Quyết định 2178/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Kè chống sạt lở bờ biển khu vực thôn An Dương, xã Phú Thuận, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 2178/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành: 25/10/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2178/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KÈ CHỐNG SẠT LỞ BỜ BIỂN KHU VỰC THÔN AN DƯƠNG, XÃ PHÚ THUẬN, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của tỉnh;

Căn cứ Công văn số 7375/VPCP-KTN ngày 10/9/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc xử lý sạt lở bờ biển xã Phú Thuận, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Công văn số 5854/BKHĐT-KTNN ngày 14/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định nguồn vốn và phần vốn Ngân sách Trung ương cho dự án kè thôn An Dương, xã Phú Thuận, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Công văn số 2961/BNN-TCTL ngày 31/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chủ trương đầu tư Dự án Kè chống sạt lở bờ biển xã Phú Thuận, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Công văn số 166/TCTL-ĐĐ ngày 25/02/2013 của Tổng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ý kiến giải pháp kỹ thuật Dự án Kè chống sạt lở bờ biển khu vực thôn An Dương, xã Phú Thuận, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Công văn số 339/SNNPTNT-XD ngày 11/4/2013 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ý kiến thiết kế cơ sở dự án Kè chống sạt lở bờ biển khu vực thôn An Dương, xã Phú Thuận, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2070/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 10 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Kè chống sạt lở bờ biển khu vực thôn An Dương, xã Phú Thuận, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Kè chống sạt lở bờ biển khu vực thôn An Dương, xã Phú Thuận, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Chủ đầu tư: Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung tâm Tư vấn và chuyển giao công nghệ thủy lợi - Tổng cục Thủy lợi.

4. Chủ nhiệm lập dự án: Nguyễn Hữu Vân.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

- Chống xói lở, bảo vệ bờ biển khu vực thôn An Dương, trong phạm vi chiều dài 828 m.

- Bảo vệ khu dân cư tập trung cho khoảng 900 hộ dân với khoảng 4.500 nhân khẩu và khoảng 10 ha diện tích đất trồng rừng phòng hộ ven biển, góp phần giữ vững ổn định lâu dài vùng đầm phá Tam Giang.

- Từng bước góp phần hình thành hệ thống công trình chống sạt lở bờ biển dọc theo bờ biển từ huyện Phong Điền đến huyện Phú Lộc.

6. Nội dung và quy mô đầu tư:

- Tuyến công trình: Tuyến công trình cơ bản đi theo tuyến bờ lở hiện tại dài 828 m, có điều chỉnh một số vị trí cho tổng thể tuyến trơn thuận. Đầu tuyến tại vị trí tương ứng với vị trí Kiệt 1-An Dương về phía Bắc khoảng 80m, cuối tuyến tại vị trí gần giáp ranh với xã Phú Hải. Khóa đầu và cuối tuyến kè đảm bảo ổn định cho kè.

- Hình thức công trình: Kè mái nghiêng bảo vệ bờ.

- Hình thức gia cố chân: Cọc ván bê tông đúc sẵn dự ứng lực kết hợp lăng thể đá - cấu kiện Hohlquader.

- Hình thức kết cấu mái kè: Cấu kiện bê tông đúc sẵn liên kết mềm từ cao độ +4,2 trở xuống; trồng cỏ địa phương trong khung chia ô từ cao độ +4,2 trở lên.

- Hình thức kết cấu đỉnh kè: Dầm khóa đỉnh mái kết hợp đường quản lý.

- Công trình trên tuyến: Xây dựng 03 dốc trượt thuyền và xây dựng một số rãnh thu nước kết hợp bậc lên xuống để quản lý.

7. Địa điểm xây dựng: xã Phú Thuận, huyện Phú Vang.

8. Diện tích sử dụng đất: khoảng 5 ha.

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):

- Chân kè: Cao trình chân kè (+0,2), kết cấu chân kè gồm hàng cọc ván bê tông cốt thép dự ứng lực đúc sẵn dài 7m, đóng ngàm kẹp vào nhau liên tục, đỉnh cọc được liên kết bởi dầm mũ cọc bằng bê tông đổ tại chỗ; phía ngoài hàng cọc là lăng thể đá hộ chân dày 1 m rộng 5,3 m, phủ mặt lăng thể là cấu kiện Hohlquader bê tông đúc sẵn M250, bề rộng phủ mặt là 6m.

- Mái kè: Kè mái nghiêng bảo vệ bờ với hệ số mái kè phía dưới cơ kè m = 6, hệ số mái phía trên cơ kè m = 3; phạm vi từ cao độ +4,2 trở xuống được cấu tạo bởi các lớp vật liệu gồm: lớp vải địa kỹ thuật tiếp giáp với nền đất, trên lớp vải lọc là lớp dăm lót dày (1x2) cm dày 10 cm, trên lớp dăm là lớp cấu kiện bê tông đúc sẵn M250 liên kết mảng mềm, kích thước viên cấu kiện (50x50x50) cm; phạm vi từ cao độ +4,2 trở lên được trồng cỏ địa phương; mái kè được chia thành các ô tạo bởi các dầm dọc, dầm ngang làm bằng bê tông cốt thép M250. Dầm ngang gồm dầm đơn cách nhau 5,4 m, dầm kép cách nhau 23 m. Dầm dọc bố trí tại hai biên cơ kè, đỉnh kè và chân kè.

- Cơ kè: Cao trình cơ kè (+1.3), bề rộng cơ kè 7m, kết cấu tương tự mái kè.

- Đỉnh kè: Cao trình đỉnh kè theo cao độ mặt đất tự nhiên, trong đó cao độ đỉnh phần lát mái kè (+4,2), đường quản lý vận hành bằng BTXM chạy dọc đỉnh kè bề rộng mặt đỉnh kè 3m.

- Dốc trượt thuyền và rãnh thoát nước: Độ dốc dọc dốc trượt thuyền 10%, bề rộng mặt dốc trượt thuyền 10m, kết cấu bằng bê tông cốt thép, hai bên mái làm bằng đá xây.

- Bố trí các bậc cấp lên xuống đỉnh kè phục vụ công tác quản lý vận hành sửa chữa.

10. Loại và cấp công trình: Loại công trình thủy lợi, cấp IV, nhóm B.

11. Phương án giải phóng mặt bằng: Đền bù cây cối, đất tạm thời chiếm chỗ khi thi công.

12. Tổng mức đầu tư: 100.089 triệu đồng.

(Bằng chữ: Một trăm tỷ tám mươi chín triệu đồng chẵn).

Trong đó:

- Chi phí xây dựng: 79.249 triệu đồng.

- Chi phí đền bù, GPMB (tạm tính): 1.000 triệu đồng.

- Chi quản lý dự án: 1.192 triệu đồng.

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 4.300 triệu đồng.

- Chi phí khác: 1.293 triệu đồng.

- Chi phí dự phòng: 13.055 triệu đồng.

13. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.

14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

15. Thời gian thực hiện: 04 năm, kể từ ngày khởi công.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và PCLB tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phú Vang và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và các CV: XDKH;
- Lưu: VT, XDGT (2).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao