Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 03/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Sơn |
Ngày ban hành: | 22/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3883/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ nhằm tạo sản phẩm mới, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa ở Nghệ An, bao gồm: đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp; tham gia chợ công nghệ - thiết bị, sự kiện kết nối cung cầu công nghệ - thiết bị, sàn giao dịch công nghệ - thiết bị; thực hiện các dự án đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có đăng ký và hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam tại Nghệ An;
b) Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư của nước ngoài.
1. Việc hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng lắp.
2. Không hỗ trợ cho các nội dung đã được hỗ trợ hoặc thực hiện bằng nguồn ngân sách của Nhà nước.
3. Trường hợp một tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều nội dung khác nhau của chính sách thì sẽ được hưởng các chính sách hỗ trợ theo từng nội dung nếu đủ các điều kiện.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp
1. Được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hoặc kiểu dáng công nghiệp ở trong nước. Mức hỗ trợ: 10 triệu đồng/nhãn hiệu hoặc kiểu dáng công nghiệp
2. Được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu hoặc kiểu dáng công nghiệp ở nước ngoài. Mức hỗ trợ 50% tổng chi phí, nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/nhãn hiệu hoặc kiểu dáng công nghiệp.
3. Được cấp văn bằng bảo hộ về sáng chế, giải pháp hữu ích. Mức hỗ trợ: 30 triệu/sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
1. Tham gia Chợ công nghệ - thiết bị hoặc sự kiện Kết nối cung cầu công nghệ - thiết bị vùng Bắc Trung Bộ. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/đơn vị.
2. Tham gia Chợ công nghệ - thiết bị hoặc sự kiện Kết nối cung cầu công nghệ - thiết bị ngoài vùng Bắc Trung Bộ. Mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/đơn vị.
3. Tham gia Chợ công nghệ - thiết bị hoặc sự kiện Kết nối cung cầu công nghệ - thiết bị Quốc tế. Mức hỗ trợ tối đa không quá 30 triệu đồng/đơn vị.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ tham gia Sàn giao dịch công nghệ - thiết bị Nghệ An
Tổ chức, cá nhân có công nghệ, thiết bị, sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới tham gia tại Sàn giao dịch công nghệ Nghệ An, được miễn phí gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Nội dung hỗ trợ bao gồm:
a) Chi phí chuyển giao công nghệ, bao gồm: Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ; Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; Chi phí mua máy móc, thiết bị mới tiên tiến, hiện đại trong dây chuyền sản xuất, thiết bị kiểm tra chất lượng; Chi phí hỗ trợ đào tạo cán bộ kỹ thuật về kỹ năng tay nghề, năng lực quản lý, vận hành công nghệ, thiết bị mới được đầu tư;
b) Chi phí phân tích, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hiệu chuẩn, kiểm định đo lường máy móc, thiết bị;
c) Chi phí chứng nhận lần đầu áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp các tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, VietGap, Global Gap, HACCP, TQM, GMP và các hệ thống quản lý chất lượng hiện hành đang được áp dụng trong nước, quốc tế;
d) Chi phí tư vấn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; chi phí chứng nhận lần đầu sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, tiêu chuẩn nước xuất khẩu; chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
e) Chi phí thiết kế lô gô, nhãn hiệu; Chi phí đăng ký mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc trong nước, nước ngoài;
2. Mức hỗ trợ
a) Đối với các dự án thực hiện tại địa bàn các huyện 30a, bao gồm Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Quỳ Châu mức hỗ trợ không quá 50% tổng chi phí các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này nhưng tối đa không quá 1 tỷ đồng/dự án;
b) Đối với các dự án thực hiện tại địa bàn các huyện, thành phố, thị xã còn lại mức hỗ trợ không quá 30% tổng chi phí các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này nhưng tối đa không quá 700 triệu đồng/dự án.
Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ được cân đối từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học - công nghệ hàng năm.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị Quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 thay thế Nghị quyết số 116/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những trường hợp đang làm thủ tục hưởng các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 116/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cấp tỉnh; bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị tổ chức thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND quy định hỗ trợ học phí đào tạo cho viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo, ngành Y tế Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013