Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 51/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 04/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2017/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2412/TTr-SNN ngày 21 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2. Đối tượng áp dụng
Hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi là hộ sản xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Các loại thiên tai gây thiệt hại trực tiếp đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, giông, lốc xoáy và các loại thiên tai khác.
2. Dịch bệnh nguy hiểm trên cây trồng: Rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn sọc đen, lùn xoắn lá; bệnh chồi cỏ mía, chổi rồng.
3. Dịch bệnh nguy hiểm đối với vật nuôi: Bệnh cúm gia cầm đối với gia cầm; bệnh lở mồm long móng đối với heo, trâu bò; bệnh tai xanh ở heo.
4. Dịch bệnh nguy hiểm đối với nuôi trồng thủy sản: Bệnh đốm trắng, bệnh hoại tử gan tụy cấp tính, bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô, bệnh đầu vàng đối với tôm sú, tôm chân trắng; bệnh hoại tử cơ, hội chứng Taura đối với tôm chân trắng; bệnh gan thận mủ ở cá da trơn như cá tra, basa, cá bông lau; Bệnh do perkinsus trên hàu cửa sông, nghêu (ngao); bệnh hoại tử thần kinh trên cá mú, cá chẽm, cá bớp.
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
2. Phù hợp với quy hoạch sản xuất và lịch thời vụ trong chỉ đạo, định hướng sản xuất của tỉnh.
Điều 4. Mức hỗ trợ và hình thức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Hình thức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ bằng tiền theo mức hỗ trợ tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
Điều 5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Trình tự và cách thức thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
2. Hồ sơ xin hỗ trợ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh, thiên tai theo các Mẫu số 1, 2, 3, 4 và 5 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ; kèm theo Bản kê khai sản xuất ban đầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có);
b) Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh, thiên tai có xác nhận của ấp, xã.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Đối với nội dung hỗ trợ của Phụ lục kèm theo Quyết định này: Ngân sách trung ương hỗ trợ 70%; ngân sách tỉnh hỗ trợ 20%; phần còn lại (10%) do ngân sách huyện, thành phố đảm bảo.
2. Trường hợp kinh phí hỗ trợ thiệt hại trong năm dưới 01 tỷ đồng/năm: Địa phương tự cân đối ngân sách tỉnh để thực hiện hỗ trợ.
3. Trường hợp các huyện, thành phố có mức độ thiệt hại lớn, nếu phần ngân sách huyện, thành phố đảm bảo vượt quá 50% nguồn dự phòng ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân tỉnh giao, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung thêm phần chênh lệch vượt quá 50% dự phòng ngân sách huyện, thành phố để các địa phương có đủ nguồn kinh phí thực hiện.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ban chỉ huy về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp địa phương:
a) Ban chỉ huy về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh: Tổng hợp báo cáo đánh giá thiệt hại và nhu cầu thực tế từ các địa phương để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có phương án hỗ trợ kịp thời.
b) Ban chỉ huy về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận thời gian xảy ra thiên tai và tổng hợp thiệt hại do thiên tai xảy ra trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân cùng cấp và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp trên theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố dịch bệnh theo quy định; xác nhận vật nuôi, cây trồng và thủy sản bị thiệt hại do dịch bệnh gây ra để làm cơ sở thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn chi tiết thực hiện Quyết định này (về thủ tục hỗ trợ, đánh giá xác nhận tỷ lệ thiệt hại, tổng hợp thiệt hại).
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra.
d) Phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách theo Quyết định này.
3. Sở Tài chính:
a) Trên cơ sở báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại, dịch bệnh gây ra và đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động thực hiện công tác hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương, quỹ phòng chống thiên tai, các nguồn lực hợp pháp khác để kịp thời khôi phục sản xuất.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất nhu cầu hỗ trợ từ Trung ương gửi Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai (đối với thiệt hại do thiên tai).
c) Chủ trì báo cáo kết quả thực hiện theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai (đối với thiệt hại do thiên tai) khi kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh hoặc cuối năm.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn.
b) Tuyên truyền chính sách hỗ trợ của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng thuộc địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo, triển khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện, phối hợp cơ quan chức năng rà soát, xác định mức độ thiệt hại, đối tượng và kinh phí hỗ trợ khi thiên tai, dịch bệnh xảy ra; báo cáo kịp thời Ủy ban nhân dân cấp huyện để thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ thiệt hại, đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác số liệu báo cáo.
d) Phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng được hưởng, đồng thời chỉ đạo các cơ quan, địa phương trên địa bàn tổ chức chi trả kịp thời cho đối tượng và thanh quyết toán theo đúng quy định.
đ) Thực hiện công khai, dân chủ khi thực hiện chính sách hỗ trợ cho người dân.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2017.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI DỊCH BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Đơn vị tính |
Mức hỗ trợ (đồng) |
I |
Hỗ trợ đối với cây trồng |
|
|
1 |
Diện tích lúa thuần |
|
|
a |
Diện tích lúa thuần bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
b |
Diện tích lúa thuần bị thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
1.000.000 |
2 |
Diện tích mạ lúa thuần để cấy |
|
|
a |
Diện tích mạ lúa thuần để cấy bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
20.000.000 |
b |
Diện tích mạ lúa thuần để cấy bị thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
10.000.000 |
3 |
Diện tích lúa lai |
|
|
a |
Diện tích lúa lai bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
3.000.000 |
b |
Diện tích lúa lai bị thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
1.500.000 |
4 |
Diện tích mạ lúa lai để cấy |
|
|
a |
Diện tích mạ lúa lai để cấy bị thiệt hại hơn 70% |
đồng/ha |
30.000.000 |
b |
Diện tích mạ lúa lai để cấy bị thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
15.000.000 |
5 |
Diện tích rau màu các loại |
|
|
a |
Diện tích rau màu các loại bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
b |
Diện tích rau màu các loại bị thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
1.000.000 |
6 |
Diện tích ngô |
|
|
a |
Diện tích ngô bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
1.500.000 |
b |
Diện tích ngô bị thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
800.000 |
7 |
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm |
|
|
a |
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại hơn 70% |
đồng/ha |
4.000.000 |
b |
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
II |
Đối với sản xuất Lâm nghiệp |
|
|
1 |
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống |
|
|
a |
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
4.000.000 |
b |
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
2 |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm |
|
|
a |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
40.000.000 |
b |
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
20.000.000 |
III |
Hỗ trợ đối với thủy sản, hải sản |
|
|
1 |
Đối với diện tích nuôi tôm quảng canh (tôm lúa, tôm sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp) bao gồm tôm sú và tôm càng xanh. |
|
|
a |
Diện tích thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
6.000.000 |
b |
Diện tích thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
4.000.000 |
2 |
Đối với diện tích cá truyền thống |
|
|
a |
Diện tích thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
10.000.000 |
b |
Diện tích thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
7.000.000 |
3 |
Đối với diện tích nuôi tôm sú thâm canh, bán thâm canh |
|
|
a |
Diện tích thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
8.000.000 |
b |
Diện tích thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
6.000.000 |
4 |
Đối với diện tích nuôi tôm chân trắng thâm canh, bán thâm canh |
|
|
a |
Diện tích thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
30.000.000 |
b |
Diện tích thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
20.000.000 |
5 |
Diện tích nuôi nhuyễn thể |
|
|
a |
Diện tích thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
40.500.000 |
b |
Diện tích thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
20.000.000 |
6 |
Diện tích nuôi cá tra thâm canh |
|
|
a |
Diện tích thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
30.000.000 |
b |
Diện tích thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
20.000.000 |
7 |
Nuôi lồng, bè nước ngọt |
|
|
a |
Diện tích thiệt hại trên 70% |
đồng/100m3 lồng |
10.000.000 |
b |
Diện tích thiệt hại từ 30-70% |
đồng/100m3 lồng |
7.000.000 |
8 |
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh |
|
|
a |
Diện tích thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
30.000.000 |
b |
Diện tích thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
20.000.000 |
9 |
Diện tích nuôi các loại thủy hải sản khác |
|
|
a |
Diện tích thiệt hại trên 70% |
đồng/ha |
4.100.000 |
b |
Diện tích thiệt hại từ 30-70% |
đồng/ha |
2.000.000 |
IV |
Hỗ trợ đối với gia súc, gia cầm |
|
|
1 |
Thiệt hại do thiên tai |
|
|
a |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) |
|
|
|
- Từ khi nở đến 28 ngày tuổi |
đồng/con |
20.000 |
|
- Trên 28 ngày tuổi |
đồng/con |
35.000 |
b |
Heo (Lợn) |
|
|
|
- Từ khi sinh ra đến 28 ngày tuổi |
đồng/con |
400.000 |
|
- Trên 28 ngày tuổi |
đồng/con |
1.000.000 |
|
- Lợn nái và lợn đực đang khai thác |
đồng/con |
2.000.000 |
c |
Trâu, bò thịt |
|
|
|
- Từ khi sinh ra đến 6 tháng tuổi |
đồng/con |
2.000.000 |
|
- Trên 6 tháng tuổi |
đồng/con |
6.000.000 |
d |
Bê cái hướng sữa |
|
|
|
- Bê cái hướng sữa từ khi sinh ra đến 6 tháng tuổi |
đồng/con |
3.000.000 |
|
- Bê cái hướng sữa trên 6 tháng tuổi |
đồng/con |
10.000.000 |
e |
Cừu, dê |
đồng/con |
2.500.000 |
2 |
Thiệt hại do dịch bệnh |
|
|
đồng/kg |
30.000 |
||
b |
Trâu, bò, dê, cừu |
đồng/kg |
40.000 |
c |
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) |
đồng/kg |
30.000 |
Ghi chú: Diện tích mạ là diện tích được gieo nền mạ để cấy, diện tích lúa sạ không được tính cho đất mạ.
Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 06/06/2016
Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa quận 6, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội quản lý trật tự đô thị Quận 11 Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh và ngân sách huyện năm 2015; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù y tế vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định số 63/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung cách xác định lệ phí trước bạ, bổ sung giá xe ô tô, xe máy tại bảng giá xe ô tô, xe máy tính lệ phí trước bạ kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bán nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh An Giang Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về đặt số hiệu các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025 Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Qũy phòng, chống tội phạm tỉnh Bình Định Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 29/01/2015
Nghị định 116/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí khi tham gia đấu giá quyền khai thác cát đen ở khu vực đã có kết quả thăm dò thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 37/2009/QĐ-UBND, 38/2009/QĐ-UBND, 39/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức học phí của giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di tích quốc gia đặc biệt và di tích quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2004/QĐ-UB về Tập “Định mức quản lý và bảo dưỡng thường xuyên tuyến đường tỉnh, đường huyện tỉnh Quảng Ngãi” Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 125/2006/QĐ-UBND và 65/2007/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi nhiệm và định mức phụ cấp kế toán trưởng, phụ cấp kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2015 Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2015 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 12/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch và điều chỉnh tọa độ điểm góc khu vực khoáng sản trong quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 tại Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công, viên chức và lao động hợp đồng trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về chi cho hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tỉnh Nam Định Ban hành: 07/01/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 15/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND điều chỉnh điểm mỏ vào Danh mục khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản chủ yếu (đồng, chì, kẽm, than đá) tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2010-2020 kèm theo Quyết định 33/2008/QĐ-UBND Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, số lượng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, cơ quan ngang Sở Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực Y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, xử lý kỷ luật đối với viên chức lãnh đạo, quản lý là giảng viên của Trường Đại học chuyên ngành y dược giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng khoa của bệnh viện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014 Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị và hoạt động liên quan đến chiếu sáng đô thị Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thẩm định văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, ngành; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương Chi cục, Ban thuộc Sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Quảng Nam Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi khoản 6, Điều 10 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản từ năm 2007 đến năm 2011 để trả nợ vốn vay đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND phê duyệt tên đường tại Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2013 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 55/2012/QĐ-UBND về giá các loại đất Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 369/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND hướng dẫn xác định giá đất ở, giá bán nhà tái định cư làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh giống và nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút, khuyến khích nguồn nhân lực chất lượng cao và sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013