Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 42/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Nguyễn Khắc Chử |
Ngày ban hành: | 16/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2014/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng-Tài chính tại Tờ trình số 163/TTrLS: TC-XD, ngày 24 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
(Có Biểu đơn giá chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: Số 36/2012/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Số 31/2013/QĐ-UBND ngày 14/11/2013 về việc bổ sung một số nội dung của Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lai Châu về việc ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và các tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng (hoặc không điều chỉnh) theo quy định của Quyết định này.
Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa tổ chức triển khai chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã phê duyệt thì được xây dựng lại phương án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đơn giá quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN - VẬT KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT,
(Ban hành kèm theo Quyết định số:42 /2014/UBND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Mã hiệu |
Nội dung, danh mục nhà, công trình xây dựng |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường |
|
I |
|
Nhà xây |
|
|
|
1 |
|
Nhà chung cư hoặc nhà riêng lẻ; kết cấu khung cột BTCT chịu lực; tường xây 220 gạch chỉ ; mái bằng BTCT; móng băng giao thoa; chất lượng hoàn thiện bên trong và ngoài ở mức độ cao |
|
|
|
|
101 |
Nhà xây 1 tầng khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1) |
m2 XD |
4,480,000 |
|
|
102 |
Nhà xây 2 tầng khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1) |
m2 sµn |
3,823,000 |
|
|
103 |
Nhà xây 3 tầng trở lên khung chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1) |
m2 sµn |
3,368,000 |
|
|
104 |
Nhà xây 1 tầng tường chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1) |
m2 XD |
4,395,000 |
|
|
105 |
Nhà xây 2 tầng tường chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1) |
m2 sµn |
3,750,000 |
|
|
106 |
Nhà xây 3 tầng trở lên tường chịu lực (Có quy mô như quy định tại mục 1) |
m2 sµn |
3,307,000 |
|
|
|
Những Trường hợp nhà có những phần chưa đúng qui chuẩn như trên thì tính bồi thường như sau: |
|
|
|
|
|
Nhà xây bằng gạch ép có quy mô như tại mục 1 đơn giá bồi thường tính bằng 90% giá bồi thường theo quy định trên |
|
|
|
|
|
+Đối với nhà xây quy định như trên mà kết cấu móng trụ bê tông cốt thép độc lập |
|
|
|
|
|
+ Nhà xây tường 110 các nội dung về qui mô áp dụng như nhà xây 220 |
|
|
|
|
|
Ghi chú |
|
|
|
|
|
+Nhà có chiều cao tầng ≥ 2,7m nhưng ≤ 3,3m |
|
|
|
|
|
+Nhà có chiều cao tầng > 3,3m nhưng ≤ 3,6m |
|
|
|
|
|
+Trường hợp nhà có các công việc không đạt theo tiêu chí qui định trên |
|
|
|
|
|
+ Đối với nhà có lợp tôn (khung sắt) trên tầng thượng tính theo mục 301 |
|
|
|
|
|
+ Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp khác hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo ( Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 81000đ/m2) |
|
|
|
|
|
+ Cầu thang ốp đá Granít tự nhiên hoặc ốp gỗ cao cấp được phép tỉnh riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo (Giá gạch lát, trát Grani tô đã được tính trong đơn giá bồi thường 81000đ/m2) |
|
|
|
|
|
+ ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men lớn hơn 100 cm; được phép tính riêng tại thời điểm xây dựng; sau khi trừ phần sơn tường giá sơn tường tính 21.675đ/m2; đơn giá ốp gạch = 161.025đ/m2; đơn giá ốp gỗ = 233.379đ/m2. |
|
|
|
|
|
+Trường hợp nhà có trần bằng gỗ hoặc tấm thạch cao khung xương gỗ hoặc thép được phép tính riêng (Theo m2 trần thực tế )tại thời điểm xác định xây dựng công trình) Trừ phần trát trần và lu sơn trần: Đơn giá trát : 43.605đ/m2; Lu sơn trần 21.675 đ / m2 |
|
|
|
|
|
+Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế ) tại thời điểm xác định xây dựng công trình trừ gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 81.000 đ/m2 |
|
|
|
2 |
|
Nhà có kết cấu gạch đá; giằng móng BTCT tường 220 chịu lực, chiều cao nhà 3,3 - 4,0m, mức độ tiện nghi hoàn thiện ở mức trung bình: sơn tường, hoặc quét vôi ve trong ngoài từ 1-3 nước; hoàn chỉnh từ móng đến mái |
|
- |
|
|
201 |
Nhà xây gạch chỉ tường 22cm; có hiên bằng BTCT (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,890,000 |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,790,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,961,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,861,000 |
|
|
202 |
Nhà xây gạch chỉ tường 11cm; có hiên bằng BTCT (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,739,000 |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,639,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,811,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,711,000 |
|
|
203 |
Nhà xây gạch chỉ tường 22cm; không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói trần tấm nhựa nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,780,000 |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói trần tấm nhựa nền láng VXM |
m2 XD |
1,680,000 |
|
|
|
Lợp tôn trần tấm nhựa nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,851,000 |
|
|
|
Lợp tôn trần tấm nhựa nền láng VXM |
m2 XD |
1,751,000 |
|
|
204 |
Nhà xây gạch chỉ tường 11cm; không có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,640,000 |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,540,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,712,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,612,000 |
|
|
205 |
Nhà xây tường gạch ép tường T 18cm; không hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,568,000 |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,466,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,638,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,538,000 |
|
|
206 |
Nhà xây tường gạch ép tường T 12cm; không hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,496,000 |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,395,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,566,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,466,000 |
|
|
207 |
Nhà xây tường gạch ép tường T 18cm; có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,713,000 |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,603,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,792,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,681,000 |
|
|
208 |
Nhà xây tường gạch ép tường T 12cm; có hiên BTCT (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,635,000 |
|
|
|
Lợp phibrô, ngói, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,525,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,713,000 |
|
|
|
Lợp tôn, trần tấm nhựa, nền láng VXM |
m2 XD |
1,603,000 |
|
|
209 |
Nhà xây gạch chỉ mái bằng BTCT tường 22cm; (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,868,000 |
|
|
|
Nền láng VXM |
m2 XD |
1,768,000 |
|
|
210 |
Nhà xây gạch chỉ mái bằng BTCT tường 11cm; bổ trụ 22cm (Có quy mô quy định như mục 2) |
m2 XD |
- |
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,692,000 |
|
|
|
Nền láng VXM |
m2 XD |
1,602,000 |
|
|
211 |
Nhà xây gạch ép mái bằng BTCT tường 18cm; (Có quy mô quy định như mục 2) |
|
- |
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,604,000 |
|
|
|
Nền láng VXM |
m2 XD |
1,518,000 |
|
|
212 |
Nhà xây gạch ép mái bằng BTCT tường 12cm; bổ trụ (Có quy mô quy định như mục 2) |
m2 XD |
- |
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh |
m2 XD |
1,454,000 |
|
|
|
Nền láng VXM |
m2 XD |
1,377,000 |
|
|
213 |
Nhà xây tường 22cm mái đổ bê tông không cốt thép (Có quy mô quy định như mục 2) |
m2 XD |
1,394,000 |
|
|
214 |
Nhà xây tường 11cm mái đổ bê tông không cốt thép (Có quy mô quy định như mục 2) |
m2 XD |
1,253,000 |
|
|
215 |
+ Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê tông; chiều cao ≥ 2,7m ≤ 3,3m; hoàn chỉnh |
m2 XD |
- |
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh |
m2 |
1,516,000 |
|
|
|
Nền láng VXM |
m2 |
1,436,000 |
|
|
216 |
+ Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp trước nhà có kết cấu xây gạch đá tường 22cm; mái đổ bê tông chiều cao ≤ 2,7m; hoàn chỉnh. |
m2 XD |
- |
|
|
|
Nền lát gạch liên doanh |
m2 |
1,340,000 |
|
|
|
Nền láng VXM |
m2 |
1,269,000 |
|
|
|
+ Với nhà có tiền sảnh là nơi để xe máy xe đạp có kế cấu như trên xây tường 11cm mức giá bồi thường tính bằng 90% mức giá theo từng loại |
m2 |
|
|
|
|
Ghi chú |
|
|
|
|
|
+Nhà có chiều cao ≥ 2,7m nhưng < 3,3m |
m2 |
|
|
|
|
+Trường hợp nhà có trần bằng vật liệu khác được phép tính riêng (Theo m2 trần thực tế ) tại thời điểm xác định xây dựng công trình tính bù trừ giá trần nhựa kể cả khung xương là 120340 đ/m2 đã tính trong đơn giá đền bù) |
m2 |
|
|
|
|
+Trường hợp nhà có sàn lát gỗ được phép tính riêng (Theo m2 có sàn thực tế ) tại thời điểm xác định xây dựng công trình. Sau khi đã trừ giá gạch lát 81000 đ/m2 đã được tính trong đơn giá đền bù |
m2 |
|
|
|
|
Nhà lát nền bằng các loại gạch cao cấp hoặc đá Granít tự nhiên được phép tính riêng theo đơn giá hiện hành bù trừ tăng giảm theo ( Giá gạch lát đã được tính trong đơn giá bồi thường 81000đ/m2 |
m2 |
|
|
|
|
ốp chân tường bằng gỗ hoặc gạch men được tính bổ sung (Đơn giá ốp gạch: 159.130 đ/m2; ốp gỗ 230.633 đ/m2 ) |
m2 |
|
|
3 |
|
Nhà khung cột thép, mái lợp tôn chống nóng |
|
- |
|
|
301 |
Nhà khung cột thép, mái lợp tôn chống nóng nhà, chiều cao đến xà ngang mái là 2,6 mét (Tính phần khung và mái); các loại nền, khung vây tùy theo thực tế được phép tính riêng, đền bù theo đơn giá thực tế tại thời điểm áp giá đền bù |
m2 |
442,000 |
|
|
|
Chiều cao đến xà ngang từ 2,6m - 3m nhân HS 1,05 giá đền bù trên |
|
|
|
|
|
Chiều cao đến xà ngang từ 3m - 3,5m nhân HS 1,1 giá đền bù trên |
|
|
|
|
|
Chiều cao đến xà ngang từ 3,5m - 4m nhân HS 1,15 giá đền bù trên |
|
|
|
|
302 |
Các loại mái lợp tính theo m2 lợp ( Đối với các loại mái lợp lợi dụng các điểm kê lợp trên các khoảng trống |
m2 |
- |
|
|
|
Mái lợp ngói kể cả khung xà |
m2 |
45,000 |
|
|
|
Mái lợp tôn màu kể cả khung xà |
m2 |
127,000 |
|
|
|
Mái lợp prô ximăng kể cả khung xà |
m2 |
51,000 |
|
|
|
Mái lợp đá đen kể cả khung xà |
m2 |
95,000 |
|
|
303 |
Các loại nền, sân |
|
- |
|
|
|
Nền, sân láng xi măng dày 3cm |
m2 |
36,000 |
|
|
|
Nền, sân lát gạch hoa xi măng lót VXM |
m2 |
124,000 |
|
|
|
Nền, sân lát gạch chỉ lót VXM |
m2 |
51,000 |
|
|
|
Nền, sân lát gạch Cramic liên doanh lót VXM |
m2 |
130,000 |
|
|
|
Nền, sân lát gạch gốm sứ lót VXM |
|
98,000 |
|
|
304 |
Các loại lớp lót nền, sân |
|
- |
|
|
|
Bê tông gạch vỡ dày 10cm |
m2 |
54,000 |
|
|
|
Bê tông đá dày 10 cm |
m2 |
76,000 |
|
4 |
|
Nhà gỗ, nhà tạm không phân biệt loại gỗ |
|
- |
|
|
401 |
Nhà sàn khung gỗ ( Tính phần khung nhà đường kính cột > 20cm ) |
m2 |
1,374,000 |
|
|
402 |
Nhà sàn khung gỗ ( Tính phần khung nhà đường kính cột < 20cm ) |
m2 |
1,236,000 |
|
|
403 |
Nhà khung cột gỗ ( Phần khung nhà đường kính cột > 20cm ) |
m2 |
688,000 |
|
|
404 |
Nhà khung cột gỗ ( Phần khung nhà đường kính cột < 20cm ) |
m2 |
619,000 |
|
|
|
Mái lợp.... nhà sàn, nhà khung cột gỗ |
|
- |
|
|
|
Mái lợp tôn |
m2 |
105,000 |
|
|
|
Mái lợp tranh |
m2 |
18,000 |
|
|
|
Mái lợp ngói |
m2 |
44,000 |
|
|
|
Mái lợp Pbrô xi măng |
m2 |
42,000 |
|
|
|
Mái lợp đá |
m2 |
105,000 |
|
|
|
Ghép ván gỗ quanh nhà |
m2 |
100,000 |
|
|
|
Ghép tre quanh nhà |
m2 |
44,000 |
|
|
|
Ghép sàn ván gỗ |
m2 |
180,000 |
|
|
|
Ghép sàn tre |
m2 |
46,000 |
|
|
|
Tường toóc xi |
m2 |
57,000 |
|
|
|
Tường vách đất |
m2 |
22,000 |
|
|
|
Trần cót ép |
m2 |
78,000 |
|
|
|
Trần nhựa |
m2 |
127,000 |
|
|
|
Trần gỗ dán, phóc |
m2 |
141,000 |
|
|
|
Trần ván ép |
m2 |
127,000 |
|
|
|
Trần bạt dứa |
m2 |
15,000 |
|
|
|
Cửa gỗ tùy theo thực tế đền bù theo giá tại thời điểm đề bù (áp dụng cho nhà khung cột gỗ) |
|
- |
|
|
403 |
Nhà tranh tre (Nhà tạm làm tạm) |
m2 |
158,000 |
|
|
404 |
Nhà trình tường |
m2 |
687,000 |
|
|
405 |
Nhà cúng tranh tre gỗ |
m2 |
99,000 |
|
|
406 |
Nhà cúng mái bê tông hoặc đổ cuốn |
m2 |
145,000 |
|
|
|
Nhà xây tường bao quanh nhà khung cột gỗ tùy theo thực tế tính bóc tách áp giá xây dựng tại thời điểm thu hồi |
m2 |
|
|
|
|
Sàn ghép các loại; |
|
- |
|
5 |
501 |
Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông ≥ 18cm, không có mái che |
m2 XD |
256,000 |
|
|
502 |
Sàn ghép gỗ, khung cột gỗ tròn hoặc vuông ≤ 18cm, không có mái che |
m2 XD |
231,000 |
|
|
503 |
Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột ≥18 không mái che |
m2 XD |
243,000 |
|
|
504 |
Sàn ghép gỗ cột bê tông, cột sắt đường kính chân cột ≤18 không mái che |
m2 XD |
219,000 |
|
|
|
Các công trình tạm trớc nhà các công trình phụ khác: |
|
- |
|
6 |
601 |
Nhà bán mái xây gạch tường 22 cm, lợp tôn , cao từ 2,7 đến 3,6m nền lát gạch các loại |
m2XD |
640,000 |
|
|
602 |
Nhà bán mái xây gạch tường 22 cm, lợp tôn , cao < 2,7m nền lát gạch các loại |
m2XD |
576,000 |
|
|
603 |
Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao ≥2,7- 3,3m |
m2XD |
440,000 |
|
|
604 |
Nhà bán mái tường ghép gỗ, lợp tôn màu, cao < 2,7m |
m2XD |
396,000 |
|
|
|
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Nhà bán mái xây gạch 110 mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên |
|
|
|
|
|
Nhà bán mái lợp Fibờ rô XM, ngói, tôn hoa; Mức bồi thường tính bằng 90% giá quy định trên |
|
|
|
|
|
Nhà bán mái nền láng VXM giá bồi thường giảm 10% so với giá quy định |
|
|
|
|
|
Lán trại tạm tính bóc tách theo quy mô từng loại áp dụng theo đơn giá hiện hành |
|
|
|
|
605 |
Nhà bán mái khung sắt, lợp tôn |
m2 XD |
304,000 |
|
|
606 |
Nhà bán mái khung sắt, lợp ngói |
m2 XD |
243,000 |
|
|
|
Gác xép gác lửng: |
|
- |
|
7 |
701 |
+ Sàn bằng gỗ cả khung xơng dầm gỗ |
m2 |
288,000 |
|
|
702 |
+ Sàn BTCT ( đã có cốt thép ) |
m3 |
1,540,000 |
|
|
|
Chuồng lợn, chuồng gà, Trâu bò, dê ngựa. |
|
- |
|
8 |
801 |
+ Chuồng xây lợp ngói hoặc Fibrô XM, tôn, láng nền vữa XM |
m2 |
310,000 |
|
|
802 |
+ Chuồng khung gỗ, láng nền vữa XM ghép tre gỗ, lợp Fibrô XM, tôn |
m2 |
157,000 |
|
|
803 |
+ Chuồng có ván sàn, khung cột gỗ, ghép tre xung quanh, lợp Fibrô XM, tôn |
m2 |
245,000 |
|
|
|
Nếu lợp bằng mái tranh, vật liệu giảm 25% so với giá quy định trên |
|
|
|
|
804 |
+ Chuồng trâu, bò, dê, ngựa khung tre mái lợp tranh, vật liệu tạm |
m2 |
162,000 |
|
|
|
Bó sân, sân phơi, đường đi |
|
- |
|
9 |
901 |
+ Xây bờ bó sân hoàn chỉnh |
md |
44,000 |
|
|
902 |
+ Sân phơi, đường đi bằng BT đá dăm hoàn chỉnh |
m2 |
71,000 |
|
10 |
|
Bể nước phục vụ cho việc chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ trát hai mặt đánh màu (Đo tính phủ bì tường xây) |
|
- |
|
|
1001 |
+ Bể xây có nắp bê tông, |
|
- |
|
|
|
Bể nước <= 6m3 - Bể xây tường 110 |
m3 |
766,000 |
|
|
|
- Bể xây tường 220 |
m3 |
858,000 |
|
|
|
Bể nước sinh hoạt có thể tích > 6m3 |
m3 |
689,000 |
|
|
|
Bể nước sinh hoạt có thể tích > 6m3 |
m3 |
772,000 |
|
|
1002 |
+ Bể xây không nắp bê tông, |
|
- |
|
|
|
Bể nước < 6m3 - Bể xây tường 110mm |
m3 |
574,000 |
|
|
|
- Bể xây tường 220mm |
m3 |
644,000 |
|
|
|
Bể nước sinh hoạt có thể tích > 6m3 |
m3 |
517,000 |
|
|
|
Bể nước sinh hoạt có thể tích > 6m3 |
m3 |
580,000 |
|
|
|
Đối với bể xây phục vụ cho sinh hoạt, xây bằng gạch ép : giá đền bù tính 85% tương ứng với từng loại |
|
- |
|
|
|
Riêng các loại bể, ao chứa nước phục vụ cho việc sản xuất, nuôi trồng thủy sản thì không được tính theo thể tích mà tính theo khối lượng bóc tách; xây, trát và đáy bể... áp giá xây dựng tại thời điểm thu hồi |
|
- |
|
11 |
|
Giếng nước tính bằng thể tích (Đo phủ bì tính theo kích thước đường kính ngoài của giếng): |
|
- |
|
|
1101 |
+ Giếng nước xây thành bằng gạch, đá |
m3 |
553,000 |
|
|
1102 |
+ Giếng nước đào xếp khan bằng gạch, đá |
m3 |
332,000 |
|
|
1103 |
+ Giếng đất đào |
m3 |
221,000 |
|
|
1104 |
+ Giếng nước theo quy cách của chương trình nước sạch NT có bơm đẩy |
GiÕng |
1,547,000 |
|
12 |
|
Tường rào (cả móng) không trát; ( Trát tường; quét vôi ve hoặc xi măng tính riêng) |
|
- |
|
|
1201 |
+ Tường rào xây gạch tường 220 |
m2 |
264,000 |
|
|
1202 |
+ Tường rào xây gạch tường 110 |
m2 |
249,000 |
|
|
1203 |
+ Tường rào xây gạch 220 bổ trụ, hoa sắt cổ tường xây gạch |
m2 |
223,000 |
|
|
1204 |
+ Tường rào xây gạch 110, bổ trụ, hoa sắt cổ tường xây gạch |
m2 |
192,000 |
|
|
1205 |
+ Tường rào xây gạch bi ≤180 |
m2 |
136,000 |
|
|
1206 |
+ Tường rào xây gạch bi ≤120 |
m2 |
116,000 |
|
|
1207 |
+ Tường rào xây gạch bi ≤ 180 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch |
m2 |
138,000 |
|
|
1208 |
+ Tường rào xây gạch bi ≤ 120 trụ hoa sắt cổ tường xây gạch |
m2 |
141,000 |
|
|
1209 |
+ Tường rào, kè đá xếp khan |
m3 |
160,000 |
|
|
1210 |
+ Tường rào khung thép, lưới thép B40 |
m2 |
112,000 |
|
|
1211 |
+ Tường rào lưới thép B40 thép phi 3,4 |
m2 |
91,000 |
|
|
|
Xây, trát các kết cấu |
|
- |
|
13 |
1302 |
+ Xây gạch chỉ VXM |
m3 |
898,000 |
|
|
1305 |
+ Xây gạch bi, gạch ép KT 0,1*0,15*0,3 VXM |
m3 |
497,000 |
|
|
1307 |
+ Xây đá hộc VXM |
m3 |
551,000 |
|
|
1309 |
+ Trát tường VXM không đánh màu |
m2 |
25,000 |
|
|
1310 |
+ Trát tường VXM đánh màu |
m2 |
29,000 |
|
|
1311 |
+ Ôp tường, trụ, cột gạch men sứ 200x250mm |
m2 |
214,000 |
|
|
1312 |
+ Quét vôi trong nhà, 1 nước trắng, 2 nước màu |
m2 |
5,000 |
|
|
1313 |
+ Quét vôi ngoài nhà |
m2 |
5,000 |
|
|
1314 |
+ Quét xi măng 2 nước vào cấu kiện |
m2 |
5,000 |
|
|
1315 |
+ Lu sơn tường các loại |
m2 |
22,000 |
|
|
1316 |
+ Bê tông đá Dmax 20 |
m3 |
861,000 |
|
14 |
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh: |
|
- |
|
|
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh không tính bể phối và bể nước trên mái (Bể phốt, bể nước trên mái tính theo bể chứa nước sinh hoạt), chưa bao gồm bệ xí, La ba bô, chậu rửa (bệ xí, La ba bô, chậu rửa tính theo giá thực tế tại thời điểm đền bù) |
|
|
|
|
1401 |
Nhà tắm, nhà vệ sinh xây đổ mái bằng BTCT tường 220 gạch chỉ lát gạch chống trơn, gạch liên doanh |
m2 |
1,698,000 |
|
|
1402 |
Nhà tắm, nhà vệ sinh xây đổ mái bằng BTCT tường 110 gạch chỉ |
m2 |
1,528,200 |
|
|
|
Nếu xây bằng gạch ép giảm trừ 10% |
|
|
|
|
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh nếu không thể tính bằng m2 được thì: Căn cứ theo thực tế, Tính bóc tách khối lượng các hạng mục xây lắp áp đơn giá hiện hành |
|
- |
|
15 |
|
Rãnh thoát nước |
|
- |
|
|
1501 |
+ Rãnh thoát nước ngoài nhà, xây gạch có nắp BTCT trát hoàn chỉnh |
md |
144,000 |
|
|
1502 |
+ Rãnh thoát nước ngoài nhà, xây gạch không nắp trát hoàn chỉnh |
md |
105,000 |
|
|
1503 |
+ Rãnh thoát nước ngoài nhà, xây đá hộc không nắp trát hoàn chỉnh |
md |
103,000 |
|
|
|
Trường hợp không hoàn chỉnh giảm trừ 20% |
|
- |
|
16 |
|
Kè các loại |
|
- |
|
|
1601 |
+ Kè xây bằng gạch |
m3 |
506,000 |
|
|
1602 |
+ Kè xây bằng đá |
m3 |
357,000 |
|
|
1603 |
+ Kè đá xếp khan |
m3 |
129,000 |
|
17 |
|
Tấm đan bê tông đúc sẵn: |
|
- |
|
|
1701 |
+ Tấm đan BT có cốt thép |
m3 |
1,267,000 |
|
|
1702 |
+ Tấm đan BT không cốt thép |
m3 |
775,000 |
|
18 |
|
Đào đắp đất: |
|
- |
|
|
1801 |
Đào, đắt đất bằng thủ công |
m3 |
75,000 |
|
19 |
|
Ao nuôi trồng thuỷ sản |
|
- |
|
|
1901 |
Ao đào không phân biệt cấp đất |
m3 |
53,000 |
|
|
1902 |
-Đào ao lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ,khối lượng nạo vét lòng ao),khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3m, Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa có khối lượng đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. |
m3 |
30,000 |
|
|
1903 |
+ Đào san đất các loại bằng máy trong phạm vi <=50m |
m3 |
10,000 |
|
|
1904 |
+ Vận chuyển với cự li Ê 1km |
m3 |
7,000 |
|
|
1905 |
+ Vận chuyển với cự li Ê 2km |
m3 |
10,000 |
|
|
1906 |
+ Vận chuyển với cự li Ê 5km |
m3 |
13,000 |
|
20 |
|
Cống thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao: |
|
- |
|
|
2001 |
ống cống bê tông: f100-300 mm |
md |
131,000 |
|
|
|
Với ống cống D > 300mm; cứ tăng thêm 100mm tính giá đền bù tăng thêm 15% |
md |
- |
|
|
|
ống gang, ống thép, ống sắt, ống thép tráng kẽm, ống nhựa, ống cao su .... tính theo thực tế áp giá tại thời điểm đền bù |
md |
|
|
21 |
|
Lò gạch, lò vôi: ( Tính theo công suất ra lò của từng lò trong một đợt ) |
|
- |
|
|
2101 |
Loại 50 000 viên hoặc 20Tấn |
Lß |
6,600,000 |
|
|
2102 |
Loại 50 000 viên - 70 000 viên hoặc 20-40Tấn |
Lß |
7,800,000 |
|
|
2103 |
Các lò gạch, lò vôi dã chiến |
Lß |
1,200,000 |
|
|
3104 |
+ Các loại lò gạch, lò vôi không hoạt động sản xuất |
Lß |
1,200,000 |
|
|
|
Đối với lò gạch và lò vôi đã ngừng hoạt động ( đã hư hỏng không được bồi thường ) |
|
- |
|
22 |
2201 |
Cấu kiện sắt thép cổng sắt, cửa sắt xếp |
|
750,000 |
|
|
2202 |
Hàng rào liền trụ |
m2 |
550,000 |
|
23 |
|
Những hạng mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển |
|
- |
|
|
2301 |
Cửa nhôm cuốn |
m2 |
264,000 |
|
|
2302 |
Cửa kính thuỷ lực |
m2 |
132,000 |
|
|
2303 |
Điều hoà 2 cục |
bé |
660,000 |
|
|
2304 |
Điều hoà 1 cục |
bé |
396,000 |
|
|
2305 |
Bình nóng lạnh |
C¸i |
132,000 |
|
|
2306 |
Bồn tắm bồn I nốc |
C¸i |
132,000 |
|
|
2308 |
Dàn năng lượng mặt trời (Đồng bộ kể cả két nước) |
Bé |
450,000 |
|
24 |
|
Mộ chưa cải táng |
|
|
|
|
2401 |
Mộ đất, xếp đỏ trên ba (03) năm |
mộ |
3.900.000 |
|
|
2402 |
Mộ đắp đất trên ba (03) năm |
mộ |
3.250.000 |
|
|
2403 |
Mộ đất, xếp đỏ từ một (01) đến dưới ba (03) năm |
mộ |
4.550.000 |
|
|
2404 |
Mộ đắp đất từ một (01) đến dưới ba (03)năm |
mộ |
3.900.000 |
|
|
2405 |
Mộ đất, xếp đỏ dưới một (01)năm |
mộ |
5.850.000 |
|
|
2406 |
Mộ đất dưới một (01)năm |
mộ |
5.200.000 |
|
25 |
|
Mộ đó cải tỏng |
|
|
|
|
2501 |
Mộ đất, xếp đỏ |
mộ |
2.600.000 |
|
|
2502 |
Mộ đắp đất |
mộ |
1.950.000 |
|
Ghi chú : |
|
||||
+ Tài sản vật kiến trúc đã hỏng không còn sử dụng được không được tính bồi thường |
|
||||
+ Diện tích xây dựng: Là diện tích của mặt bằng sát tường móng sau của tầng một đến hết tường móng của hiên phía trước tính tại cos 00, kể cả những bức tường, dãy cột có mái che theo phủ bì tim trục. ( Diện tích xây dựng là diện tích chiếm đất tính từ cốt không mặt nền nhà bao gồm các diện tích ở, diện tích phụ, hành lang hiên , kết cấu và diện tích khác của tầng một) |
|
||||
+ Diện tích sàn: Với nhà một tầng thì diện tích sàn là diện tích xây dựng, với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của công trình là tổng diện tích sàn của các tầng theo trục tim tính đến sát mép tường phía ngoài cộng lại kể cả diện tích cầu thang thông theo tầng của sàn |
|
||||
+ Đối với nhà sàn cột bê tông, cột gỗ, cột sắt; nhà khung cột gỗ hoặc bê tông - diện tích Xây dựng là diện tích phủ bì của kết cấu chịu lực chính kể cả những kết cấu khung cột có mái che |
|
||||
+ Các phần đua ra như sê nô hoặc các phần khác ≥ 1m tính riêng theo khối lượng kết cấu thực tế đã xây dựng áp dụng đơn giá chiết tính hiện hành |
|
||||
+ Các công trình xây dựng: nhà cửa, vật kiến trúc xây dựng sau khi đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền, hoặc không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền mà vẫn tự ý xây dựng thì khi bị thu hồi đất sẽ không được bồi thường phần tài sản vật kiến trúc đó. |
|
||||
Chiều cao tầng nhà : Tính từ cos ± 00 ( Mặt nền nhà đến cos mặt sàn tầng hai ) đối với tầng một cos mặt sàn tầng hai đến cos mặt sàn tầng kế tiếp trên đối với các tầng |
|
||||
+ Đối với các loại nhà bán mái : Chiều cao để tính đền bù là chiều cao trung bình của hai đầu nhà. |
|
||||
Đối với các công việc không có trong đơn giá đề bù thì được áp dụng tính toán thực tế theo giá thực tế tại thời điểm bồi thường |
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số:42 /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
I |
NHÓM CÂY ĂN QUẢ |
|
|
A |
Cây ăn quả chưa cho thu hoạch |
|
|
1 |
Vườn cây ươm + bầu chưa xuất vườn (hỗ trợ di chuyển) |
đồng/m2 |
80.000 |
2 |
Cây trồng bằng hạt năm thứ nhất |
đồng/cây |
35.000 |
3 |
Cây trồng bằng hạt năm thứ hai |
đồng/cây |
55.000 |
4 |
Cây trồng bằng hạt năm thứ ba |
đồng/cây |
110.000 |
5 |
Cây trồng bằng hạt năm thứ tư |
đồng/cây |
160.000 |
6 |
Cây trồng bằng cành triết, ghép dưới 1 năm |
đồng/cây |
50.000 |
7 |
Cây trồng bằng cành chiết ghép từ 1 đến dưới 2 năm |
đồng/cây |
85.000 |
8 |
Cây trồng bằng cành chiết ghép từ 2 năm đến dưới 3 năm |
đồng/cây |
170.000 |
B |
Cây ăn quả đã cho thu hoạch |
|
|
1 |
Vải, nhãn |
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m |
đồng/cây |
350.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m |
đồng/cây |
520.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên |
đồng/cây |
750.000 |
2 |
Cam, quýt |
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m |
đồng/cây |
300.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m |
đồng/cây |
400.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên |
đồng/cây |
550.000 |
3 |
Lê, Mắc coọc, Mận, Đào, Ổi, Táo, Sơn tra (táo mèo), Trứng gà, Doi, Bưởi, Bòng, Phật thủ |
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m |
đồng/cây |
300.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m |
đồng/cây |
400.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên |
đồng/cây |
500.000 |
4 |
Hồng các loại, Hồng xiêm, Xoài, Chôm chôm, Bơ, Na, Vú sữa |
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m |
đồng/cây |
300.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m |
đồng/cây |
450.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên |
đồng/cây |
700.000 |
5 |
Cây Mít, Sấu |
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m |
đồng/cây |
170.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m |
đồng/cây |
300.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên |
đồng/cây |
550.000 |
6 |
Cây Chanh |
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m |
đồng/cây |
170.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m |
đồng/cây |
240.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên |
đồng/cây |
360.000 |
7 |
Cây Thị, Khế, Trám, Chay, Dâu da, Me, Quất hồng bì |
|
|
|
Độ phát tán bán kính từ 01m đến dưới 02m |
đồng/cây |
160.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 02m đến dưới 04m |
đồng/cây |
300.000 |
|
Độ phát tán bán kính từ 04m trở lên |
đồng/cây |
400.000 |
C |
CÂY ĂN QỦA KHÁC |
|
|
1 |
Cây Đu đủ |
|
|
|
Cây mới trồng dưới một (01) năm |
đồng/cây |
12.000 |
|
Cây trồng từ một đến hai (1-2) năm chưa cho thu hoạch |
đồng/cây |
36.000 |
|
Cây đã cho thu hoạch |
đồng/cây |
120.000 |
2 |
Cây Dừa |
|
|
|
Mới trồng dưới hai (02) năm |
đồng/cây |
110.000 |
|
Cây trồng trên 2 năm chưa cho thu hoạch |
đồng/cây |
250.000 |
|
Cây đã cho thu hoạch |
đồng/cây |
500.000 |
3 |
Cây Cau |
|
|
|
Mới trồng (tính bằng cây ăn quả trồng hạt tại mục A phụ lục này) |
|
|
|
Cây chưa cho thu hoạch |
đồng/cây |
110.000 |
|
Cây đã cho thu hoạch |
đồng/cây |
250.000 |
4 |
Cây Chuối |
|
|
|
Có buồng ( =20kg/buồng) |
đồng/kg |
5.000 |
|
Chưa có buồng cao dưới 1,2m |
đồng/cây |
15.000 |
|
Chưa có buồng cao từ 1,2m trở lên |
đồng/cây |
20.000 |
5 |
Cây Cọ |
|
|
|
Chưa được thu hoạch |
đồng/cây |
60.000 |
|
Đã cho thu hoạch |
đồng/cây |
110.000 |
6 |
Cây Dứa (tiêu chuẩn, kỹ thuật: 4khóm/m2) |
đồng/khóm |
8.000 |
7 |
Dàn nho, Nhót |
|
|
|
Đã Leo kín dàn (đã cho thu hoạch) |
đồng/m2 |
10.000 |
|
Cây mới trồng |
đồng/m2 |
8.000 |
8 |
Các loại cây ăn quả còn lại |
|
|
|
Đối với các loại cây không có trong bảng đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào thực tế để quy định cho phù hợp, đảm bảo tương quan với các loại cây ăn quả đã có trong quy định |
|
|
II |
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Cây Cà phê (mật độ tối đa 3.000 cây/ha) |
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/cây |
5.000 |
|
Năm thứ hai |
đồng/cây |
7.000 |
|
Năm thứ ba |
đồng/cây |
8.000 |
|
Cây cho quả dưới 03 năm |
đồng/cây |
12.000 |
|
Cây cho quả từ 03 năm đến dưới 05 năm |
đồng/cây |
18.000 |
|
Cây cho quả từ 05 năm trở lên (Tính sản lượng thực tế nhân (x) đơn giá khi thu hồi) |
|
|
2 |
Cây chè (mật độ tối đa là 1.700 cây/ha) |
|
|
|
Năm thứ nhất |
đồng/m2 |
5.000 |
|
Năm thứ hai |
đồng/m2 |
6.000 |
|
Năm thứ ba |
đồng/m2 |
7.500 |
|
Cây đã cho thu hoạch từ 03 năm trở lên bằng (=) Sản lượng thực tế nhân (x) với đơn giá tại thời điểm nhân (x) với 02 năm |
|
|
3 |
Cây Cánh kiến |
|
|
|
Trồng dưới 01 năm |
đồng/cây |
5.000 |
|
Trồng từ 01 đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
7.000 |
|
Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây đã cho thu hoạch từ 05 năm trở lên bằng ( =) Sản lượng thực tế nhân (X) với đơn giá tại thời điểm. |
|
|
4 |
Cây Dâu tằm |
đồng/m2 |
6.000 |
5 |
Cây bông |
đồng/m2 |
10.000 |
6 |
Cây cao su (mật độ tối đa 500 cây/ha) |
|
|
6.1 |
Đơn giá bồi thường cây cao su thời kỳ xây dựng cơ bản |
||
|
Khai hoang |
đồng/m2 |
1.830 |
|
Cây trồng năm thứ 1 |
đồng/cây |
100.000 |
|
Cây trồng năm thứ 2 |
đồng/cây |
110.000 |
|
Cây trồng năm thứ 3 |
đồng/cây |
144.000 |
|
Cây trồng năm thứ 4 |
đồng/cây |
167.000 |
|
Cây trồng năm thứ 5 |
đồng/cây |
193.000 |
|
Cây trồng năm thứ 6 |
đồng/cây |
215.000 |
|
Cây trồng năm thứ 7 |
đồng/cây |
238.000 |
6.2 |
Đơn giá bồi thường cây cao su thời kỳ thác |
||
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 1 |
đồng/cây |
238.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 2 |
đồng/cây |
226.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 3 |
đồng/cây |
215.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 4 |
đồng/cây |
203.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 5 |
đồng/cây |
190.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 6 |
đồng/cây |
179.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 7 |
đồng/cây |
167.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 8 |
đồng/cây |
155.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 9 |
đồng/cây |
143.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 10 |
đồng/cây |
131.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 11 |
đồng/cây |
119.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 12 |
đồng/cây |
107.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 13 |
đồng/cây |
95.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 14 |
đồng/cây |
83.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 15 |
đồng/cây |
72.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 16 |
đồng/cây |
60.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 17 |
đồng/cây |
48.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 18 |
đồng/cây |
36.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 19 |
đồng/cây |
24.000 |
|
Đơn giá bồi thường cây thời kì khai thác năm thứ 20 |
đồng/cây |
12.000 |
6.3 |
Cây hết thời kỳ khai thác không được bồi thường |
||
III |
NHÓM CÂY LẤY GỖ |
|
|
1 |
Cây Pơ mu, Xa mộc, Lát và các loại cây lấy gỗ thuộc nhóm I, II (mật độ tối đa 1.500 cây/ha) |
|
|
|
Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển |
đồng/m2 |
80.000 |
|
Trồng dưới 01 năm |
đồng/cây |
12.000 |
|
Trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
25.000 |
|
Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm |
đồng/cây |
50.000 |
|
Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm |
đồng/cây |
170.000 |
|
Có đường kính từ 10cm đến dưới 25cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
Có đường kính từ 25cm trở lên tính bằng (=) khối lượng gỗ nhân (x) với đơn giá tại thời điểm (trừ đi giá trị thu hồi nếu có) |
|
|
2 |
Các loại cây lấy gỗ khác (mật độ, tiêu chuẩn 1700 - 2500 cây/ha) |
|
|
|
Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn thì tính hỗ trợ di chuyển |
đồng/m2 |
80.000 |
|
Trồng dưới 01 năm |
đồng/cây |
5.000 |
|
Trồng từ 01 năm đến dưới 02 năm |
đồng/cây |
10.000 |
|
Trồng từ 02 năm đến dưới 05 năm |
đồng/cây |
20.000 |
|
Có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
Có đường kính từ 10cm đến dưới 25cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
Có đường kính từ 25cm trở lên tính bằng (=) khối lượng gỗ, củi tận dụng nhân (X) với đơn giá tại thời điểm (trừ đi giá trị thu hồi nếu có) |
|
|
3 |
Cây Tre |
|
|
|
Mới trồng dưới một (01) năm |
khóm |
12.000 |
|
Tre non (măng) < 2m |
đồng/cây |
10.000 |
|
Cây có đường kính dưới 05cm |
đồng/cây |
15.000 |
|
Cây có đường kính từ 05cm đến dưới 10cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
Cây có đường kính từ 10cm trở lên |
đồng/cây |
40.000 |
4 |
Cây tre Điền trúc |
|
|
|
Mới trồng dưới một (01) năm |
khóm |
12.000 |
|
Chưa trưởng thành (lấy măng) |
đồng/cây |
25.000 |
|
Đã trưởng thành |
đồng/cây |
35.000 |
5 |
Cây vầu, sặt |
|
|
|
Trồng lẻ |
đồng/cây |
3.000 |
|
Trồng tập trung mật độ tối thiểu 40 cây/m2 |
đồng/m2 |
60.000 |
IV |
CÂY TRỒNG KHÁC |
|
|
1 |
Đồi trồng ranh trên đất vườn đồi |
đồng/m2 |
3.000 |
2 |
Cỏ voi và các loại cỏ trồng phục vụ chăn nuôi |
đồng/m2 |
4.000 |
3 |
Cây Song, Mây |
đồng/khóm |
60.000 |
4 |
Hàng rào cây sống |
đồng/m |
6.000 |
V |
HÀNG RÀO CỘT TRE, GỖ |
đồng/m |
5.000 |
VI |
HOA, CÂY CẢNH |
|
|
1 |
Mới trồng dưới 03 tháng |
đồng/m2 |
20.000 |
2 |
Chưa cho thu hoạch |
đồng/m2 |
30.000 |
3 |
Đã được thu hoạch |
đồng/m2 |
40.000 |
4 |
Cây trồng theo hàng dài |
đồng/m2 |
70.000 |
5 |
Hoa, cây cảnh (các loại) trồng chậu, căn cứ tình hình thực tế để tính hỗ trợ di chuyển |
đồng/chậu |
20.000 |
VII |
NHÓM CÂY DƯỢC LIỆU |
|
|
1 |
Cây Thảo quả (Mật độ, tiêu chuẩn 3 x 3 = 9m2/cây, tối đa 1100 cây/ha) |
|
|
|
Mới trồng dưới 02 năm |
đồng/khóm |
20.000 |
|
Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/khóm |
60.000 |
|
Trồng từ 03 năm trở lên |
đồng/khóm |
160.000 |
2 |
Cây Quế (mật độ, tiêu chuẩn 2 x 3 = 6m2/cây, tối đa 1700 cây/ha) |
|
|
|
Mới trồng dưới 02 năm |
đồng/cây |
9.000 |
|
Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
15.000 |
|
Trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm |
đồng/cây |
55.000 |
|
Trồng từ 05 năm trở lên có đường kính >15cm |
đồng/cây |
100.000 |
3 |
Cây Đỗ trọng |
|
|
|
Mới trồng dưới 02 năm |
đồng/cây |
60.000 |
|
Trồng từ 02 năm đến dưới 03 năm |
đồng/cây |
100.000 |
|
Trồng từ 03 năm đến dưới 05 năm |
đồng/cây |
140.000 |
|
Trồng từ 05 năm trở lên |
đồng/cây |
|
|
- Cây có đường kính từ 07cm đến dưới 10cm |
đồng/cây |
240.000 |
|
- Cây có đường kính từ 10cm đến dưới 15cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
- Cây có đường kính từ 15cm đến dưới 20cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
- Cây có đường kính từ 20cm trở lên |
đồng/cây |
400.000 |
4 |
Cây Hoa hoè |
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 05cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 05cm đến dưới 10cm |
đồng/cây |
70.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm |
đồng/cây |
130.000 |
|
Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên |
đồng/cây |
260.000 |
5 |
Cây Đương quy |
|
|
|
Mới trồng dưới 1 năm |
đồng/m2 |
3.000 |
|
Chưa cho thu hoạch |
đồng/m2 |
5.000 |
|
Đã cho thu hoạch |
đồng/m2 |
6.000 |
6 |
Cây Dược liệu khác |
|
|
|
Mới trồng |
đồng/m2 |
12.000 |
|
Chưa cho thu hoạch |
đồng/m2 |
19.000 |
|
Đã cho thu hoạch |
đồng/m2 |
45.000 |
7 |
Cây giống ươm bầu chưa đủ tiêu chuẩn xuất vườn (chỉ hỗ trợ di chuyển) |
đồng/m2 |
80.000 |
VIII |
CÂY HÀNG NĂM |
|
|
1 |
Cây Sả và các loại cây tương tự |
đồng/khóm |
5.000 |
2 |
Lạc, Vừng, Đậu các loại và các loại cây tương tự |
đồng/m2 |
6.000 |
3 |
Cây Gừng, Riềng, Nghệ và các loại cây tương tự |
đồng/m2 |
12.000 |
4 |
Cây Sắn dây |
|
|
|
Chưa cho thu hoạch |
đồng/gốc |
65.000 |
|
Đã cho thu hoạch |
đồng/gốc |
140.000 |
5 |
Cây Dong riềng, các loại Củ từ, Củ cọc, Củ đậu |
đồng/m2 |
15.000 |
6 |
Cây Mía |
|
|
|
Mới trồng dưới 3 tháng |
đồng/m2 |
10.000 |
|
Cao dưới 1,2m |
đồng/cây |
5.000 |
|
Cao từ 1,2 m trở lên |
đồng/cây |
7.500 |
7 |
Giàn thiên lý, Chanh leo dàn và các loại cây leo dàn khác (tính theo diện tích thực tế) |
|
|
|
Mới trồng, cuối vụ |
đồng/m2 |
4.500 |
|
Leo kín dàn |
đồng/m2 |
8.500 |
8 |
Trầu không |
|
|
|
Mới trồng dưới 01 năm |
đồng/gốc |
60.000 |
|
Đang thu hoạch |
đồng/gốc |
120.000 |
9 |
Các loại rau màu gối vụ |
đồng/m2 |
8.000 |
IX |
VẬT NUÔI THUỶ SẢN |
|
|
1 |
Ao nuôi hỗn hợp sản lượng 0,3 kg/m2 |
|
|
2 |
Ao nuôi ba ba (theo dự án) sản lượng 0,5 kg/m2 |
|
|
3 |
Ao nuôi tôm càng xanh sản lượng 0,1kg/m2 |
|
|
4 |
Ao nuôi cá rô phi đơn tính sản lượng 0,4 kg/m2 |
|
|
|
Năng suất nhân (X) với đơn giá tại thời điểm bồi thường |
|
|
5 |
Ao ươm cá giống |
đồng/m2 |
30.000 |
X |
SẢN LƯỢNG LÚA, SẮN, NGÔ, KHOAI LANG, KHOAI SỌ, MỲ, MẠCH |
|
|
|
Bồi thường theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề nhân (X) với đơn giá tại thời điểm bồi thường |
|
|
|
Ghi chú: Trên cùng một diện tích đất trồng nhiều tầng cây thì tính bồi thường cho cây nào có năng suất, giá trị cao có độ che phủ toàn bộ diện tích đất, số cây còn lại tính bằng cây trồng xen. Một loại cây trồng, vật nuôi nếu đáp ứng cả hai tiêu chí bồi thường thì áp dụng tiêu chí có đơn giá cao hơn |
|
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Bảng quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về đặt tên tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2012/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng công nhân, viên chức, lao động tiêu biểu tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu "Phường đạt chuẩn văn minh đô thị", "Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2013 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND định lượng kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Nam Định khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, làng, tổ dân phố thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND cơ chế đặc thù hỗ trợ khẩn cấp thiên tai vùng lún, sụt đất xã Ninh Dân, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế thực hiện chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hoá hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Đề án "Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2014-2015" Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về tiêu chí chọn tên, đưa vào Quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định mức vận động, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính thuế một số loại tài nguyên khoáng sản: đất, đá, cát, sỏi; nước thiên nhiên; vàng sa khoáng tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán tăng thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2013 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô các mặt hàng thuộc danh mục trợ giá, trợ cước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với các cơ sở kinh doanh xe ô tô, 2 bánh gắn máy kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí lựa chọn và chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Sinh học tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 47/2011/QĐ- UBND Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí công nhận ấp, khu phố; xã, phường, thị trấn; cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên đị bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ quan Tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp, điện, nước sạch khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên trẻ em thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02, 03 bánh, gắn máy và tương tự kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp, lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển; trình tự và thủ tục đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012