Quyết định 2911/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng năm 2025
Số hiệu: | 2911/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Đào Anh Dũng |
Ngày ban hành: | 06/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2911/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 606/QĐ-BCT ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc ban hành lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2109/TTr-SNN&PTNT ngày 08 tháng 9 năm 2017; Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3591/STC-TCHCSN ngày 26 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Các sở, ban ngành thành phố có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Kế hoạch để đạt được mục tiêu đề ra. Trong quá trình thực hiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi để báo cáo và đề xuất giải pháp điều chỉnh, bổ sung kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tế trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2911/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Trong những năm qua, mô hình cánh đồng lớn đã góp phần phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững, giúp nông dân ứng dụng tốt và đồng bộ các giải pháp kỹ thuật, phát triển cơ giới hóa, giảm chi phí sản xuất, hiện đại hóa sản xuất và hiện thực hóa chủ trương, chính sách của Nhà nước, nâng cao chuỗi giá trị lúa gạo Việt Nam.
2. Phương thức tổ chức liên kết đa dạng, nhiều hình thức, bước đầu hình thành các mô hình từ sản xuất đến thu mua hoặc liên kết nhiều đơn vị tổ chức sản xuất và tiêu thụ theo hình thức khép kín.
3. Mô hình tạo môi trường nâng cao trình độ sản xuất của nông dân về tổ chức, quản lý, nắm bắt thị trường, áp dụng khoa học công nghệ.
4. Mô hình cánh đồng lớn góp phần cải thiện cuộc sống nông dân trồng lúa trong điều kiện quy mô sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, liên kết sản xuất và tiêu thụ là tiền đề giúp doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu tạo sản phẩm đồng nhất, xây dựng thương hiệu lúa gạo Việt Nam, khẳng định vị thế xuất khẩu và gia tăng giá trị trong chuỗi lúa gạo.
5. Xây dựng cánh đồng lớn là đòi hỏi tất yếu của phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa. Để phát triển nông nghiệp hàng hóa cần thiết phải có sản xuất nông nghiệp tập trung, quy mô lớn. Vì vậy, việc xây dựng cánh đồng lớn là tất yếu và là cụ thể hóa chủ trương xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm thông qua hình thức hợp đồng với quy mô sản xuất lớn.
6. Xây dựng và triển khai thực hiện cánh đồng lớn nhằm thực hiện hóa chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển nông nghiệp vào thực tiễn cuộc sống.
7. Xây dựng cánh đồng lớn là thực hiện nội dung cơ bản của xây dựng nông thôn mới, là đổi mới tổ chức sản xuất, phát triển kinh tế góp phần thực hiện thành công Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
8. Kế hoạch cánh đồng lớn góp phần xây dựng vùng nguyên liệu lúa gạo sạch, tạo uy tín và thị trường xuất khẩu ổn định, nâng cao giá trị lúa gạo Việt Nam.
- Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Cần Thơ;
- Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
- Căn cứ Quyết định số 606/QĐ-BCT ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc ban hành lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015 - 2020;
- Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Căn cứ Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Tiêu chí xây dựng Cánh đồng lớn trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
- Căn cứ Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông;
- Căn cứ Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về ban hành Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Căn cứ Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
III. Hiện trạng mô hình cánh đồng lớn trên địa bàn thành phố
1. Số mô hình cánh đồng lớn trên địa bàn thành phố: Ngành nông nghiệp triển khai xây dựng mô hình cánh đồng lớn từ vụ Hè Thu 2011 (quy mô 400 ha tại huyện Vĩnh Thạnh) và đến năm 2015 thành phố mở rộng mô hình thành phong trào “cánh đồng lớn”, với diện tích hơn 17.630 ha/vụ, chiếm trên 20% diện tích canh tác lúa; trong đó, có 63 ha sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và 100 ha sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP,...Việc áp dụng mô hình sản xuất tập trung đã tạo điều kiện phát huy hiệu quả "liên kết bốn nhà", thúc đẩy nâng cao chuỗi giá trị sản xuất kinh doanh lúa gạo và tăng thu nhập cho nông dân. Năm 2016, tiếp tục nhân rộng mô hình với diện tích trên 18.300 ha/vụ, tăng 45,7 lần so với đầu kỳ.
2. Tình hình liên kết tiêu thụ
a) Tổ chức liên kết ký hợp đồng giữa doanh nghiệp và các tổ hợp tác sản xuất trong cánh đồng lớn về cung ứng vật tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm đầu ra.
b) Nhiều doanh nghiệp liên kết sản xuất và tiêu thụ cho nông dân: Các công ty, doanh nghiệp đã họp dân, thỏa thuận giá và triển khai thu mua cho bà con nông dân trong mô hình với giá bằng và cao hơn ngoài thị trường khoảng 100-200 đồng/kg.
c) Các công ty, doanh nghiệp thu mua đã liên kết với các công ty cung ứng đầu vào (giống, phân, thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)) cho bà con trong mô hình.
3. Đánh giá kết quả đạt được
a) Hiệu quả kinh tế từ các mô hình cánh đồng lớn:
Hiện nay, nông dân tham gia vào mô hình nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng giống lúa đạt chất lượng, nên ngay từ đầu vụ, 100% nông dân sử dụng giống xác nhận, cùng một loại giống, gieo sạ cùng thời gian; giữa các khu vực trong cùng cánh đồng chênh lệch từ 05-07 ngày để giảm áp lực lúc thu hoạch; ứng dụng sạ hàng, sạ thưa, giảm lượng giống gieo sạ khoảng 60 - 100kg/ha. Từ đó, giảm giá thành sản xuất, tăng lợi nhuận so với ngoài mô hình, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo ra nông sản có chất lượng cao và an toàn giúp nông dân an tâm sản xuất.
- Vụ Đông Xuân 2015 - 2016:
+ Tổng chi phí sản xuất thấp hơn ngoài mô hình 7,6% (1.745.269 đồng) chi phí sản xuất thấp chủ yếu ở chi phí giống, phân và thuốc BVTV.
+ Năng suất: Mô hình thấp hơn 0,47 tấn/ha so với vụ Đông Xuân 2014 - 2015, cao hơn ngoài mô hình 0,12% (12 kg/ha). Giá thành sản xuất thấp hơn 9,1% (293 đồng) so với nông dân ngoài mô hình.
+ Lợi nhuận: Tỷ lệ lợi nhuận trong mô hình cao hơn 16,3% (3.160.425 đồng) so với nông dân ngoài mô hình và thấp hơn 12,1% (3.120.683 đồng) so với vụ Đông Xuân 2014 - 2015.
- Vụ Hè Thu 2016:
+ Tổng chi phí sản xuất thấp hơn ngoài mô hình 8,5% (1.827 nghìn đồng) và thấp hơn vụ Hè Thu 2015 2,7% (539 nghìn đồng) do chi phí thuốc BVTV và công lao động tăng nên chi phí đầu tư tăng cao hơn.
+ Năng suất: Đạt 6,177 tấn/ha, cao hơn 3% (181 kg/ha) so với ngoài mô hình; thấp hơn so với vụ Hè Thu 2015 0,3% (17 kg/ha). Giá thành sản xuất thấp hơn 11,2% (400 đồng) so với nông dân ngoài mô hình, thấp hơn 2,4% (79 đồng) so với vụ Hè Thu 2015.
+ Lợi nhuận: Tỷ lệ lợi nhuận mô hình cao hơn 29,3% (3.221 nghìn đồng) so với nông dân ngoài mô hình và cao hơn 10,5% (1.344 nghìn đồng/ha) so với vụ Hè Thu 2015.
- Vụ Thu Đông 2016:
+ Tổng chi phí sản xuất thấp hơn ngoài mô hình 8,1% (1.438 nghìn đồng) và thấp hơn vụ Thu Đông 2015: 5,4% (964 nghìn đồng) do chi phí giá phân, thuốc và chi phí giống giảm so với năm trước.
+ Năng suất: Đạt 5,2 tấn/ha, cao hơn 2,1% (108 kg/ha) so với ngoài mô hình; thấp hơn 11,3% (590 kg/ha) so với vụ Thu Đông 2015. Giá thành sản xuất cao hơn 10,4% (354 đồng) so với nông dân ngoài mô hình và cao hơn 5,3% so với vụ Thu Đông 2015.
+ Lợi nhuận: Tỷ lệ lợi nhuận mô hình cao hơn 17,7% (2.130 nghìn đồng) so với nông dân ngoài mô hình và thấp hơn 6,1% (739 nghìn đồng/ha) so với vụ Thu Đông 2015.
b) Một số tồn tại trong việc mở rộng mô hình Cánh đồng lớn:
Mặc dù việc xây dựng cánh đồng lớn mang lại những lợi ích rất đáng kể cho nông dân, tuy nhiên việc xây dựng và mở rộng mô hình cánh đồng lớn vẫn còn tồn tại một số khó khăn nhất định như sau:
- Đầu ra cho sản phẩm của nông dân chưa nhận được sự hưởng ứng cao của doanh nghiệp. Tỷ lệ diện tích được bao tiêu năm 2016 khoảng 40% do khó khăn lớn hiện nay là các doanh nghiệp xuất khẩu lúa gạo chưa vào cuộc một cách tích cực trên các mô hình cánh đồng lớn. Nhiều doanh nghiệp vẫn muốn duy trì cách thức mua lúa gạo thông qua đội ngũ thương lái... cho nên không ký hợp đồng ràng buộc trách nhiệm với nông dân. Điều này chẳng những khiến nông dân chịu thiệt vì không có quyền quyết định giá, nguy cơ bị gian lận; khó cải thiện nâng chất lượng hạt gạo do lúa gom từ nhiều nguồn khác nhau về giống, độ ẩm, độ chín; mà còn không thể xây dựng được vùng nguyên liệu lúa xuất khẩu, thương hiệu gạo xuất khẩu, giảm khả năng cạnh tranh của hạt gạo Việt Nam trên thị trường.
- Một số doanh nghiệp mặc dù tích cực thu mua nhưng nguồn lực có hạn, thiếu vốn thu mua sản phẩm, đầu tư cho lò sấy, kho bãi, trong khi đó tiếp cận các nguồn vốn vay từ ngân hàng rất khó khăn. Giá lúa luôn biến động theo mùa vụ cho nên ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng liên kết tiêu thụ. Do đó, cần phải kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng các kho dự trữ lúa gạo.
- Mặc dù rất nhiều nông hộ đã tham gia mô hình cánh đồng lớn tuy nhiên việc liên kết giữa các nông hộ nhỏ lẻ vẫn chưa thực sự chặt chẽ, nên gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc thu mua nông sản, phải tốn nhiều lao động đến từng hộ để thu mua; sản xuất phân tán dẫn đến kinh doanh phân tán.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, cần tăng cường tuyên truyền, giới thiệu các mô hình cánh đồng lớn có hiệu quả đến người dân; đào tạo nghề cho lao động để phục vụ sản xuất; tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật cho các thành phần tham gia xây dựng cánh đồng lớn, đào tạo đội ngũ ban quản lý cách đồng lớn có năng lực để vận hành, có khả năng đại diện cho các hộ trong mô hình và có khả năng đàm phán, mở rộng hợp tác, kêu gọi thu hút đầu tư, liên kết sản xuất giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước với các hợp tác xã, nông dân và doanh nghiệp trên địa bàn; xây dựng thương hiệu và mở rộng thị trường tiêu thụ; tìm kiếm giống cây trồng chất lượng cao phục vụ sản xuất; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật,...
1. Mục tiêu chung
a) Thực hiện mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp trong lĩnh vực sản xuất lúa (chiếm hơn 80% sản xuất nông nghiệp thành phố). Thúc đẩy thực hiện bước đột phá tái cơ cấu bằng việc phát huy tổ chức lại sản xuất, phát triển liên kết, xây dựng nền sản xuất gắn liền với xây dựng chuỗi giá trị tạo ra nền sản xuất có chiến lược, có kế hoạch, đa canh hiệu quả bền vững.
b) Hình thành vùng nguyên liệu lúa hàng hóa chất lượng cao với quy mô lớn gắn kết với tiêu thụ. Nâng cao chất lượng lúa hàng hóa, giảm giá thành sản xuất thông qua tổ chức liên kết sản xuất. Xây dựng nền sản xuất nông nghiệp hiện đại, tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong sản phẩm, đồng bộ hóa quy trình từ sản xuất đến thu hoạch và sau thu hoạch, phát triển dịch vụ nông nghiệp, nông thôn, đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất, phát triển toàn diện theo hướng bền vững và góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia, đáp ứng tốt nhu cầu về tiêu dùng, nâng cao chuỗi giá trị sản xuất lúa gạo tiến tới xây dựng thương hiệu lúa gạo Việt Nam.
c) Hình thành vùng canh tác rau, màu tập trung gắn kết với tiêu thụ và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm tạo tiền đề để xây dựng và phát triển mô hình Cánh đồng lớn trên rau màu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2020, xây dựng vùng cánh đồng lớn với diện tích 30.000 ha và hơn 20.000 hộ nông dân tham gia. Tạo điều kiện hình thành ít nhất 10 hợp tác xã. Giữ ổn định thu nhập nông dân từ 30% trở lên. Mở rộng qui mô 40.000 ha đến năm 2025.
b) Xây dựng 02 vùng cánh đồng lớn qui mô 200 ha canh tác cây mè (quận Thốt Nốt và quận Ô Môn).
c) Xây dựng mô hình cánh đồng lớn trên cây rau với qui mô 20 ha.
d) Tăng cường đầu tư ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát huy cao nhất ưu thế cạnh tranh của vùng sản xuất lúa của thành phố.
đ) Xây dựng nền sản xuất theo chuỗi giá trị gắn kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và nông dân, ổn định đầu vào, đầu ra với quy trình sản xuất hiện đại.
1. Thông tin tuyên truyền: Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi thông tin về Kế hoạch thực hiện cánh đồng lớn và kết quả đạt được nhằm mở rộng diện tích thực hiện cánh đồng lớn.
- Hội nghị triển khai kế hoạch: Tổ chức 01 cuộc Hội nghị triển khai “Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn trên cây lúa giai đoạn 2017-2020”:
+ Quy mô: 100 người/cuộc.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2017.
+ Đối tượng tham dự: Các doanh nghiệp tham gia bao tiêu cánh đồng lớn; ban, ngành, đoàn thể và nông dân các quận/huyện thực hiện cánh đồng lớn.
- Đối tượng áp dụng:
+ Doanh nghiệp có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân).
+ Tổ chức đại diện của nông dân có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.
+ Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
- In poster, tài liệu bướm và sổ nhật ký sản xuất: In 2.000 poster, 2.000 tài liệu bướm và 18.000 sổ nhật ký sản xuất trong 04 năm cuối thực hiện kế hoạch.
- Thực hiện 4 phóng sự - tọa đàm: Tổ chức 04 phóng sự trong 03 năm cuối thực hiện Kế hoạch.
- Hội nghị phát thảo vật liệu tuyên truyền: Tổ chức 02 cuộc Hội nghị phát thảo vật liệu tuyên truyền:
+ Quy mô: 30 người/cuộc.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2018 và năm 2019.
+ Đối tượng tham dự: Ban, ngành, đoàn thể các quận/huyện thực hiện cánh đồng lớn.
- Hội thảo khoa học: Tổ chức 08 cuộc Hội thảo khoa học trong 03 năm cuối thực hiện Kế hoạch:
+ Quy mô: 100 người/cuộc.
+ Đối tượng tham dự: Ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và nông dân các quận/huyện thực hiện cánh đồng lớn.
- Hội nghị tổng kết kế hoạch: Tổ chức 03 cuộc Hội nghị tổng kết trong 03 năm cuối thực hiện Kế hoạch:
+ Quy mô: 100 người/cuộc.
+ Đối tượng tham dự: Ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố và nông dân các quận/huyện thực hiện cánh đồng lớn; các sở, ban, ngành của các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL).
- Hội thảo liên kết doanh nghiệp: Tổ chức 08 cuộc Hội thảo liên kết doanh nghiệp trong 03 năm cuối thực hiện Kế hoạch.
+ Quy mô: 50 người/cuộc.
+ Đối tượng tham dự: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện: Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và Phong Điền, phòng Kinh tế quận Thốt Nốt; Hợp tác xã (HTX)/Tổ hợp tác (THT) các quận/huyện: Thốt Nốt, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và Phong Điền; doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào và bao tiêu sản phẩm đầu ra.
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 1.901.800.000 đồng. Trong đó:
+ Vốn ngân sách: 1.901.800.000 đồng.
+ Vốn đối ứng/vay tín dụng: 0 đồng.
2. Xây dựng mô hình cánh đồng lớn trên cây lúa:
a) Hỗ trợ giống sản xuất lúa hàng hóa: Nhằm giúp nông dân trong vùng thực hiện cánh đồng lớn bước đầu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất lúa; đặc biệt là kỹ thuật “1 phải, 5 giảm”, giúp nông dân trong cánh đồng lớn sử dụng giống xác nhận để gieo sạ nhằm giảm mật độ sạ theo kỹ thuật khuyến cáo.
- Hỗ trợ 30% chi phí giống xác nhận cho nông dân mới tham gia sản xuất trong cánh đồng lớn. Trong đó, ngân sách hỗ trợ 30% chi phí và nông dân đối ứng 70% chi phí để mua lượng giống 1.333 tấn (Bảng 2).
b) Thực hiện mô hình trình diễn: Nhằm giúp nông dân thấy được hiệu quả kinh tế từ việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và lợi ích từ việc tham gia cánh đồng lớn.
- Thực hiện 54 mô hình.
- Qui mô thực hiện: 10 ha/mô hình.
- Nội dung thực hiện:
+ Hỗ trợ 100% chi phí giống: Nhằm giúp nông dân trong vùng bước đầu tham gia thực hiện cánh đồng lớn.
+ Hỗ trợ 30% chi phí phân bón: Hỗ trợ chi phí phân bón cho các thành viên mới tham gia sản xuất trong cánh đồng lớn.
+ Hỗ trợ 30% chi phí thuốc BVTV: Hỗ trợ chi phí phân bón cho các thành viên mới tham gia sản xuất trong cánh đồng lớn.
+ Thực hiện hội thảo đầu bờ để nông dân chia sẻ với nhau kinh nghiệm quản lý đồng ruộng.
c) Xây dựng Hợp tác xã (HTX)/Tổ hợp tác (THT) nông nghiệp phục vụ cánh đồng lớn: Hình thành HTX/THT nhân giống để sản xuất đủ lượng lúa giống cung cấp cho diện tích cánh đồng lớn; đồng thời đào tạo năng lực cho các thành viên trong HTX/THT để HTX/THT sản xuất giống theo đúng quy trình quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giống phải đảm bảo chất lượng, được kiểm định đồng ruộng, lấy mẫu kiểm nghiệm). Cụ thể như sau:
- Khảo sát cộng đồng, thành lập HTX/THT: Xây dựng 10 HTX/THT nhân giống với quy mô 20 ha/HTX/THT để sản xuất đủ lượng lúa giống (10 HTX/THT x 20 ha/THT x 7,5 tấn/ha = 1.500 tấn lúa giống cấp xác nhận) phục vụ cho diện tích 13.334 ha cánh đồng lớn (quận Thốt Nốt: 01 HTX/THT; huyện Cờ Đỏ: 02 HTX/THT; huyện Thới Lai: 02 HTX/THT; huyện Vĩnh Thạnh: 04 HTX/THT; huyện Phong Điền: 01 HTX/THT).
+ Mỗi quận/huyện tổ chức 01 cuộc khảo sát cộng đồng để làm cơ sở thành lập HTX/THT:
. Tổng số cuộc khảo sát cộng đồng: 05 cuộc.
. Quy mô: 30 người/cuộc.
. Địa điểm thực hiện: Quận Thốt Nốt; các huyện: Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và Phong Điền.
- Đào tạo quy trình nhân giống lúa: Tổ chức 10 lớp đào tạo về quy trình nhân giống lúa cho các thành viên trong HTX/THT trong 04 năm thực hiện kế hoạch.
+ Quy mô: 30 người/lớp.
+ Thời gian tập huấn: 03 ngày/lớp.
+ Địa điểm tập huấn: Quận Thốt Nốt; các huyện: Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và Phong Điền.
- Hỗ trợ 30% chi phí giống nguyên chủng: Hỗ trợ giống lúa nguyên chủng đến các thành viên trong HTX/THT mới tham gia sản xuất giống xác nhận trong cánh đồng lớn. Trong đó, ngân sách hỗ trợ 30% chi phí và HTX/THT đối ứng 70% chi phí để mua lượng giống nguyên chủng 11 tấn, như trình bày ở (Bảng 2).
- Hỗ trợ 30% chi phí thuốc BVTV trong năm thứ 1 và 20% chi phí trong năm thứ 2: Hỗ trợ chi phí thuốc BVTV cho các thành viên trong HTX/THT mới tham gia sản xuất giống xác nhận trong cánh đồng lớn.
- Đào tạo người kiểm định và lấy mẫu hạt giống:
+ Người kiểm định: Mỗi HTX/THT cử 02 thành viên đào tạo người kiểm định đồng ruộng tại Trung tâm Kiểm định vùng Nam Bộ (10 HTX/THT x 2 người/đơn vị = 20 người) để lực lượng này tự kiểm định đồng ruộng cho diện tích sản xuất giống của HTX/THT.
+ Người lấy mẫu hạt giống: Mỗi HTX/THT cử 01 thành viên đào tạo người lấy mẫu tại Trung tâm Kiểm định vùng Nam Bộ (tổng số 10 người) để lực lượng này tự lấy mẫu hạt giống gửi cho phòng kiểm nghiệm trên diện tích sản xuất giống của HTX/THT.
d) Hỗ trợ nông dân thực hiện cánh đồng lớn: Tăng cường năng lực cho nông dân quản lý HTX/THT và giúp nông dân trong cánh đồng lớn áp dụng các giải pháp kỹ thuật tiên tiến để nâng cao được năng suất, đảm bảo chất lượng, đồng thời hạ được giá thành sản phẩm. Cụ thể như sau:
- Tập huấn nâng cao năng lực cho nông dân quản lý HTX/THT:
+ Tổ chức 10 cuộc tập huấn cho các thành viên trong HTX/THT trong 04 năm thực hiện kế hoạch.
+ Quy mô: 30 người/lớp.
+ Thời gian: 05 ngày/lớp.
+ Địa điểm tập huấn: Quận Ninh Kiều.
+ Nội dung tập huấn: Kỹ năng lập kế hoạch sản xuất; kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh; kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý HTX/THT, kỹ năng liên kết tiêu thụ.
- Tập huấn tiến bộ kỹ thuật cho nông dân:
Tổ chức 212 lớp tập huấn kỹ thuật “1 phải, 5 giảm” cho nông dân mới tham gia sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn với quy mô 50 người/lớp (Bảng 3).
+ Thời gian tập huấn: 06 ngày/lớp.
+ Nội dung tập huấn: Tập huấn theo các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa, có kết hợp với mô hình thực hành (1.000 m2/mô hình); sau mỗi lớp có tổ chức hội thảo đầu bờ để nông dân chia sẻ kinh nghiệm quản lý đồng ruộng.
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 30.143.590.000 đồng; Trong đó:
+ Vốn ngân sách: 17.878.944.000 đồng.
+ Vốn đối ứng/vay tín dụng: 12.264.647.000 đồng.
3. Xây dựng mô hình cánh đồng lớn trên màu, rau
a) Tập huấn cho nông dân tham gia cánh đồng lớn trên màu, rau:
- Tập huấn nâng cao năng lực cho nông dân quản lý HTX/THT:
+ Tổ chức 06 cuộc tập huấn cho các thành viên trong HTX/THT trong 05 năm thực hiện Kế hoạch.
+ Quy mô: 30 người/lớp.
+ Thời gian: 05 ngày/lớp.
+ Địa điểm tập huấn: Quận Ninh Kiều.
+ Nội dung tập huấn: Kỹ năng lập kế hoạch sản xuất; kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh; kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý HTX/THT, kỹ năng liên kết tiêu thụ.
- Tập huấn kỹ thuật canh tác cho nông dân:
Tổ chức 20 lớp tập huấn kỹ thuật canh tác rau màu và các quy trình sơ chế an toàn sau khi thu hoạch cho nông dân tham gia mô hình cánh đồng lớn với quy mô 30 người/lớp.
+ Thời gian tập huấn: 06 ngày/lớp.
+ Nội dung tập huấn: Tập huấn theo các giai đoạn sinh trưởng của rau, màu, có kết hợp với mô hình thực hành (1.000 m2/mô hình); sau mỗi lớp có tổ chức hội thảo đầu bờ để nông dân chia sẻ kinh nghiệm quản lý ruộng.
- Tập huấn về sản xuất an toàn vệ sinh thực phẩm cho nông dân:
Tổ chức 20 lớp tập huấn phân tích các mối nguy hại an toàn thực phẩm, người lao động và môi trường trong sản xuất, thu hoạch và đóng gói cho nông dân tham gia mô hình cánh đồng lớn với quy mô 30 người/lớp.
+ Thời gian tập huấn: 02 ngày/lớp.
+ Nội dung tập huấn: Tập huấn phân tích các mối nguy hại an toàn thực phẩm, người lao động và môi trường trong sản xuất, thu hoạch và đóng gói cho nông dân tham gia mô hình cánh đồng lớn.
b) Hỗ trợ nông dân tham gia sản xuất cánh đồng lớn trên màu:
- Nhằm giúp nông dân trong vùng bước đầu tham gia cánh đồng lớn.
- Hỗ trợ 30% chi phí giống cho nông dân mới tham gia sản xuất trong cánh đồng lớn. Trong đó, ngân sách hỗ trợ 30% chi phí và nông dân đối ứng 70% chi phí để mua giống.
c) Hỗ trợ thực hiện mô hình trình diễn rau, màu:
Nhằm giúp nông dân thấy được hiệu quả kinh tế từ việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và lợi ích từ việc tham gia cánh đồng lớn.
- Tổng số mô hình thực hiện: 54 mô hình.
- Quy mô thực hiện: 1 ha/ mô hình.
- Nội dung thực hiện:
+ Hỗ trợ 100% chi phí giống: Nhằm giúp nông dân trong vùng bước đầu tham gia thực hiện cánh đồng lớn trên các loại rau.
+ Hỗ trợ 30% chi phí phân bón: Hỗ trợ chi phí phân bón cho các thành viên mới tham gia sản xuất rau trong cánh đồng lớn.
+ Hỗ trợ 30% chi phí thuốc BVTV: Hỗ trợ chi phí thuốc BVTV cho các thành viên mới tham gia sản xuất rau trong cánh đồng lớn.
+ Thực hiện hội thảo đầu bờ để nông dân chia sẻ với nhau kinh nghiệm sản xuất rau màu.
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 4.014.200.000 đồng. Trong đó:
+ Vốn ngân sách: 2.799.000.000 đồng.
+ Vốn đối ứng/vay tín dụng: 1.215.200.000 đồng.
4. Tham quan học tập: Giúp nông dân, doanh nghiệp học tập, trao đổi kinh nghiệm trong quá trình sản xuất. Từ đó, ứng dụng trong quản lý điều hành sản xuất và tiêu thụ trong việc xây dựng cánh đồng lớn (xây dựng kế hoạch cụ thể báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố).
a) Tham quan học tập trong thành phố: Tổ chức 06 cuộc tham quan trong 05 năm thực hiện Kế hoạch.
- Quy mô: 30 người/cuộc.
- Thời gian: 01 ngày/cuộc.
- Địa điểm: Tham quan các mô hình sản xuất lúa áp dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến tại các quận/huyện của thành phố Cần Thơ.
- Thành phần tham dự: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Trồng trọt và BVTV; phòng Kinh tế quận, phòng Nông nghiệp và PTNT huyện; nông dân quận Thốt Nốt, các huyện: Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh, Phong Điền và một số doanh nghiệp tham gia vào mô hình cánh đồng lớn.
b) Tham quan học tập ngoài thành phố: Tổ chức 04 cuộc tham quan:
- Quy mô: 30 người/cuộc.
- Thời gian: 3 ngày/cuộc.
- Địa điểm: Tham quan các mô hình sản xuất lúa áp dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến tại các tỉnh ngoài thành phố Cần Thơ.
- Thành phần tham dự: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Trồng trọt và BVTV; phòng Kinh tế quận, phòng Nông nghiệp và PTNT huyện; nông dân quận Thốt Nốt, các huyện: Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh, Phong Điền và một số doanh nghiệp tham gia vào mô hình cánh đồng lớn.
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: 554.800.000 đồng. Trong đó:
+ Vốn ngân sách: 554.800.000 đồng.
+ Vốn đối ứng/vay tín dụng: 0 đồng.
5. Chi phí quản lý (0,5%/năm): 148.000.000 đồng/năm x 04 năm = 592.000.000 đồng.
Thời gian thực hiện kế hoạch là 04 năm (từ năm 2017 đến năm 2020).
Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn năm 2025 là 37.206.390.000 (Ba mươi bảy tỷ hai trăm lẻ sáu triệu, ba trăm chín mươi nghìn đồng). Trong đó:
- Vốn ngân sách (vốn sự nghiệp): 23.726.544.000 đồng (chiếm 64%).
- Vốn đối ứng/vay tín dụng: 13.479.847.000 đồng (chiếm 36%).
+ Năm thứ 1: 2.160.665.000 đồng.
+ Năm thứ 2: 16.652.034.000 đồng.
+ Năm thứ 3: 8.506.068.000 đồng.
+ Năm thứ 4: 9.887.625.000 đồng.
(Chi tiết trong bảng 4).
VIII. Kết quả và sản phẩm chính của Kế hoạch
1. Đến năm 2020, có khoảng 30.000 ha sản xuất lúa theo mô hình cánh đồng lớn và 220 ha sản xuất rau màu theo mô hình cánh đồng lớn, duy trì và mở rộng đến năm 2015 đạt 40.000 ha. Hình thành các vùng sản xuất nông sản hàng hóa an toàn theo hướng hiện đại và hình thành HTX sản xuất lúa chất lượng cao; nâng cao năng lực quản lý của ban điều hành hợp tác xã, hình thành mối liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân, áp dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ hiện đại vào các công đoạn sau thu hoạch.
2. Hình thành các vùng nông sản hàng hóa tập trung an toàn theo hướng hiện đại và hình thành HTX/THT sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao; nâng cao năng lực quản lý của Ban điều hành HTX/THT,...
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan tổng kết định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình thực hiện Kế hoạch này và đưa ra định hướng cho những năm tiếp theo.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia liên kết trong cánh đồng lớn, xây dựng vùng nguyên liệu lúa chất lượng cao, ổn định và bền vững trên cơ sở chia sẻ lợi nhuận và rủi ro trong tình hình biến động giá cả của thị trường.
b) Xây dựng tổ nhân lúa giống tại chỗ phục vụ sản xuất lúa cho các hộ tham gia mô hình.
c) Phối hợp tập huấn và xây dựng mô hình ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật vào sản xuất lúa, rau màu theo hướng hiện đại cho nhóm nông dân tham gia mô hình cánh đồng lớn, giúp nông dân giảm giá thành và sản phẩm an toàn, chất lượng.
d) Hỗ trợ công tác tập huấn, xây dựng mô hình trình diễn tại các địa phương. Hỗ trợ và giới thiệu đơn vị cung cấp giống có chất lượng theo quy định để gieo trồng.
đ) Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Công Thương: Phối hợp với các sở, ngành liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại, tìm kiếm các thị trường nhất là các thị trường khó tính để gia tăng giá trị lúa gạo, xây dựng và khẳng định thương hiệu gạo Việt.
4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ: Phối hợp với các đơn vị có liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường nhất là các thị trường khó tính, liên kết các doanh nghiệp đẩy mạnh việc tiêu thụ nông sản cho nông dân trong các cánh đồng lớn để đảm bảo đầu ra ổn định cho nông dân.
5. Sở Tài chính: Căn cứ các nội dung được phê duyệt, khả năng cân đối ngân sách tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí ngân sách để tổ chức thực hiện Kế hoạch.
6. Liên minh Hợp tác xã thành phố: Phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện tư vấn, vận động thành lập các HTX, hướng dẫn Ban quản lý các HTX vận hành và nâng cao năng lực hoạt động của HTX.
7. Hội Nông dân thành phố: Phối hợp Liên minh Hợp tác xã thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố hỗ trợ trong việc vận động xây dựng các trang trại, HTX, THT sản xuất, hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ lợi ích của nông dân trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
8. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Cần Thơ: Chỉ đạo các ngân hàng thương mại ưu tiên bố trí nguồn vốn vay trang bị máy móc nông nghiệp, kho chứa, lò sấy,... cho hộ nông dân, tổ chức đại diện của nông dân và doanh nghiệp trong dự án cánh đồng lớn góp phần đẩy nhanh tiến độ cơ giới hóa lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố.
9. Ủy ban nhân dân quận, huyện: Chỉ đạo phòng Kinh tế quận, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện thực hiện:
Khảo sát và xây dựng Kế hoạch thực hiện mô hình cánh đồng lớn; xác định các vùng có đủ điều kiện thực hiện các mô hình cánh đồng lớn sản xuất lúa theo hướng hiện đại, an toàn, tập trung của địa phương.
10. Ủy ban nhân dân xã, phường: Vận động nông dân tham gia cánh đồng lớn và tham gia các lớp tập huấn về những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong canh tác.
11. Doanh nghiệp: Thực hiện hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với thu mua nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh đồng lớn.
12. Tổ chức đại diện của nông dân: Thực hiện hợp đồng và cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn. Có phương án thực hiện các nội dung được ưu đãi, hỗ trợ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
13. Hộ nông dân: Hộ nông dân cam kết thực hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng đã ký và được cấp có thẩm quyền xác nhận.
Trực tiếp xác định, xây dựng mô hình vùng nguyên liệu, phối hợp chỉ đạo và tổ chức tại địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị có văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
(Kèm theo Quyết định số 2911/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Bảng 1: Diện tích và số hộ nông dân thực hiện cánh đồng lớn giai đoạn 2017 - 2020.
STT |
Quận/ huyện |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
||||||
Diện tích (ha) |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Số hộ |
Diện tích (ha) |
Số hộ |
||
1 |
Cờ Đỏ |
2.109 |
1.472 |
2.207 |
1.554 |
3.098 |
2.182 |
4.000 |
2.800 |
5.000 |
3.500 |
8.500 |
5.950 |
2 |
Thốt Nốt |
596 |
689 |
597 |
692 |
800 |
950 |
1.000 |
1.150 |
1.200 |
1.400 |
1.500 |
1.750 |
3 |
Thới Lai |
5.944 |
4.865 |
6.133 |
5.024 |
8.189 |
6.759 |
9.000 |
7.500 |
10.000 |
8.200 |
13.000 |
10.650 |
4 |
Vĩnh Thạnh |
7.913 |
5.473 |
8.435 |
5.842 |
11.522 |
7.969 |
12.000 |
8.300 |
13.000 |
9.000 |
16.000 |
11.050 |
5 |
Phong Điền |
104 |
148 |
128 |
186 |
424 |
608 |
600 |
850 |
800 |
1.150 |
1.000 |
1.450 |
Tổng cộng |
16.666 |
12.647 |
17.500 |
13.298 |
24.033 |
18.468 |
26.600 |
20.600 |
30.000 |
23.250 |
40.000 |
30.850 |
|
Tăng diện tích và số hộ thực hiện cánh đồng lớn qua các năm |
|
97 |
834 |
651 |
6.533 |
5.170 |
2.567 |
2.132 |
3.400 |
2.650 |
|
|
STT |
Hạng mục |
Giai đoạn thực hiện cánh đồng lớn |
Tổng cộng |
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
1 |
Diện tích xây dựng cánh đồng lớn (ha) |
834 |
6.533 |
2.567 |
3.400 |
13.334 |
2 |
Lượng giống xác nhận cần hỗ trợ cho nông dân mới tham gia cánh đồng lớn để sản xuất lúa hàng hóa (tấn) |
83 |
653 |
257 |
340 |
1.333 |
3 |
Diện tích sản xuất giống xác nhận (ha) |
11 |
87 |
34 |
45 |
178 |
4 |
Hỗ trợ giống lúa nguyên chủng để sản xuất giống xác nhận (tấn) |
1 |
5 |
2 |
3 |
11 |
STT |
Hạng mục |
Giai đoạn thực hiện cánh đồng lớn |
Tổng cộng |
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
1 |
Tổng số hộ nông dân thực hiện cánh đồng lớn |
13.298 |
18.468 |
20.600 |
23.250 |
23.250 |
2 |
Số hộ nông dân mới tham gia cánh đồng lớn |
651 |
5.170 |
2.132 |
2.650 |
10.603 |
3 |
Tổng số lớp tập huấn kỹ thuật 1 phải 5 giảm |
13 |
103 |
43 |
53 |
212 |
ĐVT: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Tổng kinh phí |
UBND |
Đối ứng/ Vay tín dụng |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
UBND |
Đối ứng/ Vay tín dụng |
UBND |
Đối ứng/ Vay tín dụng |
UBND |
Đối ứng/ Vay tín dụng |
UBND |
Đối ứng/ Vay tín dụng |
||||||
1 |
Thông tin tuyên truyền |
|
1.901.800 |
1.901.800 |
|
175.000 |
|
677.400 |
|
587.400 |
|
462.000 |
|
2 |
Xây dựng mô hình CĐL trên cây lúa |
|
30.143.590 |
17.878.944 |
12.264.647 |
959.018 |
764.847 |
8.334.401 |
5.967.633 |
3.868.272 |
2.377.795 |
4.717.253 |
3.154.372 |
2.1 |
Hỗ trợ 30% chi phí giống xác nhận cho những nông hộ mới tham gia sản xuất lúa theo CĐL |
tấn |
16.000.800 |
4.800.240 |
11.200.560 |
300.240 |
700.560 |
2.351.880 |
5.487.720 |
924.120 |
2.156.280 |
1.224.000 |
2.856.000 |
2.2 |
Mô hình trình diễn |
|
2.322.000 |
2.322.000 |
|
|
|
774.000 |
|
774.000 |
|
774.000 |
|
2.2.1 |
Thực hiện mô hình trình diễn |
MH |
1.782.000 |
1.782.000 |
|
|
|
594.000 |
|
594.000 |
|
594.000 |
|
2.2.2 |
Hội thảo đầu bờ |
|
540.000 |
540.000 |
|
|
|
180.000 |
|
180.000 |
|
180.000 |
|
2.3 |
Xây dựng Hợp tác xã nhân giống phục vụ cho cánh đồng lớn |
|
1.272.170 |
600.083 |
672.087 |
20.283 |
25.087 |
290.283 |
323.113 |
89.129 |
103.915 |
200.388 |
219.972 |
2.4 |
Hỗ trợ nông dân thực hiện cánh đồng lớn |
|
10.548.621 |
10.156.621 |
392.000 |
638.495 |
39.200 |
4.918.238 |
156.800 |
2.081.023 |
117.600 |
2.518.865 |
78.400 |
3 |
Xây dựng mô hình CĐL trên cây rau, màu |
|
4.014.200 |
2.799.000 |
1.215.200 |
|
|
956.200 |
421.400 |
956.200 |
421.400 |
886.600 |
372.400 |
3.1 |
Tập huấn cho nông dân tham gia CĐL |
|
1.442.400 |
1.207.200 |
235.200 |
|
|
418.600 |
78.400 |
418.600 |
78.400 |
370.000 |
78.400 |
3.2 |
Hỗ trợ nông dân tham gia CĐL trên màu |
|
1.400.000 |
420.000 |
980.000 |
|
|
147.000 |
343.000 |
147.000 |
343.000 |
126.000 |
294.000 |
3.3 |
Hỗ trợ nông dân thực hiện cánh đồng lớn trên rau, màu |
|
1.171.800 |
1.171.800 |
|
|
|
390.600 |
|
390.600 |
|
390.600 |
|
4 |
Tham quan học tập |
|
554.800 |
554.800 |
|
113.800 |
|
147.000 |
|
147.000 |
|
147.000 |
|
5 |
Chi phí quản lý (0,5%/năm) |
năm |
592.000 |
592.000 |
|
148.000 |
|
148.000 |
|
148.000 |
|
148.000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
37.206.390 |
23.726.544 |
13.479.847 |
1.395.818 |
764.847 |
10.263.001 |
6.389.033 |
5.706.872 |
2.799.195 |
6.360.853 |
3.526.772 |
Ghi chú:
Danh mục Kế hoạch nêu trên được xem xét phê duyệt tùy theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của thành phố cũng như được tính toán, xác định cụ thể trong từng giai đoạn thực hiện Kế hoạch.
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2020 Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ninh Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 61/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 61/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 462/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xét chọn và công nhận “Tuyến phố văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 về công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính ngành Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ các Chỉ thị thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 61/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng máy tính bảng trong công tác chỉ đạo, điều hành của thành phố Hà Nội Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 4158/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xét công nhận xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với đá phôi vào Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 tại Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở tài chính Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2011/QĐ-UBND và 13/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành trong lĩnh vực đất đai Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Cụm công nghiệp Cẩm Giàng tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cho phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng cho Ban Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ hoạt động khuyến nông Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và đê, kè trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 28/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Y tế thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế soạn thảo, lấy ý kiến, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước trình và ban hành Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xét duyệt và tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ, xóm đối với thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thẩm định công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Y tế tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 13, quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh (khu đất ký hiệu số III-2 thuộc phân khu III) Ban hành: 23/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 61/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 4158/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về công tác đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Tiêu chí xây dựng Cánh đồng lớn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 606/QĐ-BCT năm 2015 về Lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu hoặc thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ thóc, gạo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch khu đất mở rộng dự án Khu đô thị tái định cư Cửu Long, tại phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2012-2017 Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Khu Bảo tồn Sao la, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 4158/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh mở rộng Sơ đồ ranh giới quy hoạch sử dụng đất dự án Khu vực nút giao thông Ngã Ba Huế Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2008 về giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giám sát chứng kiến xổ số kiến thiết tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 61/2005/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/09/2005 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự đối với các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021