Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc
Số hiệu: | 03/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Phan Việt Cường |
Ngày ban hành: | 21/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 4 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 1137/TTr-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội thi (gọi chung là cuộc thi) thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc.
Tập thể, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Quảng Nam quyết định cư đi tham dự các cuộc thi toàn quốc hoặc thống nhất cử (giới thiệu, cho phép) tham dự các cuộc thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á.
Điều 3. Nguyên tắc khuyến khích
1. Việc khuyến khích phải được tiến hành công khai, dân chủ, công bằng và kịp thời nhằm động viên, khích lệ các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi.
2. Thực hiện khuyến khích đối với tập thể, cá nhân:
a) Đạt giải tại các cuộc thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á.
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc giải A, B, C; Huy chương Vàng, Bạc, Đồng) và giải Đặc biệt (nếu có và cao hơn giải Nhất hoặc giải A trong cơ cấu giải thưởng của cuộc thi) tại các cuộc thi toàn quốc (trừ các cuộc thi khu vực được xem là toàn quốc).
c) Tập thể, cá nhân có 01 tác phẩm, sản phẩm hoặc công trình, đề tài nghiên cứu (cố định, không thay đổi về kết cấu, nội dung) nhưng tham dự nhiều cuộc thi và đạt nhiều giải thưởng khác nhau thì chỉ được khuyến khích 01 lần với mức khuyến khích của giải thưởng cao nhất. Trường hợp đã được khuyến khích khi đạt giải thưởng thấp nhưng tiếp tục đạt giải thưởng cao hơn thì được khuyến khích thêm bằng phần chênh lệch giữa mức khuyến khích của giải thưởng cao trừ cho mức khuyến khích của giải thưởng thấp đã được khuyến khích trước đó.
3. Căn cứ văn bản cơ quan có thẩm quyền của tỉnh cử đi tham dự các cuộc thi và kết quả đạt được tại các cuộc thi (văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận hoặc quyết định công nhận) để thực hiện khuyến khích.
1. Lĩnh vực thể dục - thể thao:
Tập thể, cá nhân lập được thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao thế giới, châu lục và Đông Nam Á được khuyến khích bằng 50% mức tiền thưởng tương ứng quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ về Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
(Danh mục và mức chi tại phụ lục I.1. và I.2)
2. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, nghệ thuật, báo chí, khoa học và công nghệ:
Tập thể, cá nhân đạt giải tại các cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, nghệ thuật, báo chí, khoa học và công nghệ được khuyến khích như sau: Đối với các cuộc thi toàn quốc được khuyến khích bằng 50% mức tiền thưởng của giải thưởng đã đạt; đối với các cuộc thi thế giới, châu lục và Đông Nam Á được khuyến khích bằng 50% mức tiền thưởng của Trung ương (Chính phủ hoặc Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương).
(Danh mục và mức chi tại phụ lục II)
3. Các mức khuyến khích quy định tại phụ lục I.1, I.2 và phụ lục II được điều chỉnh tương ứng khi các văn bản hoặc mức thưởng của Trung ương có sự thay đổi.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh và nguồn huy động đóng góp hợp pháp (nếu có).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua vào ngày 21 tháng 4 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO (ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO QUỐC TẾ)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 03 /2020/NQ-HĐND ngày 21 /4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: đồng
TT |
DANH MỤC CÁC CUỘC THI |
MỨC KHUYẾN KHÍCH (50% mức quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP) |
|||
HCV |
HCB |
HCĐ |
Phá kỷ lục |
||
A |
Đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế |
||||
I |
Đại hội thể thao |
|
|
|
|
1 |
Đại hội Olympic |
175.000.000 |
110.000.000 |
70.000.000 |
+70.000.000 |
2 |
Đại hội Olympic trẻ |
40.000.000 |
25.000.000 |
15.000.000 |
+15.000.000 |
3 |
Đại hội thể thao châu Á |
70.000.000 |
42.500.000 |
27.500.000 |
+27.500.000 |
4 |
Đại hội thể thao Đông Nam Á |
22.500.000 |
12.500.000 |
10.000.000 |
+10.000.000 |
II |
Giải vô địch thế giới từng môn |
||||
1 |
Nhóm I |
87.500.000 |
55.000.000 |
35.000.000 |
+35.000.000 |
2 |
Nhóm II |
35.000.000 |
20.000.000 |
15.000.000 |
+15.000.000 |
3 |
Nhóm III |
22.500.000 |
12.500.000 |
10.000.000 |
+10.000.000 |
III |
Giải vô địch châu Á từng môn |
||||
1 |
Nhóm I |
35.000.000 |
20.000.000 |
15.000.000 |
+15.000.000 |
2 |
Nhóm II |
22.500.000 |
12.500.000 |
10.000.000 |
+10.000.000 |
3 |
Nhóm III |
15.000.000 |
7.500.000 |
5.000.000 |
+5.000.00 |
IV |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao |
||||
1 |
Nhóm I |
20.000.000 |
10.000.000 |
7.500.000 |
+7.500.000 |
2 |
Nhóm II |
15.000.000 |
7.500.000 |
5.000.000 |
+5.000.000 |
3 |
Nhóm III |
10.000.000 |
6.000.000 |
4.000.000 |
+4.000.000 |
V |
Đại hội thể thao khác |
||||
1 |
Đại hội thể thao quy mô thế giới khác |
35.000.000 |
20.000.000 |
15.000.000 |
+15.000.000 |
2 |
Đại hội thể thao quy mô châu Á khác |
15.000.000 |
7.500.000 |
5.000.000 |
+5.000.000 |
B |
Giải cúp thế giới, cúp châu Á và cúp Đông Nam Á; giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới; các đại hội, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, Đông Nam Á: Được hưởng mức khuyến khích bằng 50% mức khuyến khích dành cho đại hội, giải vô địch của môn thể thao tương ứng tại mục A phụ lục này. |
||||
C |
Giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định lứa tuổi: Được hưởng mức khuyến khích như sau: |
||||
1. |
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: mức khuyến khích bằng 20% mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A phụ lục này; |
||||
2. |
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: mức khuyến khích bằng 30% mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A phụ lục này; |
||||
3. |
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: mức khuyến khích bằng 40% mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A phụ lục này; |
||||
4. |
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: mức khuyến khích bằng 50% mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A phụ lục này. |
||||
D |
Các môn thể thao có nội dung thi đấu tập thể: Được hưởng mức khuyến khích bằng số lượng người được khuyến khích theo quy định của điều lệ giải nhân với mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A, B và C phụ lục này. |
||||
E |
Các môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi: Từ huy chương thứ hai trở lên, mức khuyến khích chung cho cá nhân bằng số lượng người được khuyến khích nhân với 50% mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A, B, C và D phụ lục này. |
||||
G |
Đại hội, giải thi đấu thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á: Được hưởng mức khuyến khích bằng 30% mức khuyến khích quy định tại mục A, B, C, D và E phụ lục này. |
MỨC KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO (ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO QUỐC TẾ DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 03/ 2020/NQ-HĐND ngày 21 /4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: đồng
TT |
DANH MỤC CÁC CUỘC THI |
MỨC KHUYẾN KHÍCH (50% mức quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP) |
||||
HCV |
HCB |
HCĐ |
Phá kỷ lục |
|||
A |
Đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế dành cho người khuyết tật |
|||||
I |
Đại hội thể thao |
|||||
1 |
Paralympic |
110.000.000 |
70.000.000 |
42.500.000 |
+42.500.000 |
|
2 |
Paralympic trẻ |
22.500.000 |
15.000.000 |
10.000.000 |
+10.000.000 |
|
3 |
Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á (ASIAN PARA Games) |
40.000.000 |
25.000.000 |
15.000.000 |
+15.000.000 |
|
4 |
Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á |
12.500.000 |
7.500.000 |
5.000.000 |
+5.000.000 |
|
II |
Giải vô địch thế giới từng môn |
|||||
1 |
Nhóm I |
42.500.000 |
27.500.000 |
17.500.000 |
+17.500.000 |
|
2 |
Nhóm II |
12.500.000 |
7.500.000 |
5.000.000 |
+5.000.000 |
|
III |
Giải vô địch châu Á từng môn |
|||||
1 |
Nhóm I |
17.500.000 |
10.000.000 |
7.500.000 |
+7.500.000 |
|
2 |
Nhóm II |
7.500.000 |
5.000.000 |
4.000.000 |
+4.000.000 |
|
IV |
Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao |
|||||
1 |
Nhóm I |
10.000.000 |
6.000.000 |
4.000.000 |
+4.000.000 |
|
2 |
Nhóm II |
6.000.000 |
4.000.000 |
2.500.000 |
+2.500.000 |
|
B |
Đại hội thể thao vô địch trẻ người khuyết tật châu Á, Đông Nam Á, giải vô địch trẻ người khuyết tật thế giới, châu Á, Đông Nam Á: Được hưởng mức khuyến khích bằng 50% mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A phụ lục này. |
|||||
C |
Các môn, nội dung thi mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi: Từ huy chương thứ hai trở lên, mức khuyến khích chung cho cá nhân bằng số lượng người được khuyến khích nhân với 50% mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A, B quy định tại phụ lục này. |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
MỨC KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT, BÁO CHÍ, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 03/ 2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: đồng
TT |
DANH MỤC CÁC CUỘC THI |
MỨC KHUYẾN KHÍCH (50% mức thưởng của Trung ương) |
I |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
1 |
Kỳ thi Olympic quốc tế các môn học, khoa học kỹ thuật, kỹ năng nghề dành cho học sinh, sinh viên\ |
|
1.1 1.2 1.3 1.4 |
Huy chương Vàng Huy chương Bạc Huy chương Đồng Khuyến khích |
37.250.000 24.500.000 16.350.000 8.950.000 |
2 |
Kỳ thi tay nghề quốc tế |
|
2.1 2.2 2.3 2.4 |
Huy chương Vàng Huy chương Bạc Huy chương Đồng Khuyến khích |
7.500.000 5.000.000 3.500.000 1.500.000 |
3 |
Kỳ thi cấp châu lục các môn học, khoa học kỹ thuật, kỹ năng nghề dành cho học sinh, sinh viên |
|
3.1 3.2 3.3 3.4 |
Huy chương Vàng Huy chương Bạc Huy chương Đồng Khuyến khích |
24.500.000 16.350.000 8.950.000 3.750.000 |
4 |
Kỳ thi khu vực Đông Nam Á các môn học, khoa học kỹ thuật, kỹ năng nghề dành cho học sinh, sinh viên |
|
4.1 4.2 4.3 4.4 |
Huy chương Vàng Huy chương Bạc Huy chương Đồng Khuyến khích |
24.500.000 16.350.000 8.950.000 3.750.000 |
5 |
Kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN |
|
5.1 5.2 5.3 5.4 |
Huy chương Vàng Huy chương Bạc Huy chương Đồng Khuyến khích |
5.000.000 3.500.000 1.500.000 500.000 |
6 |
Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn học, cuộc thi khoa học kỹ thuật, thi kỹ năng nghề quốc gia dành cho học sinh, sinh viên |
|
6.1 6.2 6.3 |
Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba |
3.000.000 1.850.000 1.100.000 |
7 |
Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc |
|
7.1 |
* Đối với cá nhân |
|
|
Giải Nhất |
1.000.000 |
|
Giải Nhì |
750.000 |
|
Giải Ba |
500.000 |
7.2 |
* Đối với tập thể |
|
|
Giải Nhất |
2.000.000 |
|
Giải Nhì |
1.500.000 |
|
Giải Ba |
1.000.000 |
8 |
Hội thi thiết bị đào tạo tự làm toàn quốc |
|
8.1 |
* Đối với cá nhân |
|
|
Giải Nhất |
1.000.000 |
|
Giải Nhì |
750.000 |
|
Giải Ba |
500.000 |
8.2 |
* Đối với tập thể |
|
|
Giải Nhất |
2.000.000 |
|
Giải Nhì |
1.500.000 |
|
Giải Ba |
1.000.000 |
9 |
Kỳ thi tay nghề quốc gia |
|
9.1 9.2 9.3 |
Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba |
750.000 500.000 350.000 |
II |
Lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật |
|
1 |
Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Việt Nam |
|
1.1 1.2 1.3 |
Giải A Giải B Giải C |
6.000.000 5.000.000 3.500.000 |
2 |
Liên hoan Tuồng, Bài chòi, Dân ca kịch toàn quốc (cơ cấu giải không có huy chương Đồng) |
|
2.1 |
* Giải cá nhân |
|
|
Huy chương Vàng |
3.500.000 |
|
Huy chương Bạc |
2.500.000 |
2.2 |
* Giải tập thể (Vở diễn) |
|
|
Huy chương Vàng |
15.000.000 |
|
Huy chương Bạc |
10.000.000 |
3 |
Triễn lãm Mỹ thuật toàn quốc |
|
3.1 3.2 3.3 |
Giải A Giải B Giải C |
10.000.000 7.500.000 5.000.000 |
III |
Lĩnh vực báo chí |
|
1 |
Giải Báo chí quốc gia |
Bằng 50% mức tiền thưởng do Hội đồng Giải thưởng quyết định và công bố hằng năm |
2 2.1 2.2 2.3 2.4 |
Giải Búa liềm vàng Giải đặc biệt Giải A Giải B Giải C |
150.000.000 50.000.000 37.500.000 25.000.000 |
3 |
Liên hoan Truyền hình toàn quốc |
Bằng 50% mức tiền thưởng do Ban Tổ chức quyết định và công bố hằng năm |
4 |
Liên hoan Phát thanh toàn quốc |
Bằng 50% mức tiền thưởng do Ban Tổ chức quyết định và công bố hằng năm |
IV |
Lĩnh vực khoa học và công nghệ |
|
1 1.1 1.2 1.3 |
Giải thưởng Sáng tạo Khoa học - Công nghệ Việt Nam Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba |
40.000.000 30.000.000 20.000.000 |
2 2.1 2.2 2.3 |
Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật toàn quốc Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba |
25.000.000 20.000.000 15.000.000 |
3 3.1 3.2 3.3 3.4 |
Cuộc thi Sáng tạo Thanh Thiếu niên Nhi đồng toàn quốc Giải đặc biệt Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba |
10.000.000 7.500.000 5.000.000 4.000.000 |
Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007