Quyết định 4204/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 4204/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Đinh Viết Hồng |
Ngày ban hành: | 21/09/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4204/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 21 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 2229/TTr-SNN-KHTC ngày 01/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chính sau:
1. Mục tiêu quy hoạch
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh thu hút đầu tư, đặc biệt là đầu tư từ các doanh nghiệp để phát triển chăn nuôi trâu, bò theo hướng: Chuyển chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang phát triển chăn nuôi tập trung, quy mô công nghiệp; phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại, chăn nuôi nông hộ theo hình thức công nghiệp, bán công nghiệp; áp dụng kỹ thuật và công nghệ phù hợp để tạo cơ hội sinh kế cho hộ nông dân. Chuyển dần chăn nuôi từ vùng mật độ dân số cao (đồng bằng) đến nơi có mật độ dân số thấp (trung du, miền núi), hình thành các vùng chăn nuôi xa thành phố, khu dân cư. Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao, tổ chức sản xuất khép kín hoặc liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị từ sản xuất giống, thức ăn, đến chế biến để nâng cao năng suất, giảm chi phí, tăng hiệu quả và giá trị gia tăng; phát triển chăn nuôi trâu bò gắn với vấn đề xử lý chất thải, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm và phòng chống dịch bệnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2020 tổng đàn trâu bò đạt 780.000 con; tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng 30.000 tấn; tỷ trọng chăn nuôi trâu, bò trong ngành chăn nuôi chiếm 22 - 25%. Trong đó:
+ Tổng đàn trâu đạt 330.000 con; sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng 10.000 tấn.
+ Tổng đàn bò 450.000 con; trong đó tỷ lệ đàn bò lai chiếm trên 50% tổng đàn bò; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng 20.000 tấn.
Tiếp tục phát triển chăn nuôi bò sữa quy mô công nghiệp, tập trung phát triển tổng đàn, phấn đấu đạt 60.000 con bò cho sữa, sản lượng sữa hàng năm đạt khoảng 450 - 500 triệu lít; công suất các nhà máy chế biến đạt 500.000 tấn/năm.
- Định hướng đến năm 2030:
+ Ổn định tổng đàn trâu, bò; áp dụng các tiến bộ về khoa học công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm. Hoàn thiện và phát triển các vùng sản xuất an toàn với các hình thức hợp tác, liên kết trong tổ chức sản xuất theo chuỗi sản phẩm chăn nuôi trâu bò với các sản phẩm ngành, lĩnh vực khác.
+ Tốc độ tăng trưởng GTSX chăn nuôi trâu bò đạt 4 - 4,5%, chiếm tỷ trọng 25 - 30% tổng GTSX ngành chăn nuôi. Cơ cấu giá trị sản phẩm sữa đạt 65 - 70% tổng GTSX chăn nuôi trâu bò.
+ Diện tích trồng cây thức ăn phục vụ chăn nuôi ổn định 40.000 ha.
2. Điều chỉnh, bổ sung phương án quy hoạch
2.1. Quy hoạch đối tượng nuôi theo vùng sinh thái
- Quy hoạch chăn nuôi trâu:
+ Vùng núi cao: Gồm các huyện Quế Phong, Quỳ Châu và Con Cuông
+ Vùng núi thấp: Gồm các huyện Thanh Chương, Tân Kỳ, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn và các xã phía tây bắc huyện Anh Sơn.
+ Vùng Đồng bằng: Gồm các huyện Yên Thành và các xã phía tây huyện Quỳnh Lưu và Đô Lương và các xã phía Tây của huyện Nghi Lộc.
- Quy hoạch vùng chăn nuôi bò:
+ Chăn nuôi bò sản xuất hàng hóa: Chăn nuôi bò theo hướng sản xuất hàng hóa được khuyến khích tất cả các vùng, huyện, thị trong tỉnh.
+ Chăn nuôi bò sinh sản: Bò vàng: Cần duy trì, bảo tồn, phát triển chủ yếu các xã, huyện thuộc vùng núi cao. Bò lai cải tiến: Các giống lai trên 50% máu Zebu được tập trung tại các huyện đồng bằng và núi thấp.
+ Chăn nuôi bò chuyên hướng thịt: Chủ yếu tập trung các huyện vùng đồng bằng và vùng núi thấp, gồm các huyện: Hưng Nguyên, Nam Đàn, Đô Lương, Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, các xã đồng bằng Thanh Chương, Tân kỳ, Anh Sơn, Nghĩa Đàn.
+ Chăn nuôi bò chuyên sữa: Tập trung tại các huyện có quỹ đất khá, điều kiện tự nhiên thích hợp với chăn nuôi bò chuyên sữa, có khả năng chủ động thức ăn. Tiếp tục mở rộng quy mô, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào chăn nuôi bò sữa tại huyện Nghĩa Đàn và thị xã Thái Hoà.
- Quy hoạch vùng cải tạo giống:
+ Vùng áp dụng truyền tinh nhân tạo: Các huyện đồng bằng; các xã đồng bằng của huyện miền núi thấp và tại các cơ sở chăn nuôi trâu, bò tập trung.
+ Vùng sử dụng bò đực giống nhảy trực tiếp: Các huyện, xã miền núi.
2.2. Quy hoạch phát triển vùng chăn nuôi trâu bò ứng dụng công nghệ cao
Tiếp tục khuyến khích, thu hút các dự án chăn nuôi trâu, bò ứng dụng công nghệ cao, ưu tiên phát triển ở những huyện có quỹ đất khá. Tập trung phát triển tổng đàn bò sữa, mở rộng và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào chăn nuôi bò sữa tại Nghĩa Đàn và thị xã Thái Hoà, phấn đấu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đạt quy mô 60.000 con bò cho sữa, sản lượng sữa hàng năm đạt khoảng 450 - 500 triệu lít.
2.3. Điều chỉnh quy mô và phân bổ địa bàn chăn nuôi trâu bò đến năm 2020
Quy mô tổng đàn trâu bò tỉnh Nghệ An đến năm 2020 đạt 780.000 con, dự kiến phân bổ theo địa bàn vùng, các huyện, thành, thị như sau:
TT |
Vùng, huyện |
Ước TH 2015 |
Quy hoạch đến năm 2020 |
||||
PA theo QĐ 2038 |
Phương án điều chỉnh, bổ sung đợt này |
||||||
Trâu |
Bò |
Trâu |
Bò |
Trâu |
Bò |
||
I |
Vùng đồng bằng |
85.580 |
170.900 |
105.050 |
402.570 |
97.600 |
193.500 |
1 |
TP Vinh |
950 |
5.000 |
1.130 |
6.440 |
850 |
5.000 |
2 |
TX. Cửa Lò |
80 |
1.000 |
20 |
3.100 |
100 |
1.000 |
3 |
Diễn Châu |
5.600 |
26.200 |
8.940 |
65.490 |
6.200 |
30.500 |
4 |
Yên Thành |
19.500 |
22.500 |
29.160 |
42.070 |
23.500 |
25.500 |
5 |
Quỳnh Lưu |
14.600 |
18.200 |
21.430 |
50.740 |
16.500 |
21.000 |
6 |
TX. Hoàng Mai |
1.520 |
7.000 |
|
|
1.850 |
8.000 |
7 |
Nghi Lộc |
9.460 |
25.000 |
10.300 |
64.100 |
10.300 |
28.000 |
8 |
Hưng Nguyên |
7.770 |
16.000 |
8.220 |
41.860 |
8.300 |
18.500 |
9 |
Nam Đàn |
9.350 |
23.000 |
11.150 |
64.640 |
11.000 |
26.000 |
10 |
Đô Lương |
16.750 |
27.000 |
14.700 |
64.130 |
19.000 |
30.000 |
II |
Vùng núi thấp |
124.320 |
121.500 |
164.810 |
257.910 |
144.400 |
154.000 |
11 |
Thanh Chương |
34.830 |
39.000 |
33.340 |
94.850 |
39.000 |
40.000 |
12 |
Anh Sơn |
17.440 |
16.500 |
20.560 |
47.370 |
20.500 |
18.000 |
13 |
Nghĩa Đàn |
19.000 |
35.000 |
31.300 |
30.500 |
23.000 |
56.500 |
14 |
TX Thái Hòa |
4.550 |
5.000 |
5.700 |
11.870 |
5.500 |
10.000 |
15 |
Tân Kỳ |
27.200 |
15.500 |
39.230 |
43.970 |
32.000 |
17.500 |
16 |
Quỳ Hợp |
21.300 |
10.500 |
34.680 |
29.350 |
24.400 |
12.000 |
III |
Vùng núi cao |
80.100 |
87.600 |
90.140 |
179.520 |
88.000 |
102.500 |
17 |
Quỳ Châu |
18.200 |
7.600 |
22.960 |
13.550 |
20.000 |
10.500 |
18 |
Quế Phong |
24.300 |
14.500 |
27.910 |
20.470 |
27.000 |
16.500 |
19 |
Con Cuông |
19.100 |
15.000 |
20.580 |
32.950 |
21.000 |
18.500 |
20 |
Tương Dương |
10.500 |
20.000 |
13.420 |
61.600 |
11.500 |
24.500 |
21 |
Kỳ sơn |
8.000 |
30.500 |
5.270 |
50.950 |
8.500 |
32.500 |
|
Toàn tỉnh |
290.000 |
380.000 |
360.000 |
840.000 |
330.000 |
450.000 |
2.4. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các phương thức, hình thức chăn nuôi
a) Phương thức chăn nuôi
- Phương thức đầu tư thâm canh và bán thâm canh: Phấn đấu đến năm 2020 số lượng đàn trâu bò được nuôi theo phương thức này đạt 15% và đến năm 2030 đạt 30% tổng đàn trâu bò.
- Phương thức chăn nuôi truyền thống có cải tiến: Phấn đấu đến năm 2020 số lượng đàn trâu bò được nuôi theo phương thức này chiếm 85% và đến 2030 chiếm 70% tổng đàn trâu bò.
b) Hình thức chăn nuôi
- Chăn nuôi trang trại, quy mô vừa và lớn: Hình thức thức này áp dụng chủ yếu cho chăn nuôi bò sữa, nuôi vỗ béo bò thịt theo phương thức thâm canh và bán thâm canh.
- Chăn nuôi theo hình thức nông hộ, gia trại: Đây là hình thức nuôi trâu bò quy mô nhỏ lẻ được áp dụng theo phương thức nuôi truyền thống có cải tiến.
2.5. Quy hoạch sản xuất thức ăn cho trâu bò
a) Rà soát, bố trí đất trồng cây thức ăn chăn nuôi trâu bò
- Đến năm 2020, phấn đấu triển khai lấp đầy diện tích đất trồng cây thức ăn chăn nuôi đã được quy hoạch cho hai công ty chăn nuôi bò sữa với diện tích 13.200 ha (TH true milk 12.600 ha và Vinamilk 600 ha), mở rộng diện tích trồng cây thức ăn ở các trang trại, gia trại.
- Đến năm 2030, ổn định diện tích trồng cây thức ăn phục vụ chăn nuôi trâu bò đạt 40.000 ha, tăng nhanh sản lượng thức ăn cho trâu bò, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định lao động trong vùng chăn nuôi.
- Đối với chăn nuôi trâu bò theo phương thức truyền thống có cải tiến thì cần phải gắn với việc dự trữ thức ăn thô, bằng các hình thức như phơi khô, ủ chua các phụ phẩm trong trồng trọt, chế biến nông sản như: rơm, rạ, thân ngô, lạc, ngọn mía, bạ dứa, bạ sắn ... nhằm cân đối đủ lượng, đủ chất thô xanh cho trâu bò ở tất cả các tháng trong năm. Ngoài ra, có thể tận dụng đất bờ ao, xung quanh vườn, gò đồi để trồng cỏ nuôi trâu bò.
b) Quy hoạch các cơ sở chế biến thức ăn phục vụ chăn nuôi trâu, bò
- Chế biến thức ăn công nghiệp: Hiện nay Nghệ An đã có 04 nhà máy chế biến thức ăn gia súc và vừa cấp giấy chứng nhận đầu tư 01 nhà máy cho Công ty TNHH Liên doanh AUSFEED, nhưng các nhà máy này chủ yếu sản xuất sản phẩm dành riêng cho heo và thủy sản. Trên địa bàn tỉnh, mới chỉ có 01 nhà máy chuyên sản xuất thức ăn dành riêng bò sữa của Công ty CP thực phẩm sữa TH, nhưng chỉ đủ đáp ứng cho đàn bò sữa của công ty. Thời gian tới cần xúc tiến, thu hút để xây dựng thêm 1-2 nhà máy chế biến thức ăn hổn hợp hoàn chỉnh (TMR) dành riêng cho trâu bò. Khuyến khích Công ty CP thực phẩm sữa TH nâng công suất cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp nhằm ngoài phục vụ đàn bò sữa của công ty tiến tới có thể đáp ứng các trang trại trâu bò vùng lân cận.
- Tiếp tục chuyển giao công nghệ phối trộn thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho các trang trại chăn nuôi trâu, bò. Tổ chức tốt hệ thống xay xát, kinh doanh tiêu thụ nhỏ lẻ ở các địa phương.
2.6. Quy hoạch các cơ sở giết mổ và chế biến thịt trâu bò
a) Các cơ sở giết mổ tập trung tại các huyện, thành và thị xã
- Phấn đấu có khoảng trên 120 cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tập trung, có khoảng 30% cơ sở giết mổ gia súc gia cầm áp dụng hệ thống GHP, GMP, HACCP trong hoạt động giết mổ, trong đó công suất giết mổ trâu bò đạt 600 – 700 con/ngày đêm.
- Phấn đấu đưa 100% số điểm giết mổ gia súc nhỏ lẻ tại vùng đồng bằng và 70 - 80 % tại vùng trung du và 50 % vùng Miền núi cao vào các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung để giết mổ. Quản lý và kiểm soát được trên 90% sản phẩm gia súc, gia cầm qua giết mổ tại vùng Đồng bằng, 70 - 80 % tại vùng trung du và 50 % vùng miền núi cao.
b) Giết mổ chế biến tập trung công nghiệp:
Đầu tư công nghệ, trang thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, công suất chế biến cho Nhà máy chế biến và xuất khẩu súc sản Nghệ An. Tiếp tục kêu gọi, đầu tư xây dựng 01 nhà máy chế biến thịt các loại gia súc gia cầm có công suất 10.000 tấn SP/năm (trong đó có giết mổ trâu bò) tại Khu công nghiệp Nam Cấm.
3. Giải pháp thực hiện
3.1. Giải pháp về khoa học và công nghệ
Để chăn nuôi trâu, bò phát triển nhanh và đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, tăng giá trị sản phẩm, giải pháp về khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng, mang tính “đột phá”. Trong giai đoạn từ nay đến 2020, định hướng đến năm 2030 cần tập trung làm tốt các nhiệm vụ sau:
- Công tác giống:
+ Tiếp tục phát triển chăn nuôi các giống trâu bò hiện có và đã thích ứng với điều kiện chăn nuôi trên địa bàn như: Trâu Thanh Chương, trâu Phủ Quỳ và dòng lai trâu Murrah; bò lai zebu, bò sữa HF, bò lai HF, bò vàng địa phương. Đồng thời, thực hiện biện pháp chéo dòng đực giống giữa các vùng miền để hạn chế phối giống đồng huyết.
+ Du nhập nội các giống trâu, bò ở các tỉnh khác và khuyến khích nhập nội các giống trâu bò có chất lượng cao từ các nước khác phát triển đàn trâu, bò để nhanh chóng nâng cao năng suất và chất lượng đàn trâu, bò.
- Đẩy mạnh chuyển giao ứng dụng khoa học công nghệ: Công nghệ chọn và lai tạo giống; ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất chăn nuôi trâu bò như: công nghệ sinh học, công nghệ chẩn đoán phòng trừ dịch bệnh, tự động hóa; công nghệ chế biến bảo quản, công nghệ xử lý môi trường; áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, GAP để phát triển chăn nuôi trâu, bò đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm cung cấp cho thị trường.
- Công tác khuyến nông: Tăng cường công tác khuyến nông, tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật và công nghệ cho cán bộ và người chăn nuôi; chỉ đạo và xây dựng mô hình chăn nuôi trâu, bò đạt năng suất cao.
3.2. Giải pháp về công tác thú y, phòng trừ dịch bệnh
- Xây dựng, củng cố mạng lưới tổ chức thú y từ tỉnh đến cơ sở, thực hiện tốt Pháp lệnh, Luật Thú y hiện hành để đảm bảo an toàn dịch bệnh cho sản xuất, xây dựng vùng an toàn dịch bệnh.
- Khuyến khích phát triển dịch vụ thú y, công tác thú y và xây dựng hệ thống xử lý chất thải, phun thuốc tiêu độc, khử mùi hôi, đảm bảo vệ sinh môi trường ở vùng chăn nuôi.
3.3. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ hiện hành, trong đó có chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu bò, cụ thể như: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020; Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020 và Quyết định số 87/2014/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Chính sách tín dụng: Tổ chức triển khai Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (trong đó có chăn nuôi trâu, bò); Các Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình, thủ tục cho vay theo hướng rõ ràng, minh bạch, đơn giản và tạo điều kiện tối đa cho khác hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương để triển khai thực hiện chính sách này.
- Thực hiện chính sách bảo hiểm vật nuôi, trong đó có trâu bò theo quy định hiện hành.
- Chính sách đất đai: Tiếp tục thực hiện chuyển đổi, tích tụ ruộng đất, tạo điều kiện đầu tư sản xuất theo hướng công nghệ cao, cơ giới hóa,... để sản xuất cây thức ăn phục vụ chăn nuôi trâu bò.
3.4. Giải pháp về gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm
- Khuyến khích hình thức hợp tác, liên kết sản xuất với vai trò trung tâm của doanh nghiệp để phát triển chăn nuôi trâu bò theo chuỗi giá trị từ cung ứng vật tư đầu vào, sản xuất chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
- Tiếp tục củng cố, đổi mới, phát triển các HTX, Tổ hợp tác theo Luật HTX năm 2012 để liên kết với doanh nghiệp trong tổ chức phát triển chăn nuôi trâu, bò.
- Triển khai chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An xây dựng và phát triển thương hiệu theo Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia các hội chợ để quảng bá thương hiệu, tìm kiếm đối tác, công nghệ. Quảng bá, kết nối giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua các doanh nghiệp đầu mối, các siêu thị, các cơ sở, chợ, cửa hàng,…để đưa sản phẩm tiếp cận người tiêu dùng thuận lợi.
- Khuyến khích, đẩy mạnh áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn, VietGAP để sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng để cung cấp cho thị trường. Khuyến khích các doanh nghiệp chăn nuôi trâu bò xây dựng trang trại chăn nuôi đạt tiêu chuẩn an toàn được cơ quan kiểm định trong nước và quốc tế công nhận.
3.5. Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi hình thành các khu chăn nuôi tập trung kết hợp đầu tư xây dựng hệ thống xử lý và kiểm soát chất thải để giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Đối với chất thải lỏng xử lý bằng hệ thống bể lọc có sục khí, bể lắng, ao chứa trước khi xả vào môi trường,... Đối với chất thải rắn xử lý bằng cách xây dựng bể ủ và ủ phân bằng men vi sinh để sử dụng làm phân bón.
- Ứng dụng khoa học công nghệ để xử lý ô nhiễm môi trường trong hoạt động giết mổ, chế biến sản phẩm trâu bò. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến kiến thức về pháp luật bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi đối với các hộ gia đình, các cơ sở chăn nuôi tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cho các cấp chính quyền và các ngành chức năng trong việc thực thi Luật Bảo vệ môi trường. Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát các dự án đầu tư ngay từ khi xây dựng dự án nhằm loại bỏ các dự án không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường và xử lý kịp thời các vi phạm.
3.6. Nguồn vốn để thực hiện quy hoạch
Khái toán tổng vốn đầu tư để thực hiện điều chỉnh quy hoạch là 16.745 tỷ đồng. Để triển khai thực hiện, cần đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư. Trong đó: Vốn của các doanh nghiệp, HTX, các cơ sở chăn nuôi và vốn của các hộ dân chăn nuôi trâu, bò là hai nguồn vốn chính; Nhà nước hỗ trợ thông qua các cơ chế chính sách hiện hành và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Các chương trình, dự án ưu tiên
- Xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2030 (trong đó có trâu, bò).
- Xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển vùng sản xuất và chế biến thức ăn thô xanh cho cho chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nghệ An (trong đó có trâu, bò).
- Tiếp tục triển khai, thực hiện các dự án: Chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô công nghiệp, bán công nghiệp tại Nghệ An.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện dự án: Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP).
- Tiếp tục triển khai, thực hiện dự án: Cải tiến và nâng cao chất lượng giống bò thịt tại Nghệ An.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện dự án: Cải tiến và nâng cao chất lượng giống trâu tại Nghệ An.
- Triển khai, thực hiện dự án: Chăn nuôi trâu, bò tập trung, hàng hóa.
- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm, tập trung, công nghiệp (trong đó có trâu, bò).
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện quy hoạch; theo dõi tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch hàng năm; tham mưu, điều chỉnh, bổ sung các nội dung quy hoạch phù hợp với yêu cầu phát triển trong từng giai đoạn; nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ để thực hiện có hiệu quả quy hoạch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành, thị xúc tiến đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư vào đầu tư dự án phát triển chăn nuôi trâu bò tập trung.
- Phối hợp với các Sở ngành liên quan tham mưu và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn hiện hành của Trung ương và địa phương trong đó có chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai tổ chức thực hiện quy hoạch.
2. Các Sở, ban ngành liên quan
Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện quy hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực ngành của mình quản lý, giải quyết các vướng mắc để thực hiện quy hoạch có hiệu quả.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
- Xây dựng kế hoạch và giải pháp cụ thể để tổ chức phát triển chăn nuôi trâu bò trên địa bàn nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu quy hoạch đã đặt ra.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT và các Sở, ngành liên quan xúc tiến đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư vào đầu tư dự án phát triển chăn nuôi trâu bò tập trung trên địa bàn.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện liên quan, các xã hướng dẫn nông dân áp dụng quy trình sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất; triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ trên địa bàn.
- Chỉ đạo các đơn vị cấp xã tạo điều kiện thuận lợi, phối hợp với các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, đẩy mạnh liên doanh, liên kết phát triển chăn nuôi trâu bò gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2038/QĐ-UBND.NN ngày 12/5/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển đàn trâu bò tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) thuộc thẩm quyền giải quyết của Hạt Kiểm lâm tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2017 danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nội vụ Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú, khách sạn cao cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn và cầu trên tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1; khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá đất kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Phú Yên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời một số chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú của người chết trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về thời gian hoạt động của đại lý Internet và điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 09/10/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghê An xây dựng và phát triển thương hiệu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến đến năm 2020 Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động sáng kiến tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục thuộc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình Chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức giá thu tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định “Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước” do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 46/2015/QĐ-UBND quy định mức giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 87/2014/QĐ-UBND về tổ chức lại Ban quản lý rừng phòng hộ Kon Rẫy tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 87/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 87/2014/QĐ-UBND về Quy định việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch thanh tra hàng năm của ngành Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 87/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” tại Văn phòng Phát triển kinh tế (kèm theo Quyết định 29/2012/QĐ-UBND) Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 87/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 87/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 23/08/2011
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2008 về xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho các tỉnh: Quảng Nam, Hà Tĩnh, Cao Bằng Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 31/05/2008
Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin giai đoạn 2007 - 2009 Ban hành: 16/05/2007 | Cập nhật: 17/04/2013