Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024
Số hiệu: | 09/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 07/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 07 tháng 4 năm 2020 |
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2020-2024
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 287/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 187/TTr-STNMT ngày 29 tháng 3 năm 2020 và kết quả lấy ý kiến của các Ủy viên UBND thành phố theo Công văn số 967/VP-KTTC ngày 30/3/2020 của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020.
2. Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành giá các loại đất trên địa bàn thành phố và Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng hết hiệu lực từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất hợp lệ để thực hiện các khoản thu tài chính từ đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 107 Luật Đất đai 2013 và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo Bảng giá các loại đất tại Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 và Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên vả Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:
Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng; xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyển sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Nguyên tắc, phương pháp xây dựng bảng giá đất
1. Căn cứ vào nguyên tắc định giá đất quy định tại Điều 112 của Luật Đất đai; phương pháp định giá đất quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất.
2. Căn cứ vào Khung giá đất quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ.
3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 (bảy mươi) năm.
Điều 3. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị
1. Xác định vị trí đất:
a) Căn cứ đất ở mặt tiền đường phố và ven đường kiệt (hoặc hẻm) mà phân loại theo 5 vị trí sau đây:
- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.
- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.
- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.
- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.
- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.
b) Độ rộng của đường kiệt (tính từ thửa đất đến đường phố chính) được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).
c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 là đường đất thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt cùng vị trí 2, 3 trong Bảng giá đất (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này). Đối với các đường kiệt có độ rộng lòng đường từ 5,5m trở lên và có vỉa hè (do không đủ điều kiện đặt tên đường) thì giá đất tính bằng 1,2 so với giá đất ở tại vị trí 2.
d) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và các giấy tờ hợp pháp khác. Trường hợp thửa đất không có các giấy tờ nêu trên hoặc thửa đất có kiệt đi ra nhiều đường phố, thì vị trí thửa đất được xác định theo kiệt của đường phố gần nhất.
2. Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:
a) Về hệ số áp dụng
- Hệ số 1,00: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,95: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,90: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.
- Hệ số 0,85: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,80: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
b) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số tại điểm a nêu trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
3. Hệ số che khuất của thửa đất
Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì toàn bộ phần đất bị che khuất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
4. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố
a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau. Trường hợp vệt 50m chia thành 2 phần thì căn cứ vào 2 phần chiều dài (một phần thuộc phạm vi 50m giáp ranh và một phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh) để xác định giá đất của thửa đất. Trường hợp phần thuộc phạm vi 50m giáp ranh có chiều dài lớn hơn hoặc bằng phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh thì toàn bộ thửa đất tính theo giá đất giáp ranh. Trường hợp phần phạm vi thuộc 50m giáp ranh có chiều dài nhỏ hơn phần ngoài phạm vi 50m giáp ranh thì không tính giá đất giáp ranh.
c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao hơn.
d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm b khoản 4 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
5. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt
a) Ngoài hệ số giá đất giáp ranh quy định tại khoản 4 Điều này, trường hợp thửa đất có vị trí thuận lợi thì được áp dụng hệ số sau đây:
- Vị trí đất nằm ở góc ngã ba đường phố được nhân thêm hệ số 1,2;
- Vị trí đất nằm ở góc ngã tư đường phố được nhân thêm hệ số 1,3;
- Vị trí đất có ba mặt tiền đường phố trở lên được nhân thêm hệ số 1,4;
- Vị trí đất có hai mặt tiền đường phố (mặt trước và mặt sau) được nhân thêm hệ số 1,1;
- Vị trí đất tại góc bo cong (có hai mặt tiền nhưng không phải ở vị trí ngã ba, ngã tư) được nhân thêm hệ số 1,05;
- Vị trí đất có mặt tiền đường phố và đường kiệt bên hông hoặc đường kiệt mặt sau (với bề rộng đường kiệt từ 3m trở lên) được nhân thêm hệ số 1,05.
b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng đường phố nào thì lấy theo đường phố có mặt cắt lớn nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.
c) Trường hợp xác định giá đất cụ thể thì tùy theo vị trí, diện tích và thời điểm, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất các hệ số trên cho phù hợp, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
6. Hệ số giá đất áp dụng đối với vị trí đất có độ cao trung bình thấp hơn tim đường.
a) Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn tim đường từ 1,0m đến 2,0m.
b) Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn tim đường trên 2,0m.
7. Bảng giá đất tại đô thị được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III kèm theo Quy định này.
Điều 4. Các yếu tố để xác định giá đất tại nông thôn
1. Bảng giá đất tại nông thôn được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quy định này và áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.
a) Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
b) Đối với đất ven đường đất thì nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
c) Đối với đất ven đường (chưa được đặt tên) mà đường đó có vỉa hè hai bên thì nhân hệ số 1,2 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.
d) Độ rộng mặt đường quy định tại Phụ lục II được xác định là phần lòng đường (đất công) xe cơ giới lưu thông được (không kể ta-luy âm hoặc dương). Đối với đường có vỉa hè thì tính theo chiều rộng lòng đường
2. Hệ số khoảng cách: Đối với các đường thuộc các thôn quy định tại Phụ lục II mà xuất phát từ các đường Quốc lộ 1A (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang), Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT 601, ĐT 602, đường Bà Nà - Suối Mơ, đường Hải Vân - Túy Loan (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang), đường Hòa Phước - Hòa Khương và đường Nguyễn Tất Thành (đoạn thuộc địa bàn huyện Hòa Vang) thì những thửa đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:
a) Hệ số áp dụng:
- Cách đường dưới 50m: nhân hệ số 1,2.
- Cách đường từ 50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,15.
- Cách đường từ 100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,10.
- Cách đường từ 150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,05.
b) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số tại điểm a nêu trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
Điều 5. Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư:
1. Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư được quy định tại Phụ lục III kèm theo quy định này.
2. Trường hợp các đường chưa được quy định giá đất tại Phụ lục III kèm theo quy định này thì xử lý như sau:
a) Trường hợp chiều rộng lòng đường có chênh lệch nhỏ hơn 0,5m so với đường đã được quy định giá đất thì giá đất được tính theo giá đất của đường có mặt cắt liền kề thấp hơn (Ví dụ: Giá đất đường 5,6m đến dưới 6m thì giá đất được tính theo giá đất đường 5,5m).
b) Trường hợp chiều rộng lòng đường có chênh lệch lớn hơn 0,5m so với đường có chiều rộng lòng đường đã quy định giá đất thì giá đất được tính bình quân của 2 đường có mặt cắt liền kề trong cùng một khu dân cư (Ví dụ: Giá đất đường từ 6m đến 7m thì giá đất được tính bình quân của đường 5,5m và đường 7,5m).
c) Các mức giá đất quy định tại Phụ lục III áp dụng đối với các đường có vỉa hè mỗi bên rộng từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m tăng 10% so với giá đất của đường có cùng lòng đường và cùng khu dân cư.
d) Giá đất đường 2 làn tăng 20% so với giá đất của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn. (Ví dụ: giá đất đường 7.5m hai làn (7.5m x 2) tăng 20% so với giá đất đường 7,5m.)
3. Ngoài giá đất quy định tại khoản 2 Điều này, khi xác định giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư được áp dụng các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 của quy định này.
1. Giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo quy định này
2. Giá đất thương mại dịch vụ; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn không được thấp hơn giá đất tối thiểu trong khung giá đất được quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ.
3. Khi xác định giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn phải áp dụng các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải áp dụng thêm các quy định sau:
a) Quy định cách xác định giá đất cho từng vị trí của thửa đất (tính theo chiều sâu của thửa đất):
- Vị trí 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 50m (từ 0m đến ≤ 50m) nhân hệ số k = 1,0.
- Vị trí 2: Từ trên 50m đến 100m (từ > 50m đến ≤ 100m), nhân hệ số k = 0,9.
- Vị trí 3: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k = 0,8.
b) Hệ số vị trí xác định theo chiều sâu thửa đất tại điểm a nêu trên chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1, vị trí 2 tại các Phụ lục I, Phụ lục III, Phụ lục IV và vị trí 1 các đường đã đặt tên tại Phụ lục II, vị trí 1 các đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, ĐT 605, ĐT 601 (trừ đoạn thuộc xã Hòa Bắc), ĐT 602, đường Bà Nà - Suối Mơ, đường Hải Vân - Túy Loan, đường Quảng Xương, đường Hòa Phước - Hòa Khương và đường Nguyễn Tất Thành tại Phụ lục II kèm theo quy định.
c) Đối với các thửa đất có 02 mặt tiền trở lên, có chiều dài cạnh thửa đất tính từ góc ngã ba, ngã tư lớn hơn 50m thì chỉ áp dụng hệ số đặc biệt cho phần diện tích trong phạm vi 50m tính từ góc ngã ba, ngã tư.
d) Đối với phần diện tích vừa bị che khuất, vừa nằm trong phạm vi chiều sâu từ 50m trở lên thì được áp dụng cả hai hệ số vị trí theo chiều sâu thửa đất và hệ số che khuất đối với phần diện tích đó.
Điều 7. Giá đất khu công nghệ cao
1. Giá đất trong khu công nghệ cao được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất có vị trí 02 mặt tiền trở lên thì thửa đất hoặc khu đất đó được nhân (x) thêm hệ số 1,1 cho mỗi góc ngã 3 hoặc ngã 4 đối với phần diện tích trong phạm vi chiều rộng và chiều ngang 50m; đồng thời áp dụng thêm hệ số vị trí xác định theo chiều sâu thửa đất theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của quy định này.
Điều 8. Giá đất tại các Khu công nghiệp
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp, UBND các quận, huyện và các sở, ngành có liên quan xây dựng hoặc thuê tư vấn xác định đơn giá đất tại các khu công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.
1. Các yếu tố để xác định giá đất nông nghiệp
a) Vị trí 1 gồm các quận và huyện Hòa Vang (trừ các xã quy định tại điểm b khoản này).
b) Vị trí 2 gồm xã Hòa Ninh, xã Hòa Phú và xã Hòa Bắc.
c) Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất.
d) Đối với đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng. Riêng đối với đất xây dựng chuồng trại, chăn nuôi gia súc, gia cầm được xác định bằng giá đất trồng cây hằng năm.
2. Giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
Điều 10. Giá đất sử dụng vào các công trình khác
1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính (có thời hạn sử dụng lâu dài) được tính bằng giá đất ở cùng vị trí.
2. Đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) cùng vị trí.
Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.
Điều 12. Đối với đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá.
Điều 13. Xử lý một số trường hợp đặc biệt
1. Các trường hợp sau đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, như sau:
a) Đường được nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đất chưa quy định giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng tương tự.
2. Trường hợp thửa đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020; phương án phân bổ, điều chỉnh dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách năm 2020 Ban hành: 08/09/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Nghị quyết 287/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV chưa có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 02/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất Ban hành: 19/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 10 Quy chế quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng, lưu trữ cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Cổng Thông tin điện tử Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định tạm thời thực hiện dự án phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2016/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk giao kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 2325/2004/QĐ-UB quy định bảng giá cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2009/QĐ-UBND và 08/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần cấp nước Nam Định sản xuất Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 12/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 29/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về đơn giá tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp luân chuyển hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vận hành nhà ở sinh viên tập trung khu vực thành phố Cao Lãnh thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ các hãng hàng không mở đường bay mới từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi các cảng hàng không trong nước và quốc tế theo Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ xác định giá đất cho trường hợp sử dụng đất được pháp luật quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi điều chỉnh khi áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 và sửa đổi Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số Điều kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán; thời gian thẩm định quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 781/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 3 Điều 5 của Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2682/2001/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư phát triển du lịch Ninh Bình Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 3 quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/02/2019 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định nội dung về lập, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá thu tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật trong Khu công nghiệp An Nghiệp Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất kèm theo Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2019 Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 02/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về đổi tên các tuyến đường trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí, chi phí học tập cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh giáo dục phổ thông thuộc diện hộ cận nghèo ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 06/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Điều 10 và Điều 44, Quy chế quản lý, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 17/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2014/QĐ-UBND, 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ một số điều của Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 35/2014/QĐ-UBND; bãi bỏ Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, tồn trữ và vận chuyển hóa chất nguy hiểm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quản lý Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2004/QĐ-UB và Chỉ thị 08/2006/CT-UBND Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 4960/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về đi nước ngoài của cán bộ, công, viên chức tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý phân bón trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định việc xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh An Giang’’ Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác đề nghị xây dựng, soạn thảo, góp ý, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và trình tự đăng ký, xét duyệt, công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng nhà ở công vụ” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 29/07/2016
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014