Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản
Số hiệu: | 318/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Lưu Xuân Vĩnh |
Ngày ban hành: | 01/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 318/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 01 tháng 03 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 254/TTr-STP ngày 31 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản, gồm 04 chương, 13 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Quy chế này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn; quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên); quản lý và sử dụng Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh.
1. Các cá nhân tham gia vào đội ngũ Cộng tác viên.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hoạt động của Cộng tác viên.
1. Cộng tác viên là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra do Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp ký hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn.
2. Cộng tác viên bao gồm: Cộng tác viên của tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện. Cộng tác viên của tỉnh chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện công việc theo yêu cầu của Sở Tư pháp. Cộng tác viên cấp huyện chịu sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và thực hiện công việc theo yêu cầu của Phòng Tư pháp.
Điều 4. Mục đích kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Cộng tác viên
Cộng tác viên tham gia hoạt động kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật để đề nghị cơ quan ký hợp đồng cộng tác (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp) kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý văn bản theo quy định, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 5. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Được sử dụng Cộng tác viên phục vụ cho công tác tự kiểm tra văn bản và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lập danh sách và quản lý đội ngũ Cộng tác viên của tỉnh.
c) Lập và đăng tải công khai danh sách các cá nhân đủ điều kiện là Cộng tác viên để cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng Cộng tác viên liên hệ ký hợp đồng.
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ Cộng tác viên; thông tin, cung cấp tài liệu nghiệp vụ liên quan cho Cộng tác viên nghiên cứu, sử dụng.
2. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp:
a) Được sử dụng Cộng tác viên phục vụ cho công tác tự kiểm tra văn bản và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền,
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc lập danh sách và quản lý đội ngũ Cộng tác viên cấp huyện.
c) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ Cộng tác viên; thông tin, cung cấp tài liệu nghiệp vụ liên quan cho Cộng tác viên nghiên cứu, sử dụng.
TIÊU CHUẨN VÀ QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN
Điều 6. Tiêu chuẩn Cộng tác viên
1. Tốt nghiệp Đại học Luật hoặc Đại học chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra.
2. Có thời gian làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại Việt Nam từ 02 (hai) năm trở lên; ưu tiên những người đã từng làm công tác tư pháp, công chức pháp chế.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện công việc được giao.
4. Có nguyện vọng trở thành Cộng tác viên.
5. Được sự đồng ý của Cơ quan, tổ chức nơi đang công tác (đối với công chức, viên chức đương chức).
Điều 7. Công nhận Cộng tác viên
1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện lựa chọn, lập danh sách công chức, viên chức của đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Quy chế này, gửi cơ quan Tư pháp cùng cấp xem xét, quyết định công bố danh sách Cộng tác viên của tỉnh, cấp huyện.
2. Quyết định công bố danh sách Cộng tác viên của tỉnh được công khai trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp. Quyết định công bố danh sách Cộng tác viên cấp huyện được công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp, Trang thông tin điện tử của UBND các huyện, thành phố.
Điều 8. Phạm vi hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên tham gia công tác kiểm tra văn bản, xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các điều kiện quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn kiểm tra liên ngành theo yêu cầu của cơ quan ký hợp đồng cộng tác với Cộng tác viên.
3. Cộng tác viên không được tham gia vào hoạt động kiểm tra văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 9. Mối quan hệ giữa Cộng tác viên và Cơ quan sử dụng
1. Cộng tác viên và cơ quan sử dụng Cộng tác viên thiết lập mối quan hệ trên cơ sở hợp đồng cộng tác, thỏa thuận, bình đẳng và tự nguyện giữa hai bên. Khi giao kết hợp đồng, Cộng tác viên kiểm tra văn bản chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra văn bản.
2. Cộng tác viên kiểm tra văn bản thực hiện công việc độc lập, khách quan, tuân thủ nguyên tắc kiểm tra văn bản quy định tại Điều 105 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ; chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung, kết quả kiểm tra do mình thực hiện.
3. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về văn bản được kiểm tra; tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu công việc của mình.
Điều 10. Ký, chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên
1. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp căn cứ nhu cầu công tác, ký hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn với Cộng tác viên có tên trong danh sách Cộng tác viên.
Khi ký hợp đồng với Cộng tác viên, cơ quan thực hiện việc chi trả thù lao cho Cộng tác viên theo mức chi được Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Hợp đồng sử dụng Cộng tác viên được thực hiện theo Mẫu hợp đồng Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu của Cộng tác viên;
b) Cộng tác viên không khách quan, không trung thực trong thực hiện công việc được giao;
c) Cộng tác viên không thực hiện công việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng hoặc theo yêu cầu;
d) Lợi dụng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản được giao;
đ) Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định tại hợp đồng cộng tác;
e) Theo thỏa thuận giữa hai bên.
g) Hết thời hạn theo Hợp đồng cộng tác đã ký kết; hoặc bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự; Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
4. Cơ quan sử dụng và Cộng tác viên có trách nhiệm thanh lý hợp đồng cộng tác sau khi kết thúc công việc và làm các thủ tục thanh quyết toán theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
5. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên quyết định số lượng Cộng tác viên tùy thuộc vào phạm vi, tính chất, số lượng văn bản cần kiểm tra.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN
Điều 11. Quyền của Cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ công tác kiểm tra văn bản.
2. Được cung cấp tài liệu và các điều kiện cần thiết để phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản theo quy định tại hợp đồng cộng tác.
3. Cộng tác viên được hưởng chế độ kinh phí chi cho hoạt động của Cộng tác viên theo quy định và trên cơ sở hợp đồng với cơ quan sử dụng.
4. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, Cộng tác viên có quyền yêu cầu cơ quan sử dụng Cộng tác viên cung cấp thông tin về văn bản được kiểm tra.
Điều 12. Nghĩa vụ của Cộng tác viên
1. Tham gia thực hiện kiểm tra văn bản theo thời hạn quy định trong hợp đồng hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên.
2. Báo cáo tiến độ thực hiện công việc khi được yêu cầu và sau khi kết thúc công việc; cung cấp đầy đủ các hồ sơ, kết quả kiểm tra văn bản bằng tập tin điện tử và bản in cho cơ quan sử dụng Cộng tác viên theo hợp đồng cộng tác.
3. Đảm bảo chính xác, khách quan trong công tác kiểm tra văn bản.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
5. Cộng tác viên có trách nhiệm không cung cấp thông tin về văn bản được kiểm tra, kết quả kiểm tra văn bản cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp được cơ quan sử dụng cho phép bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm triển khai, đôn đốc, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn về việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động cho Cộng tác viên theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm giới thiệu người của đơn vị mình có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này tham gia làm Cộng tác viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Trưởng phòng Tư pháp và các bộ phận có liên quan ở địa phương triển khai thực hiện Quy chế này; bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật./.
MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 01/03/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
CƠ QUAN SỬ DỤNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐ-CTV |
………, ngày …. tháng …. năm …… |
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015.
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm…… tại……………………………………………………
Chúng tôi, một bên là Ông (bà):…………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………
Đại diện cho:……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Và một bên là ông (bà):……………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số:………………………………. cấp ngày…… tháng…… năm ......
Cơ quan cấp:………………………………………………………………………………………
Nơi làm việc:………………………………………………………………………………………
Chức vụ, chuyên môn:……………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………
Thỏa thuận kí kết hợp đồng cộng tác và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn và chế độ làm việc
1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng cộng tác từ ngày………... tháng………… năm………
đến ngày…….. tháng…….. năm……..
2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường xuyên:…………………………………………………
3. Thời gian làm việc (số lượng giờ, ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng):……………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Nội dung công việc:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Chế độ chi cho hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng thù lao theo quy định tại Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết định kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Cụ thể:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Cộng tác viên được thanh toán công tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực theo mức:…………….. /ngày.
3. Chế độ thù lao và Công tác phí của Cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Cộng tác viên
Thực hiện theo quy định của Điều 11, Điều 12 của Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số..../QĐ-UBND ngày....tháng…. năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan sử dụng Cộng tác viên
1. Cơ quan ký hợp đồng với Cộng tác viên có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn và tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao trong thời hạn giao kết của hợp đồng.
2. Thanh toán đầy đủ chế độ và công tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
3. Được sử dụng kết quả công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu lực từ ngày………. tháng………. năm………………
2. Hợp đồng Cộng tác viên được chấm dứt trước thời hạn theo quy định tại Điều 9 Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số….. /QĐ-UBND ngày….. /02/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng bàn bạc, giải quyết.
4. Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
CỘNG TÁC VIÊN |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 10 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị trực thuộc Phòng Quản lý đô thị huyện Nhà Bè Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ Quận 9 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế về sử dụng thư điện tử công vụ do Ủy ban nhân dân Quận 4 ban hành Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị trực thuộc Phòng Quản lý đô thị huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục tiếp nhận cán bộ, công, viên chức; chuyển công tác, biệt phái đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 30/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau tại Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND chia tách, thành lập tổ dân phố 40, tổ dân phố 40A thuộc khu phố 4, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2013 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện giai đoạn II và sửa đổi “Đề án thu hút bác sỹ, dược sỹ (tốt nghiệp đại học chính quy) về tỉnh công tác” kèm theo Quyết định 13/2010/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định về Quản lý, thu, nộp, sử dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2007/QĐ-UBND về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 02/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phân cấp phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ khen thưởng đối với chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định việc áp dụng nội dung chi và mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/05/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức tiền được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh, trật tự Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành xuất bản - in - phát hành tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3) Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về sử dụng tạm thời một phần lòng, lề đường - hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nâng cấp, xây dựng, triển khai và khai thác phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định xử lý vướng mắc trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định định mức hỗ trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về bảng giá các chỉ tiêu quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/01/2013 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011