Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 06/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 05/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2019/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 05 tháng 4 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 27/TTr-SYT ngày 25/3/2019 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 28/BC-STP ngày 22/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2019 và thay thế Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Tài chính, Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về y tế, bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1. Lãnh đạo Sở Y tế
a) Sở Y tế có Giám đốc và và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở Y tế là người đứng đầu Sở Y tế, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Y tế; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Phó Giám đốc Sở Y tế là người giúp Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở Y tế vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở Y tế được Giám đốc Sở Y tế ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Y tế
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Nghiệp vụ Y;
đ) Phòng Nghiệp vụ Dược;
e) Phòng Kế hoạch - Tài chính.
Văn phòng có 01 Chánh Văn phòng, 01-02 Phó Chánh Văn phòng. Thanh tra có 01 Chánh Thanh tra, 01-02 Phó Chánh Thanh tra. Mỗi phòng có 01 Trưởng phòng và 01 - 02 Phó Trưởng phòng.
Chức vụ Chánh Văn phòng, Trưởng phòng do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm. Chức vụ Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi thỏa thuận với Chánh Thanh tra tỉnh. Các chức vụ còn lại do Giám đốc Sở quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở do Giám đốc Sở Y tế quy định trên cơ sở quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Các cơ quan trực thuộc Sở Y tế
a) Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
b) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
Các Chi cục trên có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và cơ cấu tổ chức của Chi cục có không quá 03 Phòng.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế
a) Lĩnh vực y tế dự phòng, chuyên ngành tuyến tỉnh
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật;
- Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Trung tâm Sức khỏe Lao động và môi trường.
b) Các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
- Bệnh viện Y học cổ truyền;
- Bệnh viện Phục hồi chức năng;
c) Lĩnh vực Kiểm nghiệm: Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm.
d) Lĩnh vực Pháp Y: Trung tâm Pháp y tỉnh.
đ) Lĩnh vực Giám định Y khoa: Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh.
e) Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố: thực hiện 03 chức năng: dự phòng, khám chữa bệnh và dân số, gồm:
- Trung tâm y tế thành phố Thủ Dầu Một;
- Trung tâm y tế thị xã Thuận An;
- Trung tâm y tế thị xã Dĩ An;
- Trung tâm y tế thị xã Tân Uyên;
- Trung tâm y tế thị xã Bến Cát;
- Trung tâm y tế huyện Dầu Tiếng;
- Trung tâm y tế huyện Phú Giáo;
- Trung tâm y tế huyện Bàu Bàng;
- Trung tâm y tế huyện Bắc Tân Uyên;
Trạm y tế, Phòng khám đa khoa khu vực xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố là đơn vị y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố. Tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ ở mỗi giai đoạn và trình độ, chất lượng của đội ngũ cán bộ y tế. Giám đốc Sở Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thay đổi cơ cấu tổ chức; thành lập các bệnh viện, các Trung tâm Y tế cho phù hợp.
Điều 4. Biên chế, số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc tại Sở Y tế và trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Y tế được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt;
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Sở Y tế làm việc theo chương trình, kế hoạch công tác hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tại Quy định này.
2. Sở Y tế làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ. Giám đốc Sở là người đứng đầu, quyết định các công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và chịu trách nhiệm cao nhất trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Sở Y tế.
3. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; đồng thời cùng Giám đốc Sở liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc tham mưu, đề xuất của mình trong lĩnh vực công tác được phân công.
4. Giám đốc Sở Y tế có thể ủy quyền cho Phó Giám đốc Sở giải quyết các công việc cụ thể khác và các Phó Giám đốc Sở không được ủy quyền lại cho cấp dưới.
5. Khi có những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền của Giám đốc Sở Y tế hay chưa được sự thống nhất ý kiến của các Sở, ngành, đoàn thể liên quan, Giám đốc Sở báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo giải quyết.
6. Chế độ hội họp
Định kỳ (do Giám đốc Sở Y tế quy định), lãnh đạo Sở tổ chức họp giao ban với Trưởng, Phó các phòng, ban thuộc Sở và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở để đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ và chỉ đạo triển khai công tác cho thời gian tới.
Giữa năm, Sở Y tế tổ chức Sơ kết 6 tháng, cuối năm tổ chức hội nghị Tổng kết công tác y tế toàn tỉnh, để đánh giá tình hình hoạt động của ngành và đề ra mục tiêu, phương hướng, biện pháp phát triển ngành y tế trong thời gian tới. Ngoài ra, Sở Y tế tổ chức đánh giá công tác chương trình mục tiêu quốc gia và đánh giá hoạt động ngành y tế (theo định kỳ) trong toàn tỉnh.
Khi cần thiết, Sở Y tế có thể tổ chức các cuộc họp bất thường để phổ biến, triển khai các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách về công tác y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ Y tế đề ra.
1. Đối với Bộ Y tế
Sở Y tế chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của Bộ Y tế; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo, tình hình công tác chuyên môn cho Bộ theo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất.
2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh
Sở Y tế chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức, biên chế và hoạt động. Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo theo định kỳ và đột xuất về kết quả công tác của ngành; đồng thời tham mưu đề xuất các biện pháp chuyên ngành trong công tác quản lý nhà nước về y tế.
Trước khi thực hiện các chủ trương công tác của các bộ, ngành có liên quan đến chương trình, kế hoạch chung của tỉnh, Giám đốc Sở Y tế phải báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh
Sở Y tế có mối quan hệ hợp tác, bình đẳng, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh trong lĩnh vực công tác có liên quan để cùng hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Sở Y tế phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế trên địa bàn.
Trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, Sở Y tế được yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình về các vấn đề có liên quan bằng văn bản hoặc trực tiếp trao đổi để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Đối với Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố
Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ và lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở đối với Phòng Y tế. Trưởng Phòng Y tế có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn cho Sở theo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất.
6. Đối với các doanh nghiệp và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực y tế theo các thành phần kinh tế
Sở Y tế giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với cá nhân và các đơn vị kinh tế hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc các thành phần kinh tế. Các cá nhân và đơn vị này phải chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Sở.
7. Đối với các cơ quan, đơn vị của Trung ương và các tỉnh, thành khác hoạt động có liên quan đến lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh.
Sở Y tế có mối quan hệ với các cơ quan, đơn vị để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế; đồng thời Sở có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị này hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 96/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2002/NQ-HĐND phê duyệt chiến lược dân số năm 2001 - 2010 tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Bình Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về nâng mức hỗ trợ tiền ăn trong thời gian điều trị nội trú tại bệnh viện thuộc tỉnh cho bệnh nhân nghèo là Nhân dân các dân tộc cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 03/02/2009
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 17/10/2008
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ban hành quy định mức đất tại khu dân cư đường N6 - Khu trung tâm hành chính tỉnh, thuộc phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND sửa đổi giá đất kèm theo Quyết định 80/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về tăng thêm một Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và chuyển cán bộ không chuyên trách công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình về Trạm Y tế xã Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 16/03/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và Bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Quy định các nguyên tắc, nguồn vốn, tiêu chí và định mức phân bổ ổn định vốn đầu tư phát triển bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố trong 2 năm 2009 - 2010 Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND bổ sung một số điều của quyết định 91/2006/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Y tế do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2007/QĐ-UBND và 64/2007/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 01/03/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 19/05/2008
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND phê duyệt bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ các loại tài sản ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 20/04/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND về hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 của cấp huyện và cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND chấm dứt thực hiện Đề án thí điểm hoạt động của Tổ nghiệp vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/04/2008 | Cập nhật: 15/05/2008
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trong sử dụng năng lượng từ than, gỗ tạp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 33/2008/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013