Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cấp tỉnh; bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014
Số hiệu: | 116/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành: | 13/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2013/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 73/2003/ NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính Phủ Ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; Quyết định số 2237/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 2896/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Sau khi xem xét báo cáo về thu, chi ngân sách, công tác quản lý tài chính năm 2014 tại Tờ trình số 6516/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2014; sửa đổi, bổ sung một số cơ chế và biện pháp điều hành ngân sách nhà nước năm 2014 và báo cáo số 191/BC-UBND ngày 04/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND ngày 06/12/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là: 32.491.000 triệu đồng
- Thu nội địa (cân đối NSĐP): 13.617.000 triệu đồng
- Thu hoạt động xuất nhập khẩu: 18.750.000 triệu đồng
- Các khoản thu quản lý qua NSNN: 124.000 triệu đồng
2. Thu ngân sách địa phương: 11.886.908 triệu đồng
+ Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: 11.096.986 triệu đồng
+ Thu được để lại quản lý qua NSNN: 124.000 triệu đồng
+ Bổ sung từ ngân sách trung ương: 789.922 triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 11.886.908 triệu đồng
Trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 4.155.640 triệu đồng
- Nguồn vốn trong nước: 2.511.749 triệu đồng
- Đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất: 600.000 triệu đồng
- Nguồn vốn TW bổ sung có mục tiêu: 433.000 triệu đồng
- Đầu tư XDCB bằng vốn CTMTQG: 85.591 triệu đồng
- Nguồn vốn khác: 425.300 triệu đồng
- Nguồn vốn ngoài nước: 100.000 triệu đồng
b) Chi bù lỗ các Doanh nghiệp HĐCI: 65.000 triệu đồng
c) Chi thường xuyên: 7.351.109 triệu đồng
- Chi sự nghiệp kiến thiết kinh tế: 1.178.796 triệu đồng
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo: 2.696.208 triệu đồng
- Chi sự nghiệp y tế: 665.536 triệu đồng
- Chi sự nghiệp văn hoá thông tin: 98.119 triệu đồng
- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: 56.067 triệu đồng
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 70.674 triệu đồng
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 27.323 triệu đồng
- Chi đảm bảo xã hội: 552.902 triệu đồng
- Chi quản lý hành chính: 1.647.071 triệu đồng
- Chi an ninh - quốc phòng: 211.251 triệu đồng
- Chi khác: 147.162 triệu đồng
d) Dự phòng ngân sách: 213.558 triệu đồng
e) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.600 triệu đồng
f) Dự phòng nguồn tăng lương: 100.000 triệu đồng
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí về sửa đổi, bổ sung một số cơ chế và biện pháp điều hành ngân sách nhà nước năm 2014 tại Tờ trình số 6516/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh và thông qua một số nội dung sau:
1. Từ năm 2014, số thu tiền cấp quyền sử dụng đất các dự án tồn đọng trên địa bàn thành phố Hạ Long được điều tiết 100% về ngân sách thành phố để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Đối với tiền thu cấp quyền sử dụng đất các dự án đầu tư xây dựng - Kinh doanh hạ tầng khu dân cư đô thị theo phương thức Chủ đầu tư được UBND tỉnh thanh toán bằng giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất được điều tiết 100% về ngân sách cấp tỉnh để thực hiện bù trừ, ghi thu ghi chi.
2. Đối với số thu từ xử phạt vi phạm hành chính, tịch thu chống buôn lậu (phần ngân sách địa phương được hưởng), từ năm 2014 cân đối chung vào số thu ngân sách địa phương (thu khác ngân sách).
3. Từ năm 2014, thực hiện phân cấp quản lý kinh phí các đơn vị dự toán cấp tỉnh, cấp huyện theo mô hình quản lý toàn diện theo ngành, cơ quan chủ quản đối với các đơn vị trực thuộc trên nguyên tắc phù hợp phân cấp quản lý cán bộ và Luật Ngân sách nhà nước.
4. Tạm giao dự toán chi thường xuyên đối với đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, giáo dục) có thu năm 2014. UBND tỉnh tiếp tục rà soát lại chức năng, nhiệm vụ và biên chế của các đơn vị sự nghiệp công lập để phân loại đơn vị tự chủ tài chính theo quy định của Chính phủ và Bộ Tài chính, giảm dần hỗ trợ từ ngân sách và thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi giao dự toán chính thức; tiếp tục rà soát chi hoạt động môi trường, thị chính công cộng và cây xanh đô thị để giảm dần chi từ ngân sách cho các hoạt động này. Phần kinh phí tiết kiệm sau khi rà soát được bổ sung vốn đầu tư phát triển và thực hiện các nhiệm vụ quan trọng phát sinh năm 2014.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua nguyên tắc, cơ cấu phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 như báo cáo số 191/BC-UBND ngày 04/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Về dự kiến số phân bổ cụ thể cho các dự án, công trình giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Để hoàn thành mục tiêu đưa điện lưới quốc gia đến các khe bản vùng sâu, vùng xa và tuyến đảo Minh Châu - Quan Lạn và các xã đảo còn lại, ngân sách tỉnh hỗ trợ ngành điện chi phí lãi vay đối với các khoản vay để đầu tư đường dây trung áp và trạm biến áp dự án Xây dựng lưới điện tỉnh Quảng Ninh. Thời gian hỗ trợ là 05 năm (60 tháng) tính từ thời điểm phát sinh từng khoản vay nhưng không quá 31/12/2018.
Điều 4. Trong quá trình chấp hành ngân sách, định kỳ Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ thu chi ngân sách địa phương. Giữa hai kỳ họp nếu có sự thay đổi, phát sinh về thu, chi ngân sách cần có sự điều chỉnh ngân sách (về vốn đầu tư xây dựng cơ bản, phương án huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng....) giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 13/12/2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2014 TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Nghi quyết số: 116/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2014 |
GHI CHÚ |
|
NSNN |
NSĐP |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN |
32.491.000 |
11.886.908 |
|
I |
THU NỘI ĐỊA |
13.741.000 |
11.096.986 |
|
|
Trong đó: Thu để lại QL chi qua NSNN |
124.000 |
124.000 |
|
1 |
Thu từ DNNN Trung ương |
7.330.000 |
5.961.220 |
|
|
- Thuế VAT |
4.006.000 |
2.804.200 |
|
|
- Thuế TNDN |
510.000 |
357.000 |
|
|
- Thuế TTĐB hàng nội địa |
300 |
210 |
|
|
- Thuế tài nguyên |
2.799.000 |
2.799.000 |
|
|
- Thuế môn bài |
810 |
810 |
|
|
- Thu phạt khác từ XNQD TW |
13.890 |
|
|
2 |
Thu từ DNNN địa phương |
190.000 |
138.340 |
|
|
- Thuế VAT |
107.200 |
75.040 |
|
|
- Thuế TNDN |
35.000 |
24.500 |
|
|
- Thuế TTĐB hàng nội địa |
30.000 |
21.000 |
|
|
- Thuế tài nguyên |
16.000 |
16.000 |
|
|
- Thuế môn bài |
300 |
300 |
|
|
- Thu phạt khác từ XNQD ĐP |
1.500 |
1.500 |
|
3 |
Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài |
1.080.000 |
783.190 |
|
|
- Thuế VAT |
573.700 |
401.590 |
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
371.335 |
259.935 |
|
|
- Thuế TTĐB hàng nội địa |
41.000 |
28.700 |
|
|
- Thuế tài nguyên |
90.000 |
90.000 |
|
|
- Tiền thuê mặt đất mặt nước |
2.665 |
2.665 |
|
|
- Thuế môn bài |
300 |
300 |
|
|
- Thu phạt khác từ XN có vốn ĐTNN |
1.000 |
|
|
4 |
Thu từ khu vực CTN & dịch vụ NQD |
1.400.000 |
1.007.336 |
|
|
- Thuế VAT |
1.060.920 |
742.644 |
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
243.120 |
170.184 |
|
|
- Thuế TTĐB hàng nội địa |
4.840 |
3.388 |
|
|
- Thuế tài nguyên |
42.000 |
42.000 |
|
|
- Thuế môn bài |
26.100 |
26.100 |
|
|
- Thu khác ngoài quốc doanh |
23.020 |
23.020 |
|
5 |
Lệ phí trước bạ |
330.000 |
330.000 |
|
6 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
36.000 |
36.000 |
|
7 |
Thuế thu nhập cá nhân |
300.000 |
210.000 |
|
8 |
Thu phí và lệ phí |
1.180.000 |
1.075.000 |
|
|
Tr.đó: - Phí BVMT đối với HĐKT khoáng sản |
500.000 |
500.000 |
|
9 |
Tiền sử dụng đất |
600.000 |
600.000 |
|
10 |
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
126.000 |
126.000 |
|
11 |
Thuế Bảo vệ môi trường |
890.000 |
623.000 |
|
12 |
Các khoản thu tại xã |
11.000 |
11.000 |
|
13 |
Thu khác ngân sách |
143.000 |
70.900 |
|
- |
Tr.đó: Thu phạt ATGT |
103.000 |
30.900 |
|
II |
HẢI QUAN THU |
18.750.000 |
|
|
III |
THU BỔ SUNG TỪ NSTW |
|
789.922 |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014 CỦA TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Nghị quyết số: 116/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN CHI 2014 |
|||
NSĐP |
TỈNH |
HUYỆN |
XÃ |
|
TỔNG CHI NSĐP |
11.888.908 |
6.551.980 |
4.432.538 |
904.389 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
4155 640 |
3.705.640 |
450.000 |
|
1. Vốn tập trung trong nước |
2.511.749 |
2.511.749 |
|
|
Trong đó: Hỗ trợ lãi vay xây dựng điện lưới nông thôn |
17.560 |
17.560 |
|
|
- KF đầu tư dự án điện hạ ốp các thôn bản, miền núi |
60.000 |
60.000 |
|
|
- Trả tiền vay vốn KBNN |
350.000 |
350.000 |
|
|
- Trả phí tiền vay vốn KBNN |
6.300 |
6.300 |
|
|
- Trả tiền vay vốn Kiên cố hóa kênh mương |
82.500 |
82.500 |
|
|
Chi trả lãi phát hành Trái phiếu CQĐP |
82.000 |
82.000 |
|
|
- Kinh phí 20% đóng góp đầu tư hệ thống kênh mương Tiểu dự án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Yên Lập (QĐ 5624/QĐ- BNN-TL ngày 19/12/2003 của Bộ Nông nghiệp. |
22.500 |
22.500 |
|
|
- KF hỗ trợ xây dựng nhà cho người có công |
30.000 |
30.000 |
|
|
- Hoàn trả nhà đầu tư dự án xây dựng tuyến đường bao biển Lán Bè - Cột 8 |
46.028 |
46.028 |
|
|
2. Chi đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất |
600.000 |
150.000 |
450.000 |
|
3. Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn TW bổ sung có MT |
433.000 |
433.000 |
|
|
4. Chi XDCB bằng vốn CTMT QG |
85.591 |
85.591 |
|
|
5. Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn khác |
425.300 |
425.300 |
|
|
- Chi đầu tư bằng nguồn phí tham quan Vịnh Hạ Long |
200.000 |
200.000 |
|
|
- Chi từ nguồn thu phí BVMT đối với hoạt động KTKS |
167.300 |
167.300 |
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
58.000 |
58.000 |
|
|
6. Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước |
100.000 |
100.000 |
|
|
II. CHI BÙ LỖ CÁC DN CUNG CẤP HHDV CÔNG ÍCH |
65.000 |
65.000 |
|
|
III. DƯ TRỮ TÀI CHÍNH |
1.600 |
1 600 |
|
|
IV. CHI THƯỜNG XUYÊN |
7.353.109 |
2.576.430 |
3.894.248 |
882.431 |
1. Chi SN kiến thiết kinh tế |
1.178.796 |
371.899 |
796.483 |
10.414 |
Trong đó: - Chi hoạt động môi trường, thị chính công cộng và cây xanh đô thị |
629.464 |
50.000 |
579.464 |
|
- Chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch |
40.000 |
40.000 |
|
|
2. Chi SN giáo dục - đào tạo |
2.696.208 |
556.507 |
2.137.469 |
4.232 |
3. SN Y tế |
665.536 |
542.342 |
123.193 |
|
4. SN văn hoá thông tin |
98.119 |
48.227 |
38.180 |
11.712 |
5. SN phát thanh truyền hình |
56.067 |
30.962 |
20.390 |
4.715 |
6. SN thể dục thể thao |
70.674 |
64.364 |
|
6.310 |
7. SN khoa học |
27.323 |
27.323 |
|
|
8. Chi đảm bảo xã hội |
552.902 |
330.709 |
182.789 |
39.404 |
9. Chi quản lý hành chính |
1.647.071 |
479.816 |
460.302 |
706.953 |
10. An ninh - quốc phòng |
211.251 |
84.280 |
45.048 |
81.923 |
11. Chi khác |
147.162 |
40.000 |
90.394 |
16.768 |
V. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH |
213.558 |
103.310 |
88.290 |
21.958 |
VI. DỰ PHÒNG NGUỒN TĂNG LƯƠNG |
100.000 |
100.000 |
|
|
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số: 116/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tinh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT |
Địa phương |
TỐNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THEO PHÂN CẤP |
THU NS HUYÊN ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH HUYỆN |
Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS cấp huyện |
||
Tổng số |
Bổ sung cân đối |
Bổ sung có mục tiêu |
|||||
|
Tổng cộng |
5.151.580 |
2.621.936 |
5.334.23 |
2.734.775 |
2.659.475 |
75.300 |
1 |
Thành phố Hạ Long |
1.389.380 |
601.309 |
641.609 |
40.300 |
|
40.300 |
2 |
Thị xã Cẩm Phả |
933.870 |
713.546 |
691.758 |
|
|
|
|
Tr.đó: Giảm thu, nộp NS tỉnh do điều chinh nhiệm vụ chi |
|
21.788 |
|
|
|
|
3 |
Thị xã Uông Bí |
1.716.000 |
371.002 |
406.002 |
35.000 |
|
35.000 |
4 |
Thành phố Móng Cái |
472.000 |
406.295 |
406.295 |
|
|
|
|
Tr.đó: Giảm thu, nộp NS tỉnh do điều chỉnh nhiệm vụ chi |
|
7.376 |
|
|
|
|
5 |
Huyện Đông Triều |
226.000 |
192.555 |
608.726 |
416.171 |
416.171 |
|
6 |
Thị xã Quảng Yên |
94.100 |
76.085 |
503.061 |
426.976 |
426.976 |
|
7 |
Huyện Hoành Bồ |
111.000 |
91.451 |
269.199 |
177.748 |
177.748 |
|
8 |
Huyện Vân Đồn |
45.900 |
34.657 |
302.160 |
267.503 |
267.503 |
|
9 |
Huyện Tiên Yên |
40.100 |
28.782 |
333.289 |
304.507 |
304.507 |
|
10 |
Huyện Hài Hà |
57.500 |
50.047 |
306.630 |
256.583 |
256.583 |
|
11 |
Huyện Đầm Hà |
21.500 |
18.384 |
236.689 |
218.305 |
218.305 |
|
12 |
Huyện Bình Liêu |
29.530 |
26.027 |
275.448 |
249.421 |
249.421 |
|
13 |
Huyện Ba Chẽ |
8.900 |
7.084 |
236.544 |
229.460 |
229.460 |
|
14 |
Huyện Cô Tô |
5.800 |
4.712 |
117.513 |
112.801 |
112.801 |
|