chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, đề xuất, báo cáo, kiến nghị với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương về những vấn đề liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng.
2. Quan hệ làm việc giữa Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, các quận, huyện, thị xã và các đơn vị trực thuộc thành phố là quan hệ cấp trên trực tiếp; căn cứ chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp, các ngành của Thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
1. Các thành viên Hội đồng và Cơ quan Thường trực Hội đồng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các thành viên của Hội đồng phản ánh về Cơ quan Thường trực Hội đồng (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố), để báo cáo Chủ tịch Hội đồng kịp thời điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/07/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Danh mục tài sản, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình; Tài sản cố định vô hình và Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 25/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí năm học 2020-2021 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về chủ trương vay vốn của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án: Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - dự án thành phần tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 03/09/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và mức chi hỗ trợ nạn nhân của hành vi mua bán người trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh dự án chuyển mục đích từ lâm nghiệp được thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 có thay đổi so với danh mục kèm theo Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2020 | Cập nhật: 24/11/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 178/2010/NQ-HĐND về trợ cấp cho công chức, viên chức làm việc tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, khu phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về Danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2020-2021 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ thực hiện cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 19/01/2021
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 15/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/07/2020 | Cập nhật: 30/07/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 17/07/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về các tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu một số loại phí và khoản thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông, khắc phục môi trường do ảnh hưởng của dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong năm 2020 Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về biện pháp giải quyết tình trạng lang thang, xin ăn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi và thẩm định quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 42/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Bí thư Đảng ủy đồng thời làm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/05/2020 | Cập nhật: 01/08/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 16/12/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về đối tượng, điều kiện, tiêu chí ưu tiên, hình thức xét duyệt đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2020 Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 21/07/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên 2020 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 24/07/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 10/12/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/05/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 02/11/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 19/09/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020–2024) Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin, phát thanh, truyền thanh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp quản lý người nước ngoài cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 19/06/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2020 Ban hành: 19/04/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Bổ sung Bãi bỏ quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 05/05/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra; Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chánh thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành trong lĩnh vực Nội vụ Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình thuộc dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định nội dung về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về chủ trương ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng và xây dựng công trình thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bãi bỏ mục I, II, Điều 1 Quyết định 83/2008/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp, quản lý và sử dụng kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật 09 nghề đào tạo nhân lực chất lượng cao đạt trình độ cao đẳng quốc tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về mua tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bổ sung nội dung tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất để khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND bổ sung định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế đối với đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre giao Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (trừ xe ô tô chuyên dùng của đơn vị thuộc Sở Y tế) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về biện pháp thực hiện Nghị quyết 193/2019/NQ-HĐND về chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 06/05/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về phê duyệt việc thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 24/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 48/2019/QĐ-UBND Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý các vấn đề về lãnh sự liên quan đến người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017