Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 4252/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 26/08/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4252/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 08 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và Quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 3493/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu dân cư công nghiệp Lê Minh Xuân (tỷ lệ 1/5000) tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh;
Căn cứ Công văn số 1651/BXD-QHKT ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Bộ Xây dựng có ý kiến về đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Công văn số 2616/SQHKT-QHC ngày 11 tháng 8 năm 2014 và Tờ trình số 1970/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 6 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
Vị trí: Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 bao gồm 2 khu đất, thuộc xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi ranh giới:
Khu phía Tây (103,64ha), giáp với đường Vành đai 3:
+ Phía Bắc: giáp kênh 2 và tuyến điện 500kv.
+ Phía Tây: giáp đường Vành đai 3 dự phóng.
+ Phía Đông: giáp đường Võ Hữu Lợi và rừng phòng hộ.
+ Phía Nam: giáp Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 2.
Khu phía Đông (127,61ha), giáp với kênh C:
+ Phía Bắc: giáp tuyến điện 500 KV.
+ Phía Tây: giáp rừng phòng hộ và cụm CN.
+ Phía Đông: giáp kênh C.
+ Phía Nam: giáp Khu công nghiệp Lê Minh Xuân mở rộng
- Quy mô tổng diện tích Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 là: 231,25 ha.
- Vị trí và ranh đất được xác định bản đồ hiện trạng vị trí số 43475/GĐ-TNMT và số 43476/GĐ-TNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường duyệt ngày 13 tháng 5 năm 2013.
- Tính chất: Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sạch, kỹ thuật tiên tiến, không gây ô nhiễm môi trường và phù hợp với Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020”, chú trọng đến 04 ngành công nghiệp mũi nhọn của thành phố, cụ thể như sau:
+ Ngành điện - điện tử - tin học: Sản xuất phần mềm; sản xuất sản phẩm điện tử, viễn thông, máy vi tính và sản phẩm quang học; linh kiện, thiết bị ngành điện.
+ Ngành thực phẩm: sản xuất chế biến tinh lương thực thực phẩm (không sơ chế), sản xuất đồ uống.
+ Ngành cơ khí: cơ khí chính xác, cơ khí chế tạo; sản xuất máy móc, thiết bị, xe có động cơ, phương tiện vận tải; linh kiện ngành nước; sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, gia công kim loại (trong đó xi mạ là một công đoạn trong dây chuyền sản xuất).
+ Ngành hóa, dược: sản xuất thuốc và dược liệu; sản xuất hương liệu, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.
Ngoài ra, khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 có thể bố trí các ngành công nghiệp khác và các ngành công nghiệp phụ trợ, cụ thể: sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế; sản xuất sợi nhân tạo, dệt và hoàn thiện sản phẩm dệt (trong đó nhuộm là một công đoạn trong dây chuyền sản xuất), sản xuất trang phục và các sản phẩm từ da (không thuộc da); sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy (không làm bột giấy); công nghiệp in ấn; sản xuất sản phẩm từ cao su (không sơ chế mủ cao su) và nhựa; sản xuất sản phẩm thuốc lá (theo quy hoạch ngành); sản xuất vật liệu xây dựng (theo quy hoạch ngành vật liệu xây dựng) và các sản phẩm từ thủy tinh; sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn; sản xuất đồ nội thất, gia dụng, dụng cụ thể thao; sửa chữa, bảo trì thiết bị cơ giới; các dịch vụ công nghiệp cho các ngành trên.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn Xây dựng Phú An Thành.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ duyệt quy hoạch gồm:
Thuyết minh tổng hợp;
Thành phần bản vẽ bao gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá quỹ đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng giao thông, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng cấp thoát nước và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng cấp điện, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Quy mô lao động dự kiến: 20.000 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất khu công nghiệp |
219,51 |
100 |
1 |
Đất xây dựng nhà máy, kho tàng |
155,75 |
70,95 |
2 |
Đất công trình hành chính, dịch vụ |
4,56 |
2,08 |
3 |
Đất công trình đầu mối kỹ thuật hạ tầng |
2,91 |
1,33 |
4 |
Đất cây xanh |
23,44 |
10,68 |
|
Đất cây xanh tập trung |
2,50 |
|
Đất cây xanh dọc trục đường |
9,75 |
|
|
Đất cây xanh ven kênh rạch |
11,19 |
|
|
5 |
Đất giao thông |
26,87 |
12,24 |
6 |
Kênh rạch, mặt nước |
5,98 |
2,72 |
B |
Đất ngoài phạm vi khu công nghiệp |
11,74 |
|
1 |
Bãi đậu xe ô tô 1 (đường Võ Văn Vân nối dài) |
4,01 |
|
2 |
Bãi đậu xe ô tô 2 (đường Võ Văn Vân nối dài) |
4,02 |
|
3 |
Bến xe buýt (đường Vành đai 3) |
1,02 |
|
4 |
Kênh rạch, mặt nước (kênh B,C) |
2,69 |
|
|
Tổng cộng |
231,25 |
|
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
A |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch toàn khu |
||
1 |
Chỉ tiêu lao động |
người/ha |
80 - 120 |
Số lượng lao động |
người |
Khoảng 20.000 |
|
2 |
Mật độ xây dựng chung |
% |
£ 50 |
|
Khu xí nghiệp công nghiệp |
% |
< 70 % (tùy theo từng lô đất, phù hợp QCVN01:2008/BXD) |
Khu kho tàng |
% |
||
Khu trung tâm dịch vụ khu công nghiệp |
% |
£ 40 % |
|
Các công trình kỹ thuật đầu mối |
% |
£ 40 % |
|
3 |
Hệ số sử dụng đất chung |
lần |
2,0 |
4 |
Tầng cao xây dựng |
tầng |
01-12 |
|
Khu xí nghiệp công nghiệp |
tối đa |
05 |
tối thiểu |
01 |
||
Khu kho tàng |
tối đa |
05 |
|
tối thiểu |
01 |
||
Khu hành chính - dịch vụ khu công nghiệp |
tối đa |
12 |
|
tối thiểu |
01 |
||
Các công trình kỹ thuật đầu mối |
tối đa |
03 |
|
tối thiểu |
01 |
||
B |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
||
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
m3/ha/ngày |
40 |
Tiêu chuẩn thoát nước |
m3/ha/ngày |
40 |
|
Tiêu chuẩn cấp điện |
|
|
|
- Xí nghiệp công nghiệp |
Kw/ha |
250 |
|
- Kho bãi |
Kw/ha |
50 |
|
- Hành chính - dịch vụ khu công nghiệp |
Kw/ha |
100 - 400 |
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
tấn/ha/ngày |
0,5 |
6. Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
6.1. Quy hoạch sử dụng đất:
- Đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp, kho tàng: được chia thành 13 khu (ký hiệu từ A đến N); tại mỗi khu sẽ được phân chia thành các lô có diện tích từ 0,3 ha đến 3,0 ha/lô, thuận tiện cho yêu cầu bố trí phù hợp với yêu cầu dây chuyền sản xuất của nhà máy.
- Đất khu trung tâm điều hành, dịch vụ: được bố trí 2 khu có tổng diện tích là 4,56 ha; gồm Khu điều hành dịch vụ chính (diện tích 4,06 ha) bố trí ở bờ Đông kênh B, tiếp giáp trục đường N4B (lộ giới 16,5 m) và đường D6B (lộ giới 22 m) và Khu điều hành phụ có diện tích 0,5 ha, bố trí tại bờ Tây kênh B, tiếp giáp đường D3C (lộ giới 18 m) và đường N5A (lộ giới 16,5 m).
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
+ Trạm cấp nước: diện tích 0,64 ha. Bố trí tiếp giáp phía Nam khu điều hành, dịch vụ và phía Đông khu công viên cây xanh tập trung, có các hạng mục công trình: nhà quản lý, trạm bơm, đài nước,...
+ Trạm điện: diện tích 0,64 ha. Bố trí tiếp giáp phía Nam trạm cấp nước và phía Đông khu công viên cây xanh tập trung, trên trục đường N5B, gần nguồn lưới điện hiện hữu.
+ Khu xử lý nước thải và bãi tập trung chất thải rắn: bố trí 2 khu có tổng diện tích 1,63 ha; trong đó khu 1 (0,74 ha) nằm giáp kênh B và khu 2 (0,89 ha) giáp kênh C, có các hạng mục: nhà máy xử lý, hồ đệm, cây xanh và bãi tập trung chất thải rắn.
- Đất cây xanh bao gồm cây xanh tập trung kết hợp cây xanh cách ly hai bên rạch và dải cây xanh cảnh quan 5 mét dọc các trục đường. Ngoài ra, trong từng khuôn viên nhà máy dành ít nhất 20% diện tích lô đất trồng cây xanh.
- Đất giao thông bến bãi: ngoài diện tích đất quy hoạch giao thông trong khu công nghiệp, phương án quy hoạch còn bố trí các bãi đậu xe (khoảng 8 ha) và bến xe buýt (khoảng 1 ha), phù hợp theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt.
6.2. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
- Tuân thủ định hướng của đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt.
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng và quỹ đất xây dựng, đề xuất phương án quy hoạch, tổ chức không gian phù hợp:
+ Khu trung tâm điều hành, dịch vụ bố trí ở đầu trục đường chính, kết hợp mảng xanh và khối công trình cao tầng (tối đa 12 tầng), tạo điểm nhấn cho toàn khu.
+ Khu vực các nhà máy, kho tàng được bố trí thuận lợi, phù hợp theo mạng lưới giao thông chung của toàn khu và giao thông dẫn đến từng nhà máy; Tương quan giữa mật độ xây dựng thuần tối đa và chiều cao xây dựng công trình đối với đất xây dựng nhà máy, kho tàng được căn cứ đối chiếu theo Bảng 2.4 - QCXDVN 01:2008/BXD.
+ Tổ chức cây xanh: kết hợp giữa các mảng xanh tập trung, cây xanh dọc các kênh rạch và cây xanh dọc các trục đường nhằm tạo cảnh quan xanh trên tổng thể khu công nghiệp đồng thời tạo vi khí hậu tốt cho cả khu vực xung quanh.
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1. Quy hoạch giao thông:
STT |
Tên đường |
Lộ giới (mét) |
Từ... |
Đến… |
Mặt cắt ngang (mét) |
Khoảng lùi chỉ giới xây dựng (mét) |
||||
Ký hiệu |
Lề trái |
Lòng đường |
Lề phải |
Lề trái |
Lề phải |
|||||
Giao thông cấp liên khu vực |
|
|
|
|||||||
1 |
Đường Võ Văn Vân (nối dài) |
30 |
Ranh quy hoạch |
Ranh quy hoạch |
1a - 1a |
6 |
18 |
6 |
6 |
6 |
2 |
Đường Võ Hữu Lợi |
30 |
Ranh quy hoạch |
Ranh quy hoạch |
1 - 1 |
6,00 |
18,00 |
6,00 |
6 |
6 |
Giao thông cấp khu vực và nội bộ |
|
|
|
|||||||
1 |
Đường D1B |
25 |
Đường N4A |
Ranh quy hoạch |
4 - 4 |
5 |
15 |
5 |
6 |
6 |
2 |
Đường D2B |
20 |
Đường N4A |
Ranh quy hoạch |
3 - 3 |
4 |
12 |
4 |
6 |
6 |
3 |
Đường D3B |
30 |
Đường N6 |
Ranh quy hoạch |
2 - 2 |
5 |
8x4x8 |
5 |
6 |
6 |
4 |
Đường D3C |
18 |
Đường N6 |
Đường N4A |
7 - 7 |
4 |
12 |
2 |
6 |
|
5 |
Đường D6B |
22 |
Đường N4B |
Ranh quy hoạch |
10 - 10 |
5 |
12 |
5 |
6 |
6 |
6 |
Đường D7 |
18 |
Đường N4B |
Ranh quy hoạch |
9 - 9 |
5 |
8 |
5 |
6 |
6 |
7 |
Đường N4A |
16,50 |
Đường D1B |
Đường D3C |
6 - 6 |
4 |
10,5 |
2 |
6 |
|
8 |
Đường N4B |
16,5 |
Đường D6B |
Đường Võ Văn Vân (nối dài) |
6 - 6 |
4 |
10,5 |
2 |
6 |
|
9 |
Đường N5A |
16,5 |
Đường D1B |
Đường D3C |
5 - 5 |
2 |
10,5 |
4 |
|
6 |
10 |
Đường N5B |
16,5 |
Đường D6B |
Ranh quy hoạch |
5 - 5 |
4 |
10,5 |
2 |
6 |
|
11 |
Đường N6 |
22 |
Đường D1B |
Ranh quy hoạch |
8 - 8 |
5 |
15 |
2 |
6 |
|
12 |
Đường N7B |
16,5 |
Ranh quy hoạch |
Đường Võ Văn Vân (nối dài) |
6 - 6 |
4 |
10,5 |
2 |
6 |
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu cập nhật này.
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Sử dụng giải pháp đắp nền để tạo mặt bằng xây dựng.
- Cao độ xây dựng lựa chọn H ³ 2,00m (hệ VN2000).
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Tổ chức thoát riêng cho hệ thống thoát nước mặt và nước thải.
- Xây dựng mới hệ thống cống ngầm dọc đường giao thông trong khu vực để tổ chức thoát nước mặt triệt để, kích thước cống biến đổi từ Ø800mm đến Ø200mm, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh và có độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,70m.
- Nguồn thoát: thoát vào các kênh hiện hữu giữ lại trong khu quy hoạch.
7.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Đất công nghiệp: 250kW/ha.
+ Khu trung tâm, nhà điều hành: 400kW/ha.
+ Cây xanh: 10kW/ha.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Lê Minh Xuân. Giai đoạn dài hạn sẽ xây dựng mới 1 trạm 110/22KV 2x25MVA để cung cấp điện cho khu quy hoạch và khu vực lân cận.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường trong khu công nghiệp và các đường nội bộ, dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W-400W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm cao 8m-9m.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy Thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước dự kiến Ø500 trên đường Láng Le - Bàu Cò.
- Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp: 40 m3/ha/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 9.000 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 25 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước Ø500 trên đường Láng Le - Bàu Cò. Các tuyến ống được thiết kế theo mạng vòng kết hợp mạng cụt nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục và an toàn cho khu quy hoạch.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 150m. Ngoài ra, lưu ý bên trong khu quy hoạch cần xây dựng điểm lấy nước mặt dự phòng khi có sự cố cháy.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải công nghiệp: 40 m3/ha/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 7.200 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng cho khu quy hoạch.
- Nước thải sinh hoạt: Nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống.
- Nước thải công nghiệp: Nước thải công nghiệp cần phải được xử lý sơ bộ tại công trình xử lý của từng đơn vị sản xuất trước khi thoát vào hệ thống cống và đưa về 02 trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT mới được thoát ra môi trường tự nhiên.
- Mạng lưới thoát nước thải: Được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn. Cống dạng tròn, được xây dựng ngầm dưới đất. Các tuyến cống nhánh sẽ đi vuông góc với các tuyến cống chính chạy trên các trục đường.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn công nghiệp: 80 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn phải được phân loại, thu gom mỗi ngày. Chất thải nguy hại phải được xử lý theo quy định.
7.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Đất hành chính 50 máy/ha.
- Đất sản xuất 25 máy/ha.
- Công trình công cộng khác 5 - 30 máy/khu.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện hiện hữu mạng từ bưu điện Lê Minh Xuân bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Kéo mới các tuyến cáp đồng dọc các đường trong khu quy hoạch tổng dung lượng mỗi tuyến khoảng 500 - 1000 đôi hoặc xây dựng bằng cáp quang từ trạm điện thoại trên cung cấp dịch vụ cho khu quy hoạch.
7.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- 100% nước thải phát sinh được xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT;
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể chất lượng không khí đạt QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN 26:2010/BTNMT.
- Khí thải phát sinh được xử lý đạt QCVN 06:2009/BTNMT; QCVN 19:2009/BTNMT; QCVN 20:2009/BTNMT.
- 100% chất thải rắn phát sinh được phân loại, thu gom và xử lý;
- Đảm bảo tỷ lệ diện tích đất cây xanh theo QCXDVN 01:2008/BTNMT.
b) Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và kiểm soát chất lượng môi trường:
- Giải pháp quy hoạch: Phân cụm, bố trí hợp lý các nhà máy sản xuất và đảm bảo khoảng cách công nghiệp theo quy định hiện hành.
- Hạn chế nguồn gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn do từ các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp:
+ Đảm bảo khoảng cách ly thích hợp giữa các nhà máy, khoảng cách ly tuyến đạt QCVN 01:2008/BXD.
+ Các nhà máy, cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp phải có hệ thống xử lý khí thải nhằm đảm bảo khí thải phát sinh được xử lý đạt Tiêu chuẩn.
- Có các biện pháp ngăn tiếng ồn cục bộ: Xây dựng các tường chắn tiếng ồn.
- Nước thải sản xuất phát sinh từ nhà máy phải được xử lý đạt tiêu chuẩn đầu vào của nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Toàn bộ nước thải này phải được xử lý các thông số ô nhiễm đạt QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.
- Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
- Phân loại chất thải rắn tại nguồn phát sinh. Đối với chất thải rắn nguy hại phải thực hiện quản lý theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với toàn bộ khu công nghiệp và các dự án xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất theo quy định hiện hành.
- Thực hiện kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường: Tiến hành quan trắc, giám sát môi trường không khí, nước,... theo đúng quy định hiện hành; chấp hành chế độ thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường theo quy định.
7.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Mạng lưới đường dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
8. Giải pháp bố trí nhà lưu trú công nhân và tái định cư:
Bố trí nhà lưu trú công nhân, tái định cư và các công trình hạ tầng xã hội phục vụ công nhân tại dự án Khu dân cư liền kề Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, quy mô 80 ha tại phía Bắc ngoài ranh Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.
- Việc khai thác sử dụng nước ngầm trong giai đoạn ngắn hạn phải được sự cho phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Việc tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tại các sông rạch, tuyến kinh mương giữ lại, việc tổ chức các công trình hạ tầng, các tuyến đường dọc kinh, các khoảng cách ly trồng cây,... cần tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 06 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Đối với nội dung Đánh giá tác động môi trường, đề nghị Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG cần có kế hoạch lập và trình Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện các bước tiếp theo của dự án, đề nghị lưu ý các nội dung sau:
+ Các loại hình công nghiệp phải đảm bảo đúng tính chất là khu công nghiệp sạch, sử dụng công nghệ cao; sử dụng tài nguyên (quỹ đất, mặt nước) có hiệu quả, giảm thiểu tác động xấu tới môi trường khu vực.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo đầu tư đồng bộ, kết nối thuận tiện giữa khu công nghiệp với các khu vực lân cận.
+ Quá trình thực hiện các dự án đầu tư theo yêu cầu xây dựng của từng nhà máy, xí nghiệp, cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Điều 3. Trên cơ sở nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh được duyệt, Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG có trách nhiệm liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở ngành có liên quan để làm các thủ tục thuê đất theo cơ cấu sử dụng đất được duyệt.
Điều 4. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Lê Minh Xuân và Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 18/11/2017
Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chủ trương, biện pháp quản lý và điều hành ngân sách địa phương năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2020 Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 22/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn hằng năm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh với các Hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục xây dựng, công nhận, sửa đổi, bổ sung hương ước, quy ước ở thôn, tiểu khu, tổ dân phố và hương ước, quy ước mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố tỉnh Nam Định Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục xã, bản tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, mặt nước không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 08/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí phân loại các xã đặc biệt khó khăn và tiêu chí phân bổ vốn thuộc chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ các loại xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cấp bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban an toàn giao thông các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí để cải tạo lớp đất mặt khi chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất khu tái định cư Khu phố Chí Đức, thị trấn Chí Thạnh và khu tái định cư đồng Cây Dông, thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào bến, bãi tại khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về biện pháp tưới, tiêu của công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về hỗ trợ người cao tuổi khi đi lại trên phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ hình thành trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 10/07/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong việc giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý và phát triển hoạt động thương mại điện tử trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quản lý sử dụng nhà ở tái định cư do tỉnh Long An Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, môtô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về quy mô công trình và thời hạn của giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định bố trí ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về phê duyệt và ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2009 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu dân cư công nghiệp Lê Minh Xuân (tỷ lệ 1/5000) tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Quyết định 150/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Ninh Hiệp Huyện Gia Lâm - Hà Nội(Tỷ lệ 1/2000) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2004 | Cập nhật: 20/11/2010
Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/06/2004 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 150/2004/QĐ-UB phân cấp thực hiện dự án đầu tư cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/03/2004 | Cập nhật: 11/06/2012