Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ
Số hiệu: 2992/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
Ngày ban hành: 29/11/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2992/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 29 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 1237/TTr-SNgV ngày 19 tháng 11 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ (có danh mục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 1722/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2010, số 2178/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2011, số 2909/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Ngoại vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- VP.UBND thành phố (3C, 3G, 7);
- Lưu: VT, KH3

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ

(Công bố kèm theo Quyết định số: 2992/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NHÀ NƯỚC

1

Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế

II. LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ

1

Cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi tắt là thẻ ABTC)

III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1

Tiếp công dân

2

Xử lý đơn

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu

4

Giải quyết tố cáo

 

Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NHÀ NƯỚC

1. Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nhận trực tiếp:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

+ Nhận qua đường Bưu điện:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết

. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Đối với các cơ quan, tổ chức Việt Nam:

+ Các văn bản đóng góp ý kiến của các cơ quan, địa phương liên quan về hội nghị hội thảo quốc tế (bản sao photo).

+ Tờ trình về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức); kèm theo tờ trình là đề án hoặc kế hoạch tổ chức cần nêu rõ:

. Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;

. Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);

. Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);

. Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;

. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có);

. Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài;

. Nguồn kinh phí;

. Ý kiến của các cơ quan, địa phương liên quan (nếu có).

Đối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài:

+ Kế hoạch tổ chức (thời hạn trình ít nhất là 20 ngày trước ngày dự kiến tổ chức), trong đó kế hoạch cần nêu rõ:

. Lý do, danh nghĩa tổ chức, mục đích của hội nghị, hội thảo;

. Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo; địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có);

. Hình thức và công nghệ tổ chức (trong trường hợp hội nghị, hội thảo trực tuyến);

. Nội dung, chương trình làm việc và các hoạt động bên lề hội nghị, hội thảo;

. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía nước ngoài, cơ quan phía Việt Nam, cơ quan tài trợ (nếu có);

. Thành phần tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu có quốc tịch nước ngoài và đại biểu Việt Nam.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế Việt Nam.

- Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc Ban hành Quy định quản lý, tổ chức, thực hiện các hoạt động đối ngoại.

- Quyết định số 1873/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ủy quyền Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

 

II. LĨNH VỰC CÔNG TÁC LÃNH SỰ

1. Cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (gọi tắt là thẻ ABTC)

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nhận trực tiếp:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

+ Nhận qua đường Bưu điện:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết

. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.

- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp: Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường Bưu điện: Người nhận kết quả phải mang theo Giấy giới thiệu của tổ chức.

+ Công chức kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút;

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.

b) Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước;

- Thông qua hệ thống Bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị của tổ chức; ghi rõ: Họ và tên người xin cấp thẻ, chức vụ, mã số thuế của đơn vị;

+ Một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh, Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, bản sao có chứng thực;

+ Giấy đăng ký mã số thuế, bản sao có chứng thực;

+ Hộ chiếu của doanh nhân, bản sao có chứng thực.

- Số lượng hồ sơ: 06 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Ngoại vụ 10 ngày, UBND thành phố 05 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Hộ chiếu của doanh nhân Việt Nam còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:

+ Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

+ Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, chu chế xuất của Việt Nam; Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Việt Nam;

+ Kế toán trưởng hoặc Trưởng/Phó phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, chi nhánh Ngân hàng Việt Nam trở lên.

- Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Luật Đầu tư tại Việt Nam: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch Ban quản trị Hợp tác xã, Chủ nhiệm Hợp tác xã;

- Các trường hợp khác được xét cấp Thẻ ABTC: Trưởng, Phó cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia Chương trình ABTC;

- Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC có thể xét cho sử dụng Thẻ ABTC.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006, của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg .

 

III. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

1. Tiếp công dân

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu

+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).

+ Đề nghị người khiếu nại giới thiệu họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu (nếu có) để xác định họ là người tự mình thực hiện việc khiếu nại hay là người đại diện khiếu nại.

. Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp công dân đề nghị người người đại diện phải xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân của người được đại diện. Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền, giấy tờ tùy thân của người đó.

. Trường hợp người đến trình bày là người đại diện của người khiếu nại theo quy định tại điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến trình bày xuất trình văn bản chứng minh việc đại diện hợp pháp của người khiếu nại hoặc văn bản khác có liên quan theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012.

. Trường hợp người đến trình bày là người được ủy quyền khiếu nại quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến trình bày xuất trình giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác có liên quan.

. Trường hợp người khiếu nại nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị xuất trình thẻ luật sư, giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại, giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề luật sư hoặc giấy giới thiệu của đoàn luật sư.

. Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hợp lệ hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc nhưng phải giải thích rõ lý do, hướng dẫn để công dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.

- Bước 2: Quá trình làm việc

+ Yêu cầu tổ chức hoặc công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu (nếu có).

+ Người tiếp dân lắng nghe, hướng dẫn công dân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc công dân trình bày.

- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho tổ chức, công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để liên hệ sau này.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút

Chiều từ 13giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến nghị (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ghi nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, nội dung hướng dẫn vào Sổ tiếp công dân

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân, tổ chức phải tuân thủ Nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp công dân.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;

- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

 

2. Xử lý đơn

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với đơn nhận trực tiếp:

. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.

. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với đơn nhận qua đường Bưu điện:

. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết thì tiếp nhận giải quyết.

. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong đơn.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút

Chiều từ 13giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống Bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại hoặc Đơn tố cáo

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khiếu nại;

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với đơn khiếu nại thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại; tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại, đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;

- Đối với đơn tố cáo thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người đại diện.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;

- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

 

3. Giải quyết khiếu nại lần đầu

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn khiếu nại nhận trực tiếp:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.

. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.

. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống Bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);

+ Quyết định hành chính bị khiếu nại, bản sao photo;

+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;

+ Các tài liệu có liên quan (nếu có), bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết giải quyết khiếu nại lần đầu.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);

- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Sở Ngoại vụ thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;

+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;

+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;

+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;

- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP , ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

 

Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

......., ngày....tháng .....năm...

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi:................................................(1)

Họ và tên:...........................................................(2); Mã số hồ sơ ................... (3)

Địa chỉ :

Khiếu nại........................................................................................................ (4)

Nội dung khiếu nại........................................................................................... (5)

 

(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)

Người khiếu nại

(ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(2) Họ tên của người khiếu nại,

- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.

- Nếu là người được uỷ quyền khiếu nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.

(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?

(5) Nội dung khiếu nại

- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;

- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).

 

Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

......., ngày ....tháng..….năm ....…

GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI

Họ và tên người ủy quyền:............................................................................... (1)

Địa chỉ :......................................................................................................... (2)

Số CMND:....................................................Cấp ngày…...tháng…...năm

Nơi cấp:

Họ và tên người được ủy quyền

Địa chỉ:

Số CMND:................................................Cấp ngày......tháng…..năm.

Nơi cấp:

Nội dung ủy quyền:......................................................................................... (3)

Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.

 

Xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi
người ủy quyền cư trú

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Người ủy quyền

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.

(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.

(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)

 

4. Giải quyết tố cáo

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Sở Ngoại vụ (số 27, đường Ngô Gia Tự, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ) hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực tiếp:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được văn bản của Sở Ngoại vụ về việc thụ lý hồ sơ.

. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua đường Bưu điện:

. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.

. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày Sở Ngoại vụ chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.

- Bước 3: Nhận kết quả.

+ Nếu người tố cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)

+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,

Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống Bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ

+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);

+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thụ lý đơn, Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm

- Đơn tố cáo (mẫu số 46).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.

- Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.

- Không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:

+ Tố cáo về vụ việc đã được giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;

- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;

- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP , ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;

- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

 

Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

……..., ngày..….tháng....….năm ......…

ĐƠN TỐ CÁO

Kính gửi: .......................................................(1)

Tên tôi là:

Địa chỉ:

Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:

(2)

Nay tôi đề nghị:............................................................................................... (3)

Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.

 

 

Người tố cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.

(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.

(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.





Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012

Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012

Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010