Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 03/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Thị Minh Xuân |
Ngày ban hành: | 05/09/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 9 năm 2020 |
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính Phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 92/BC-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Những nội dung khác về hoạt động khuyến nông không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông (sau đây viết tắt là Nghị định số 83/2018/NĐ-CP) và Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Khi các văn bản dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động khuyến nông.
Điều 3. Chi bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Nội dung hoạt động bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP .
2. Một số nội dung chi và mức hỗ trợ
a) Thù lao giảng viên, trợ giảng; phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật.
- Thù lao cho giảng viên (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng; một buổi giảng được tính bằng 04 tiết học): Hỗ trợ theo mức chi quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Tuyên Quang quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Thù lao cho trợ giảng, hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ thuật (một buổi giảng được tính bằng 04 tiết học): 200.000 đồng/buổi.
- Phụ cấp tiền ăn, chi phí đưa đón, bố trí nơi ở cho giảng viên, trợ giảng: Hỗ trợ tối đa bằng mức chi quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND).
b) Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm); chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác): Hỗ trợ tối đa bằng mức chi quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND và quy định hiện hành của nhà nước, trên cơ sở hóa đơn, hợp đồng, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
c) Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo sát học tập khuyến nông.
- Đối với đối tượng chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP:
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có) theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao, được hỗ trợ tối đa 50% mức phụ cấp lưu trú quy định tại khoản 2, Điều 6 Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ; trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% mức phụ cấp lưu trú theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND .
+ Đối tượng chuyển giao công nghệ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Được hỗ trợ tối đa 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tối đa 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định tại khoản 3, Điều 11 Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ; hỗ trợ tiền đi lại theo mức 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học: Đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có) theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và hỗ trợ tối đa 50% mức phụ cấp lưu trú quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ; trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% mức phụ cấp lưu trú quy định tại tại khoản 2, Điều 6 Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND .
- Đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP:
+ Người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo: Được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tối đa 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định tại khoản 3, Điều 11 Nghị quyết số 19/2017/NQ- HĐND; hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học: Trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo không bố trí chỗ ở cho người học, được hỗ trợ 100% mức phụ cấp lưu trú quy định tại khoản 2, Điều 6 Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND .
+ Người nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ liên kết, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp: Được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo; hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại tối đa không quá 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên. Trường hợp đơn vị tổ chức đào tạo không bố trí chỗ ở cho người học, được hỗ trợ 50% mức phụ cấp lưu trú quy định tại khoản 2, Điều 6 Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND .
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực khuyến nông: Được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
d) Chi khảo sát học tập trong nước: Hỗ trợ tối đa theo mức chi công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ; mức chi hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này.
Điều 4. Chi thông tin tuyên truyền
1. Nội dung hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP .
2. Mức hỗ trợ
a) Tuyên truyền qua hệ thống truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản tin, trang thông tin điện tử khuyến nông: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí xây dựng nội dung tuyên truyền khuyến nông, xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
b) Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo, hội nghị sơ kết, tổng kết khuyến nông: Hỗ trợ tối đa bằng mức chi quy định về chế độ chi hội nghị quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND , theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. Các đối tượng chuyển giao công nghệ và nhận chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP tham gia sự kiện được hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu học theo mức quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết này.
c) Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng nông nghiệp
Tổ chức trong tỉnh: Hỗ trợ tối đa 4 triệu đồng/1 đơn vị tham gia. Tổ chức trong nước: Hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
d) Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận động về các hoạt động khuyến nông: Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận động các hoạt động về khuyến nông theo chế độ chi hội nghị quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND , hỗ trợ chi giải thưởng tối đa bằng mức quy định tại Thông tư số 55/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
đ) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Hỗ trợ kinh phí thuê đường truyền, mua phần mềm, cập nhật số liệu, bảo trì và các khoản chi khác (nếu có) theo chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 5. Chi xây dựng và nhân rộng mô hình
1. Nội dung hoạt động xây dựng và nhân rộng mô hình thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP .
2. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
- Mô hình trình diễn thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Hỗ trợ 100% chi phí về giống, vật tư thiết yếu; hỗ trợ tối đa 30% chi phí mua thiết bị để xây dựng mô hình.
- Mô hình trình diễn ở vùng còn lại: Hỗ trợ 70% chi phí về giống, vật tư thiết yếu; hỗ trợ tối đa 20% chi phí mua thiết bị để xây dựng mô hình.
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao: Hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện (đối với tất cả các địa bàn).
- Mô hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp: Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện mô hình nhưng không quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn).
- Hỗ trợ 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình).
Trường hợp đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ đồng thời thuộc đối tượng áp dụng chính sách cùng loại thì chỉ được hưởng một mức cao nhất của chính sách đó.
b) Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết mô hình; hội nghị, hội thảo để nhân rộng mô hình
- Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo), hỗ trợ chi phí tổ chức tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng kết theo mức chi quy định về chế độ chi hội nghị quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND , theo hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
- Các đối tượng chuyển giao công nghệ và nhận chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP tham gia sự kiện được hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại, nơi ở, tài liệu học theo mức quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 3 Nghị quyết này.
c) Chi thông tin tuyên truyền: Mức hỗ trợ áp dụng theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Nghị quyết này.
d) Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế thuê.
Điều 6. Chi tư vấn và dịch vụ khuyến nông
1. Nội dung hoạt động tư vấn và dịch vụ thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP .
2. Mức hỗ trợ
a) Đối với tư vấn thông qua đào tạo, tập huấn: Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này.
b) Đối với tư vấn thông qua các phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết này.
c) Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện theo thỏa thuận, hợp đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan, chứng từ chi tiêu hợp pháp và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Chi hợp tác quốc tế về khuyến nông
Nội dung hoạt động tổ chức hợp tác quốc tế về khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ- CP và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mức hỗ trợ: Hỗ trợ các hoạt động căn cứ quy định pháp luật liên quan, chứng từ chi tiêu hợp pháp và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Nội dung chi
a) Thuê chuyên gia trong và ngoài nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông.
b) Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông.
d) Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
- Cơ quan quản lý khuyến nông được trích tối đa 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi được quy định như sau:
+ Xây dựng cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng, khảo sát đánh giá, kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và quản lý các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê phương tiện, vé máy bay và chi khác (nếu có) theo định mức, chế độ tài chính hiện hành;
+ Chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông.
- Tổ chức chủ trì và đơn vị triển khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích tối đa 5% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác.
đ) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động khuyến nông thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Mức hỗ trợ
Các nội dung chi quy định tại điểm a, b, c, khoản 1, Điều 8 Nghị quyết này: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách cấp tỉnh bảo đảm kinh phí cho các hoạt động khuyến nông do cấp tỉnh thực hiện. Ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí cho các hoạt động khuyến nông do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2020./.
Nơi nhận: |
PHÓ CHỦ TỊCH |
Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ bầu Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 14/01/2019
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho cơ sở giáo dục được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ một số loại lệ phí tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định cơ chế chính sách trong phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi; tuyển chọn, sử dụng, đãi ngộ đội ngũ giáo viên giỏi trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, quốc tế thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra và thẩm định báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách thành phố bảo đảm Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2015/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bổ sung đối tượng chính sách được vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất để thực hiện dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án công trình phát sinh năm 2018 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020) Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ cứng hóa đường trục thôn, đường liên thôn và đường nội đồng gắn với giao thông liên thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 và Điều 6 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về Quy chế tổ chức, thực hiện hoạt động giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Trần Văn Thời, huyện Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Long An cho ý kiến chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý và quyết định cho chủ trương đầu tư đối với các dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn ngân sách địa phương Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 – 2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về phê duyệt điều chỉnh định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách cho bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và đổi tên đường trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về phân chia nguồn thu tiền chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng cho ngân sách các cấp tỉnh Cà Mau thời kỳ ổn định 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về thông qua “Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ chi công tác phí, hội nghị, tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về nâng mức hỗ trợ đối với khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem và công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hợp đồng giáo viên mầm non; mức thu học phí bậc học mầm non trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định mức học phí từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và bổ sung đối tượng miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế văn hóa, thể dục - thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Thông tư 55/2013/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Thông tư liên tịch 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 19/03/2012