Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 09/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Đặng Trọng Thăng |
Ngày ban hành: | 27/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BỐ TRÍ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 về công chức xã, phường, thị trấn; số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1043/TTr-SNV ngày 20 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Thái Bình như sau:
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: Bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tối đa không quá 22 người, cụ thể như sau:
a) Bí thư Đảng ủy: 01 người.
b) Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người.
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: Do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm.
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Không quá 02 người.
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người.
k) Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người (trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân).
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
m) Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.
n) Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người.
o) Tài chính - kế toán: 01 người.
p) Tư pháp - hộ tịch, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch.
q) Văn hóa - xã hội, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thông, du lịch, thể dục, thể thao, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Y tế, lao động, thương binh, xã hội, gia đình và trẻ em.
r) Văn phòng - thống kê, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Cải cách hành chính, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thủ quỹ, thống kê.
s) Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn), được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên và môi trường; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới (đối với xã); hoặc Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và đô thị (đối với phường, thị trấn).
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: Bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tối đa không quá 21 người, cụ thể như sau:
a) Bí thư Đảng ủy: 01 người.
b) Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người.
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: Do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm.
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người.
k) Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người (trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân).
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
m) Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.
n) Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người.
o) Tài chính - kế toán: 01 người.
p) Tư pháp - hộ tịch, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Hộ tịch.
q) Văn hóa - xã hội, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thông, du lịch, thể dục, thể thao, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Y tế, lao động, thương binh, xã hội, gia đình và trẻ em.
r) Văn phòng - thống kê: Được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Cải cách hành chính, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thủ quỹ, thống kê.
s) Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn), được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên và môi trường; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới (đối với xã); hoặc Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và đô thị (đối với phường, thị trấn).
3. Đơn vị hành chính xã loại 3: Bố trí số lượng cán bộ, công chức tối đa không quá 18 người, cụ thể như sau:
a) Bí thư Đảng ủy: 01 người.
b) Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người.
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: Do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm.
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người.
k) Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người.
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
m) Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.
n) Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người.
o) Tài chính - kế toán: 01 người.
p) Tư pháp - hộ tịch: 01 người.
q) Văn hóa - xã hội, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thông, du lịch, thể dục, thể thao, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Y tế, lao động, thương binh, xã hội, gia đình và trẻ em.
r) Văn phòng - thống kê: 01 người.
s) Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường: 01 người.
4. Đơn vị hành chính phường, thị trấn loại 3: bố trí số lượng cán bộ, công chức phường, thị trấn tối đa không quá 18 người, cụ thể như sau:
a) Bí thư Đảng ủy: 01 người.
b) Phó Bí thư Đảng ủy: 01 người.
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân: Do Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm.
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân: 01 người.
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 01 người.
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc: 01 người.
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ: 01 người.
k) Chủ tịch Hội Nông dân: 01 người (trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân).
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
m) Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người.
n) Tài chính - kế toán: 01 người,
o) Tư pháp - hộ tịch: 01 người.
p) Văn hóa - xã hội, được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Giáo dục, văn hóa, thông tin, truyền thông, du lịch, thể dục, thể thao, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Y tế, lao động, thương binh, xã hội, gia đình và trẻ em.
q) Văn phòng - thống kê: 01 người.
r) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường: Được bố trí 02 người: 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên và môi trường; 01 công chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Xây dựng, giao thông, nông nghiệp và đô thị.
5. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
6. Đối với xã, phường, thị trấn bố trí Trưởng Công an là Công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này giảm 01 người.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và thay thế Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng, bố trí chức danh và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ.
2. Quy định chuyển tiếp: Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, số công chức đang đảm nhiệm vị trí công tác thuộc chức danh công chức thực hiện tinh giản biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định bố trí, sắp xếp công tác mới hoặc quyết định giải quyết chính sách tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP hoặc giải quyết chế độ thôi việc theo quy định của Luật Cán bộ, công chức.
Việc bố trí, sắp xếp công tác đối với số công chức đang đảm nhiệm vị trí thuộc chức danh công chức thực hiện tinh giản biên chế hoàn thành trong năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra thực hiện Quyết định này, bảo đảm việc bố trí, sắp xếp, quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định hiện hành.
2. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay hộ nghèo Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND xếp loại đường bộ thuộc tỉnh quản lý năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về thành lập Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 01/09/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy Định phối hợp giải quyết công việc giữa các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về việc phân cấp thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán trồng rừng sử dụng nguồn vốn dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 01/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 4 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục, cơ chế chính sách thực hiện trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí qua cầu treo do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý chất lượng công trình xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Đề án bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa Lễ hội - Hoa văn - Cồng chiêng và nhạc cụ của các dân tộc tại chỗ tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 15/06/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về công nghệ, thiết bị trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND bổ sung phạm vi áp dụng Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về việc ủy quyền và giao nhiệm vụ cho Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trúc, lục bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý in, xuất bản và phát hành trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ khen thưởng đối với giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc trong hoạt động dạy và học trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế mua, bán hàng miễn thuế tại Siêu thị miễn thuế trong Khu thương mại - công nghiệp Dinh Bà thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chức năng nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 20/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng không thành rừng thuộc Dự án 661 trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về việc bãi bỏ và sửa đổi một số quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trong Bảng giá đất quy định tại Quyết định 42/2009/QĐ-UBND Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng giá thu viện phí cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND công bố Quyết định 180/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá công tác đo đạc bản đồ địa chính năm 2006 khu vực thành phố hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Long An Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 05/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2010 Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về thi tuyển và tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2585/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác xã - tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách trợ cấp kinh phí đối với người được cử đi học theo Đề án "Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài" của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007-2013 kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009