Quyết định 3396/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 3396/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 27/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3396/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 27 tháng 11 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3340/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3389/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3395/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc và mối quan hệ công tác của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 5437/TTr-VP ngày 07 tháng 11 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công thuộc Văn phòng UBND tỉnh với các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP GIỮA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định về nguyên tắc hoạt động, cách thức, chế độ làm việc, trách nhiệm của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt là Trung tâm); trách nhiệm của các cơ quan hành chính Nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính; hướng dẫn về quy trình, thủ tục lập dự án đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
Các Sở, ban, ngành tỉnh (sau đây gọi là các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh), địa phương có liên quan trong việc hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là TTHC) cho tổ chức, cá nhân và hỗ trợ thực hiện thủ tục đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách.
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh là:
a) Đầu mối tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh.
b) Hướng dẫn quy trình, thủ tục đầu tư và cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân tìm hiểu, đăng ký đầu tư dự án ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Hoạt động hỗ trợ đầu tư của Trung tâm là hoạt động hỗ trợ liên quan đến thực hiện các thủ tục của các tổ chức, cá nhân để hoàn thành các TTHC trong quá trình thực hiện dự án đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh. Trung tâm không thay mặt các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh để giải quyết TTHC, không giải quyết các thủ tục về đầu tư; không tư vấn lập các hồ sơ liên quan đến thủ tục đầu tư.
2. Hoạt động của Trung tâm phải bảo đảm được sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; giải quyết các công việc đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trong việc thực thi công vụ của từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và đội ngũ công chức, viên chức (chuyên trách và biệt phái).
3. Quy trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phải đảm công khai, minh bạch, chính xác, kịp thời; không làm phát sinh thêm chi phí ngoài quy định đối với tổ chức, cá nhân; đồng thời, có sự tham gia giám sát, đánh giá của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các tổ chức đoàn thể và của người dân.
4. Kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh sẽ được cập nhật, thông báo và hiển thị thường xuyên, liên tục trên màn hình tivi tại sảnh quầy giao dịch của Trung tâm; đồng thời, có kết nối hiển thị tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Danh mục TTHC được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm đều thông qua đầu mối tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm; các cơ quan, đơn vị tuyệt đối không được trực tiếp tiếp nhận, trả kết quả TTHC từ tổ chức, cá nhân đối với TTHC được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm.
Nếu có trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ giải quyết TTHC trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh mà TTHC đó đã được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm thì các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân đến liên hệ giải quyết TTHC đó tại Trung tâm.
1. Việc quản lý, điều hành hoạt động của Trung tâm thực hiện theo chế độ Thủ trưởng.
2. Các công chức, viên chức được phân công làm việc tại Trung tâm (chuyên trách và biệt phái) phải thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao, chấp hành đúng Quy chế này và nội quy của Trung tâm; chịu sự quản lý, chỉ đạo của Giám đốc Trung tâm và Thủ trưởng cơ quan chủ quản đối với công chức, viên chức biệt phái.
3. Công chức, viên chức được biệt phái đến làm việc tại Trung tâm phải thường trực tại nơi làm việc theo thời gian quy định tại Điều 4 Quy chế này; trường hợp cần thiết vì việc riêng chính đáng phải vắng mặt tại nơi làm việc thì báo cáo trực tiếp hoặc qua địa chỉ mail công vụ cho Giám đốc Trung tâm và Thủ trưởng cơ quan chủ quản trước ít nhất 03 ngày làm việc, khi được sự đồng ý của Giám đốc Trung tâm mới được vắng mặt (trừ trường hợp đột xuất bất khả kháng, không thể báo trước). Trong các trường hợp công chức, viên chức được cử đến vắng mặt, theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm, Thủ trưởng cơ quan chủ quản phải bố trí ngay nhân sự thay thế tại Trung tâm, không để ảnh hưởng đến việc giải quyết TTHC và các nhiệm vụ của Trung tâm.
Trường hợp công chức, viên chức biệt phái nghỉ phép năm theo chế độ quy định (01 năm nghỉ tối đa không quá 02 đợt, theo kế hoạch đăng ký từ đầu năm) thì phải báo cáo qua địa chỉ mail công vụ cho Giám đốc Trung tâm và Thủ trưởng cơ quan chủ quản trước ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày nghỉ phép; Thủ trưởng cơ quan chủ quản có trách nhiệm phân công người trực thay tại Trung tâm trong thời gian công chức, viên chức biệt phái nghỉ phép.
Trường hợp công chức, viên chức biệt phái nghỉ chế độ thai sản theo quy định, thì Thủ trưởng cơ quan chủ quản có trách nhiệm cử công chức, viên chức khác biệt phái đến làm việc tại Trung tâm.
4. Việc biệt phái công chức, viên chức đến Trung tâm thực hiện theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Thời gian biệt phái mỗi công chức, viên chức đến làm việc tại Trung tâm ít nhất là 12 tháng/đợt.
Khi cơ quan, đơn vị chủ quản có nhu cầu thay đổi công chức biệt phái đến làm việc tại Trung tâm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản phải thông báo bằng văn bản cho Giám đốc Trung tâm và Sở Nội vụ biết; trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản, Sở Nội vụ phối hợp, thống nhất ý kiến với Giám đốc Trung tâm để có ý kiến chính thức bằng văn bản về đề nghị của cơ quan, đơn vị chủ quản theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
5. Đối với các văn bản thuộc thẩm quyền tham mưu của Trung tâm: Công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm từ việc xử lý văn bản đến lập phiếu trình, dự thảo và trình ký văn bản, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về nội dung và thể thức văn bản dự thảo; Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định, đề xuất đối với nội dung, thể thức của dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
6. Khi làm việc tại Trung tâm, công chức, viên chức (biệt phái và chuyên trách) phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự hoặc trang phục theo quy định của cơ quan chủ quản; đeo thẻ công chức, viên chức; thực hiện đúng quy định về văn hóa giao tiếp nơi công sở, ứng xử nhã nhặn, lịch sự trong mọi tình huống; không được gây phiền hà, sách nhiễu đối với tổ chức, cá nhân đến liên hệ công việc, thực hiện thủ tục hành chính, tìm hiểu thủ tục đầu tư... tại Trung tâm.
7. Công chức, viên chức (chuyên trách và biệt phái), trong thời gian làm việc tại Trung tâm được hưởng đầy đủ lương và phụ cấp theo quy định; ngoài ra còn được hưởng phụ cấp công việc theo mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 4. Thời gian làm việc của Trung tâm
1. Từ Thứ hai đến Thứ sáu hàng tuần:
a) Tiếp nhận, trả kết quả đối với tất cả các TTHC của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm.
b) Hướng dẫn, cung cấp thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính; hướng dẫn về quy trình, thủ tục lập dự án đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh đối với các tổ chức và cá nhân.
2. Sáng Thứ bảy hàng tuần:
Tiếp nhận, trả kết quả đối với một số các TTHC của một số cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm (niêm yết tại Trung tâm).
3. Thời gian làm việc cụ thể:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 5. Các thủ tục hành chính, dịch vụ công thực hiện tại Trung tâm
1. Bao gồm TTHC, dịch vụ công của các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; các cơ quan thuộc ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; các doanh nghiệp nhà nước cung cấp các dịch vụ cho tổ chức, cá nhân (Công ty Điện lực Bình Thuận, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Thuận) theo TTHC được cấp có thẩm quyền công bố hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đưa các TTHC, dịch vụ công vào giải quyết tại Trung tâm theo từng giai đoạn, bảo đảm phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật.
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết TTHC hoặc đề nghị hướng dẫn hỗ trợ đầu tư tại Trung tâm được công chức, viên chức hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu hướng dẫn hỗ trợ đầu tư theo quy định.
2. Thực hiện đầy đủ các quy định về giải quyết TTHC và các quy định của Trung tâm; nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
3. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong TTHC hoặc nội dung chưa được công khai theo quy định.
4. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan; khi đến nhận kết quả TTHC phải mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu,...) hoặc có Giấy ủy quyền của cá nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức theo quy định đối với trường hợp không trực tiếp đi nhận kết quả.
5. Không được cản trở việc thực hiện nhiệm vụ của các công chức, viên chức tại Trung tâm.
6. Không hối lộ hoặc dùng các thủ đoạn khác để lừa dối công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, tìm hiểu thủ tục đầu tư.
7. Phản ánh, kiến nghị kịp thời với các cơ quan có thẩm quyền về những bất hợp lý của TTHC và các hành vi vi phạm của công chức, viên chức trong thực hiện TTHC hoặc hướng dẫn quy trình, thủ tục đầu tư.
8. Khiếu nại, tố cáo đối với công chức, viên chức về việc hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC; hướng dẫn quy trình, thủ tục đầu tư không đúng quy định.
9. Phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự; hành vi ứng xử văn minh, nghiêm túc.
10. Thực hiện đúng nội quy làm việc của Trung tâm và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ quản đối với công chức, viên chức biệt phái làm việc tại Trung tâm: Chủ trì đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở thông báo đánh giá nhận xét của Giám đốc Trung tâm đối với công chức, viên chức thực hiện TTHC, lề lối, thái độ làm việc trong thời gian làm việc tại Trung tâm theo đúng Quy chế này và nội quy làm việc, cũng như các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chủ động phối hợp giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền đảm bảo đúng hoặc sớm hơn thời gian quy định; trường hợp có hồ sơ giải quyết chậm (trễ hạn) hoặc không giải quyết TTHC được tiếp nhận tại Trung tâm thì phải có văn bản trao đổi, thông báo ngay, nêu rõ lý do cho Giám đốc Trung tâm biết.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chịu trách nhiệm chính và Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm liên đới trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm.
4. Giám đốc Trung tâm hợp đồng với Bưu điện tỉnh để thực hiện việc luân chuyển hồ sơ được tiếp nhận tại Trung tâm đến bộ phận văn thư của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và nhận kết quả giải quyết TTHC từ bộ phận văn thư của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh để trả cho các tổ chức, cá nhân liên quan với tần suất 03 lần/ngày làm việc (mỗi lần bao gồm: Chuyển hồ sơ từ Trung tâm về các cơ quan và nhận kết quả từ các cơ quan về Trung tâm. Lần 1: lúc 9 giờ 30 phút; lần 2: lúc 14 giờ và lần 3: lúc 16 giờ).
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chủ động rà soát các TTHC của cơ quan, đơn vị mình, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ TTHC giải quyết tại Trung tâm của ngành mình theo quy định hiện hành. Đồng thời, thực hiện một số nội dung sau:
a) Xây dựng quy trình giải quyết các TTHC chi tiết, rõ ràng về thời gian, các bước công việc, đảm bảo thời gian giải quyết phải rút ngắn tối đa so với quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn được giao nhiệm vụ giải quyết TTHC trong mỗi ngày làm việc, phải thường xuyên thực hiện kiểm tra, cập nhật tiến độ giải quyết từng hồ sơ cụ thể ít nhất một (01) lần vào cuối buổi sáng và một (01) lần vào cuối buổi chiều trên phần mềm quản lý.
c) Phân công bộ phận hành chính (văn thư) của cơ quan thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình khi Trung tâm chuyển đến thông qua nhân viên Bưu điện tỉnh và bàn giao ngay cho bộ phận chủ trì thụ lý giải quyết hồ sơ được thể hiện trên phiếu theo Mẫu số 03.
- Chuyển giao ngay kết quả giải quyết TTHC của cơ quan mình cho Trung tâm thông qua nhân viên Bưu điện tỉnh để trả kết quả cho tổ chức và cá nhân có liên quan, hoặc bàn giao lại cho công chức, viên chức biệt phái (đối với hồ sơ liên thông đến các Sở, ngành khác hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh).
d) Đối với các TTHC liên thông giữa các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thì việc luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan được thực hiện ngay tại Trung tâm (công chức, viên chức biệt phái của cơ quan xử lý trước chuyển kết quả xử lý của cơ quan mình đến đến công chức, viên chức biệt phái của cơ quan xử lý tiếp theo); trường hợp TTHC liên thông có liên quan đến cấp huyện thì Thủ trưởng cơ quan chủ trì giải quyết phải chủ động trong việc chuyển hồ sơ đến cấp huyện để đảm bảo tiến độ thực hiện.
Đối với những TTHC phải lấy ý kiến của các Sở, ngành liên quan thì trong văn bản lấy ý kiến, cơ quan chủ trì phải ghi cụ thể là TTHC được tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công, đồng thời ghi thời hạn cụ thể để các Sở, ngành liên quan biết. Thủ trưởng các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời nêu rõ chính kiến của cơ quan mình (bằng văn bản) cho cơ quan chủ trì bảo đảm kịp thời gian quy định. Nếu cơ quan được lấy ý kiến mà không có ý kiến trả lời hoặc trả lời chậm so với thời gian quy định, làm ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết TTHC, thì cơ quan chủ trì có văn bản báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.
đ) Chỉ đạo công chức, viên chức thường xuyên sử dụng các hệ thống thông tin tác nghiệp với Trung tâm để thụ lý, giải quyết hồ sơ theo quy định.
6. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm trong việc đảm bảo chất lượng các hệ thống phần mềm quản lý, giải quyết TTHC và thực thi nhiệm vụ tại Trung tâm để đảm bảo yêu cầu công tác của Trung tâm.
7. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên xây dựng danh mục cơ sở về: Chính sách liên quan đến môi trường đầu tư, các chương trình hỗ trợ của Trung ương và của địa phương đối với các dự án đầu tư, doanh nghiệp; thông tin về các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm của ngành, địa phương mình quản lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở cho Trung tâm cung cấp thông tin, hướng dẫn về quy trình, thủ tục lập dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh đối với nhà đầu tư.
8. Sở Tài chính phối hợp, hướng dẫn Trung tâm, cơ quan, đơn vị chủ quản tổ chức thu phí, lệ phí theo nguyên tắc tập trung một đầu mối tại Trung tâm và qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 8. Quy định về xử lý hồ sơ tại Trung tâm
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm bằng một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm. Địa chỉ: Số 24 đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Hành chính công, địa chỉ: Số 24 đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Gửi hồ sơ trực tuyến trên mạng đối với từng loại dịch vụ hành chính công mức độ 3 và 4 đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh (http://dichvucong.binhthuan.gov.vn) và niêm yết tại Trung tâm.
b) Công chức, viên chức biệt phái khi tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC tại Trung tâm, có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính chính xác, hợp lệ về hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ chưa chính xác, chưa hợp lệ thì nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 01) để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn chỉnh (gồm cả hồ sơ nhận qua bưu điện hoặc trực tuyến); tiếp nhận hồ sơ bằng hình thức nào thì hướng dẫn lại bằng hình thức đó. Việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC đầy đủ, rõ ràng, chính xác, đảm bảo mỗi TTHC nếu phải bổ sung hồ sơ thì tối đa 01 (một) lần/hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 02). Tiếp nhận hồ sơ bằng hình thức nào thì gửi lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả bằng hình thức đó và cập nhật vào phần mềm quản lý, theo dõi hồ sơ. Thường xuyên kiểm tra thông tin tình trạng giải quyết hồ sơ trên hệ thống của Trung tâm để có biện pháp đôn đốc, nhắc nhở đối với từng hồ sơ.
2. Luân chuyển hồ sơ:
a) Công chức, viên chức biệt phái sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ thì lập phiếu và chuyển ngay hồ sơ đến quầy của Bưu điện tỉnh tại sảnh giao dịch của Trung tâm để chuyển đến bộ phận văn thư của cơ quan chủ quản (Mẫu số 03).
b) Công chức, viên chức biệt phái đến làm việc tại Trung tâm thường xuyên sử dụng các hệ thống thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Chuyển trả kết quả cho tổ chức, cá nhân:
a) Tiến độ, kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị được cập nhật ngay vào hệ thống phần mềm quản lý của Trung tâm để thông báo đến tổ chức, cá nhân có liên quan biết thông qua hệ thống nhắn tin SMS hoặc email và đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
Hình thức trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nội dung ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 02).
b) Đối với trường hợp giải quyết hồ sơ vượt quá thời gian quy định (trễ hạn), Giám đốc Trung tâm chủ động đôn đốc, theo dõi, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ đẩy nhanh tiến độ thực hiện; thông báo công khai tiến độ trên hệ thống của Trung tâm để các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân biết. Đồng thời tổng hợp, báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Thủ trưởng cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ trễ hạn kiểm điểm làm rõ, xác định trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan và đề ra biện pháp khắc phục cụ thể.
4. Kết quả thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân được lưu trữ trên hệ thống phần mềm quản lý, giải quyết TTHC (bản Scan hoặc chữ ký số theo quy định) và thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định về công tác lưu trữ.
5. Thu phí và lệ phí: Trung tâm, các cơ quan, đơn vị chủ quản thực hiện thu phí và lệ phí giải quyết TTHC theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 9. Chế độ họp, báo cáo của Trung tâm
1. Định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng của tháng (hoặc khi có yêu cầu đột xuất), Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm thống kê tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC và các vấn đề liên quan báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh và thông báo đến các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh biết.
2. Giám đốc Trung tâm kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh để giải quyết những vấn đề phát sinh và những nội dung vượt thẩm quyền; tổ chức triển khai và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.
3. Định kỳ hàng tháng, 06 tháng và năm, Trung tâm họp để đánh giá kết quả hoạt động và thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Định kỳ hàng năm họp kiểm điểm công tác của từng công chức, viên chức (chuyên trách và biệt phái) làm căn cứ để đánh giá, nhận xét, xếp loại hàng năm.
4. Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm bố trí việc họp, giao ban công việc của Trung tâm vào thời điểm phù hợp nhưng không làm ảnh hưởng đến các nhiệm vụ của Trung tâm; đối với những cuộc họp được bố trí ngoài giờ hành chính thì giải quyết chế độ làm ngoài giờ cho công chức, viên chức theo quy định từ nguồn kinh phí chi công việc của Trung tâm.
5. Trường hợp cần thiết, Trung tâm tổ chức họp với các cơ quan, đơn vị để xem xét, đánh giá, rút kinh nghiệm trong công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
Điều 10. Mối quan hệ công tác giữa Trung tâm với các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Trung tâm quan hệ với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo nguyên tắc phối hợp. Khi giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Trung tâm nhưng có liên quan đến các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thì Trung tâm phải trao đổi ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan, đơn vị liên quan.
2. Giám đốc Trung tâm nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức biệt phái làm việc tại Trung tâm hàng năm, gửi về cơ quan, đơn vị chủ quản trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
1. Khen thưởng: Trung tâm xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm. Kết quả đánh giá sẽ là cơ sở để đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
2. Kỷ luật: Công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm nếu vi phạm Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan và Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có văn bản kiến nghị gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC CÁC MẪU PHIẾU GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3396/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Có chữ ký số của Trung tâm) |
|
Số:…… /HDHS-(BPMC) |
Bình Thuận, ngày …… tháng …… năm…… |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:.....................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
........................................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
Số điện thoại………………………Email:.................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1..........................................................
2..........................................................
3..........................................................
4..........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với …………, Bộ phận một cửa ..................... số điện thoại………………… để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN |
VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Có chữ ký số của Trung tâm) |
|
Số:…… /TTHCC-(BPMC) |
Bình Thuận, ngày …… tháng …… năm…… |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ: ……
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận Một cửa …………..............................
Tiếp nhận hồ sơ của:......................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: …………………… Email:......................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:...........................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1......................................................................
2......................................................................
3......................................................................
4......................................................................
........................................................................
2. Số lượng hồ sơ:………… (bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:………… ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: …. giờ .... phút, ngày ... tháng … năm ….
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: … giờ.... phút, ngày tháng . năm
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
- Nhận trực tiếp tại Trung tâm;
- Nhận qua đường bưu điện, theo địa chỉ .......................................................
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ (trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính); một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Trung tâm sau khi thực hiện xong việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch vụ bưu chính.
VĂN PHÒNG UBND TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Có chữ ký số của Trung tâm) |
|
Số:……/TTHCC-(BPMC) |
Bình Thuận, ngày …… tháng …… năm …… |
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Mã số hồ sơ: ………………………………………………………………
I. Cơ quan chủ trì giải quyết hồ sơ (Sở, ngành):
.........................................................................................................................
.............................................
II. Bộ phận chuyên môn thuộc sở, ngành trực tiếp thụ lý (phòng, chi cục, trung tâm...): ..........................................................................................................
III. Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ (nếu có): ...........................................
TÊN CƠ QUAN |
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ |
Kết quả giải quyết (trước hạn/đúng hạn/quá hạn) |
GHI CHÚ |
|
Bước 1 1. Giao: Bộ phận Một cửa (CC,VC biệt phái tại Trung tâm) 2. Nhận: Nhân viên Bưu điện |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
Thời gian theo khung giờ quy định trong Quy chế |
|
Người giao |
Người nhận |
|
||
Bước 2 1. Giao: Nhân viên Bưu điện 2. Nhận: Bộ phận văn thư (I) |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
||
Người giao |
Người nhận |
|
||
Bước 3 1. Giao: Bộ phận văn thư (I) 2. Nhận: Bộ phận trực tiếp thụ lý của cơ quan (II) |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
Thực hiện cách bước 2 không quá 15 phút làm việc |
|
Người giao |
Người nhận |
|
||
…… |
…… |
|
|
|
…… |
…… |
|
|
|
…… |
…… |
|
|
|
Bước 4 1. Giao: Bộ phận trực tiếp thụ lý của cơ quan (II) 2. Nhận: Bộ phận văn thư (I) |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
Thực hiện ngay sau khi có kết quả cuối cùng thuộc thẩm quyền của cơ quan |
|
Người giao |
Người nhận |
|
||
Bước 5 1. Giao: Bộ phận văn thư (I) 2. Nhận: nhân viên bưu điện |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
Thời gian theo khung giờ quy định trong Quy chế |
|
Người giao |
Người nhận |
|
||
Bước 6 1. Giao: Nhân viên bưu điện 2. Nhận: Tổ chức, cá nhân hoặc công chức, viên chức biệt phái tại Trung tâm (đối với hồ sơ liên thông) |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
Ngay sau khi thực hiện bước 5. Đồng thời chuyển Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 02) cho Bộ phận hành chính của Trung tâm |
|
Người giao |
Người nhận |
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ;
Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2026 Ban hành: 15/12/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Điều 1 Quyết định 841/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2017 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc và mối quan hệ công tác của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/11/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án Xây dựng mô hình Quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc thịt heo trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn giao Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bình Dương ban hành theo Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015 - 2019) Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chế độ xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị cai nghiện ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Nam Định Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về tạm dừng thực hiện Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản và Bảng giá tối thiểu tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với sản phẩm rừng trồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 18/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, tại cộng đồng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 16/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Chương trình văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và chuẩn bị dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2016 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 04/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định về định mức, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú tại các doanh nghiệp đối với lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 6 Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 21/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Liên Nghĩa, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về chi hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn năm 2014 đối với huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết các thủ tục: Thẩm định dự án hoặc thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình; cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch lần đầu và biển hiệu hết hiệu lực Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2015 công bố 01 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục chương trình, dự án khuyến nông tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch sản xuất ngành trồng trọt tỉnh Thanh Hóa năm 2015 Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ về lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 3340/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề cương và dự toán dự án đánh giá tác động môi trường chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 28/10/2014